T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017<br />
<br />
NGHIÊN CỨU CHỈ SÔ YÊU CẦU TRONG HỒ SƠ MỜI THẦU<br />
THUỐC GENERIC TỪ 2014 ĐẾN 2016<br />
Chúc Mai Hiên*; Hồ Cảnh Hậu**; Nguyễn Tuấn Quang***<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: khảo sát chỉ số yêu cầu kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu của các cơ sở y tế và hồ sơ<br />
dự thầu của nhà thầu. Phương pháp nghiên cứu: hồi cứu các chỉ số của 154 hồ sơ mời thầu<br />
trong 3 năm (2014 - 2016) của 72 cơ sở y tế trên 37 tỉnh thành phố trong cả nước; hồ sơ tài<br />
chính của 107 nhà thầu tham dự gói thầu generic tại Bệnh viện Quân y 7A. Kết quả: số lượng<br />
hợp đồng tương tự 2,27 ± 0,98; số năm kinh nghiệm tham gia hoạt động đấu thầu 2,12 ± 0,74;<br />
thời gian thanh toán 90 ± 22,43 ngày; tỷ lệ bảo lãnh hợp đồng 3,87 ± 1,37%; hạn sử dụng tối<br />
thiểu của thuốc khi giao hàng 3,72 ± 2,72 tháng; thời gian giao hàng 3,38 ± 1,77 ngày. Giá trị<br />
trung bình có sự khác biệt giữa các vùng về số lượng hợp đồng tương tự; hạn sử dụng tối thiểu<br />
của thuốc tham dự thầu; tỷ lệ bảo lãnh hợp đồng. Không có sự khác biệt về giá trị trung bình<br />
đối với các chỉ số: số năm kinh nghiệm; số năm hoạt động không lỗ; thời gian thanh toán; thời<br />
gian giao hàng giữa các vùng. Số lượng hoạt chất mời thầu theo hình thức: đấu thầu tập trung:<br />
964 ± 666 hoạt chất, tự đấu thầu: 658 ± 422 hoạt chất và đấu thầu trực tiếp: 499 ± 191 hoạt<br />
chất. Số lượng hoạt chất mời thầu theo phân cấp bệnh viện: tuyến trung ương: 747 ± 520 hoạt<br />
chất, tuyến tỉnh 875 ± 597 hoạt chất, tuyến huyện 406 ± 191 hoạt chất. Điểm kỹ thuật trung<br />
bình: nhóm 1: 91 ± 2,76; nhóm 2: 83,39 ± 4,08; nhóm 3: 85,54 ± 2,59; nhóm 4: 88,10 ± 3,54;<br />
nhóm 5: 84,65 ± 3,48. Kết luận: đã khảo sát được một số chỉ số yêu cầu kỹ thuật trong hồ sơ<br />
mời thầu các cơ sở y tế theo năm và theo vùng; khảo sát được số lượng hoạt chất mời thầu<br />
theo hình thức đấu thầu và theo tuyến bệnh viện; tính được điểm kỹ thuật trung bình của<br />
5 nhóm thuốc trong hồ sơ tài chính nhà thầu.<br />
* Từ khóa: Hồ sơ mời thầu; Thuốc generic.<br />
<br />
Inquiry Indexes in Tender Document for Generic Drug from 2014<br />
to 2016<br />
Summary<br />
Objectives: To survey the technical specification indexes in bidding dossiers of medical<br />
establishments and bid dossiers of contractors. Methods: Restropective study on the indicators<br />
of 154 bidding dossiers in 3 years 2014 - 2016 of 72 health facilities in 37 provinces and cities<br />
nationwide; financial profiles of 107 contractors participating in the generic tender package at<br />
7A Military Medical Hospital. Results: The number of similar contracts was 2.27 ± 0.98; the number<br />
of years of experience in procurement activities was 2.12 ± 0.74 years; the payment duration was<br />
90 ± 22.43 days; the proportion of contract guarantee was 3.87 ± 1.37%; the minimum expiry<br />
* Bệnh viện Quân y 7A - Quân khu 7<br />
** Bệnh viện 105 - Tổng Cục Hậu cần<br />
*** Học viện Quân y<br />
Người phản hồi (Corresponding): Chúc Mai Hiên (chucmaihien@gmail.com)<br />
Ngày nhận bài: 21/06/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 11/09/2017<br />
Ngày bài báo được đăng: 18/09/2017<br />
<br />
14<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017<br />
of the drug upon delivery was 3.72 ± 2.72 months; delivery duration was 3.38 ± 1.77 days.<br />
Average value of indicators varied in terms of the number of similar contracts; the minimum<br />
expiry of the tendered drug; the rate of contract guarantee. There was no difference in mean<br />
values of the following indicators: years of experience; number of years’ operation without loss;<br />
duration of payment; delivery duration among regions. The number of active substances invited<br />
to bid in the form of gathering was 964 ± 666 active ingredients, self-bidding: 658 ± 422 active<br />
ingredients and direct biddings 499 ± 191 active ingredients. The number of active substances<br />
invited for bidding according to hospital hierarchy: central level: 747 ± 520 active substances,<br />
provincial level: 875 ± 597 active ingredients, district level: 406 ± 191 active ingredients.<br />
Average score of technical specifications: group 1: 91 ± 2.76; group 2: 83.39 ± 4.08; group 3:<br />
85.54 ± 2.59; group 4: 88.10 ± 3.54; group 5: 84.65 ± 3.48. Conclusion: Some of the technical<br />
specification inquiry indexes in the bidding documents of health facilities have been surveyed by<br />
years and by regions; The number of active substances invited for bidding in the form of bidding<br />
and hospital routes has been studied; The average core of technical specification of the five groups<br />
of drug in the contractor's financial records has been calculated.<br />
* Keywords: Tender documents; Generics.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Đấu thầu mua thuốc nói chung và đấu<br />
thầu mua thuốc generic nói riêng trong 3<br />
năm 2014 - 2016 được thực hiện theo<br />
Thông tư 01/2012/TTLT BYT-BTC [4],<br />
Thông tư 36/2013/TTLT BYT-BTC [5],<br />
Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 [7], sau<br />
đó được quy định chi tiết trong Nghị định<br />
63/2014/NĐ-CP [6] đã góp phần quan<br />
trọng ổn định giá thuốc chữa bệnh tại các<br />
cơ sở y tế. Tuy nhiên, trong quá trình<br />
thực hiện hoạt động đấu thầu cũng bộc lộ<br />
nhiều bất cập và tồn tại như: chất lượng<br />
thuốc được lựa chọn chưa đáp ứng được<br />
tin tưởng của thầy thuốc, giá thuốc trúng<br />
thầu thấp liệu có đảm bảo chất lượng,<br />
chênh lệch chất lượng giữa các nhóm<br />
thuốc có tương đương với chênh lệch giá<br />
mà người bệnh phải trả tiền, nên đấu<br />
thầu theo gói thầu hay từng mặt hàng…<br />
Cho đến nay, có nhiều lý giải khác nhau<br />
của các nhà chuyên môn và nhà quản lý<br />
về những vấn đề này. Tuy nhiên, từ thực<br />
tế hoạt động cho thấy, việc xây dựng các<br />
chỉ số yêu cầu trong hồ sơ mời thầu<br />
<br />
thuốc generic có thể là một trong những<br />
biện pháp góp phần làm sáng tỏ vấn đề<br />
tồn tại trên. Do vậy, nhóm nghiên cứu đã<br />
tiến hành khảo sát và trình bày trong bài<br />
báo kết quả nghiên cứu về các chỉ số yêu<br />
cầu kỹ thuật trong 154 hồ sơ mời thầu<br />
của 72 cơ sở y tế trên 37 tỉnh thành phố<br />
trong cả nước và 107 hồ sơ dự thầu của<br />
các nhà thầu tại Bệnh viện Quân y 7A.<br />
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP<br />
NGHIÊN CỨU<br />
1. Vật liệu nghiên cứu.<br />
- 154 hồ sơ mời thầu trong 3 năm<br />
2014 - 2016 của 72 cơ sở y tế trên 37 tỉnh<br />
thành phố trong cả nước bao gồm<br />
10 bệnh viện ngành (trong đó 2 bệnh viện<br />
ngành xếp vào tuyến trung ương và<br />
8 bệnh viện ngành xếp vào tuyến tỉnh).<br />
- Hồ sơ tài chính của 107 nhà thầu<br />
tham dự gói thầu generic tại Bệnh viện<br />
Quân y 7A.<br />
Các hồ sơ mời thầu và hồ sơ tài chính<br />
được thu thập và nghiên cứu trước khi áp<br />
dụng thông tư 11/2016/TT-BYT [3].<br />
15<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017<br />
p < 0,05 bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận<br />
H1 và ngược lại p > 0,05 chấp nhận giả<br />
thuyết H0.<br />
<br />
2. Phương pháp nghiên cứu.<br />
Phương pháp hồi cứu các chỉ số trong<br />
hồ sơ mời thầu và điểm kỹ thuật dựa theo<br />
thông tư 11/2012/TT-BYT [1].<br />
<br />
* Điểm kỹ thuật: thống kê điểm kỹ thuật<br />
của từng nhóm thuốc, so sánh điểm trung<br />
bình của nhóm thuốc 1 (nhóm thuốc đạt<br />
chuẩn PIC - tham gia ICH), nhóm thuốc 2<br />
(đạt chuẩn PIC - không tham gia ICH),<br />
nhóm thuốc 3 (sản xuất trong nước), nhóm<br />
thuốc 4 (chứng minh tương đương sinh<br />
học) và nhóm thuốc 5 (những thuốc khác).<br />
<br />
* Các chỉ số trong hồ sơ mời thầu:<br />
thống kê chỉ số trong từng hồ sơ, tính giá<br />
trị trung bình, độ lệch chuẩn. Kiểm định<br />
sự khác biệt bằng phương pháp kiểm<br />
định χ2 (Chi bình phương) với giả thuyết:<br />
H0 (các chỉ số không có sự khác biệt); H1<br />
(các chỉ số có sự khác biệt). Mức ý nghĩa<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
1. Kết quả một số chỉ số yêu cầu trong hồ sơ mời thầu tính theo năm.<br />
Kết quả một số chỉ số yêu cầu của 154 hồ sơ mời thầu của 72 cơ sở y tế trên<br />
37 tỉnh thành phố trong cả nước, bao gồm cả các bệnh viện ngành tính trung bình theo<br />
năm trong 3 năm 2014 - 2016.<br />
Bảng 1: Kết quả một số chỉ số yêu cầu trong hồ sơ mời thầu tính theo năm.<br />
Chỉ số<br />
<br />
Đơn vị<br />
<br />
Trung bình<br />
<br />
Hợp đồng<br />
<br />
Năm kinh nghiệm<br />
<br />
Kiểm định χ2<br />
Kết quả<br />
<br />
p<br />
<br />
2,27 ± 0,98<br />
<br />
8,03<br />
<br />
0,09<br />
<br />
Năm<br />
<br />
2,12 ± 0,74<br />
<br />
12,99<br />
<br />
0,01<br />
<br />
Năm hoạt động không lỗ<br />
<br />
Năm<br />
<br />
1,76 ± 0,69<br />
<br />
12,96<br />
<br />
0,01<br />
<br />
Thời gian thanh toán<br />
<br />
ngày<br />
<br />
90,00 ± 22,43<br />
<br />
7,86<br />
<br />
0,09<br />
<br />
% bảo lãnh hợp đồng<br />
<br />
%<br />
<br />
3,87 ± 1,37<br />
<br />
5,07<br />
<br />
0,28<br />
<br />
Hạn sử dụng tối thiểu khi giao hàng<br />
<br />
tháng<br />
<br />
3,72 ± 2,72<br />
<br />
0,47<br />
<br />
0,97<br />
<br />
Thời gian giao hàng<br />
<br />
ngày<br />
<br />
3,38 ± 1,77<br />
<br />
7,88<br />
<br />
0,09<br />
<br />
Hợp đồng tương tự<br />
<br />
- Số lượng hợp đồng tương tự chứng<br />
minh khả năng cung cấp thuốc theo yêu<br />
cầu, điều kiện tương tự do bên mời thầu<br />
đặt ra, thống kê trung bình 2,27 ± 0,98<br />
hợp đồng. Yêu cầu khoảng 2 hợp đồng<br />
tương tự để các nhà thầu thuận lợi tham<br />
gia quá trình đấu thầu.<br />
- Số năm kinh nghiệm tham gia hoạt<br />
động đấu thầu trung bình 2,12 ± 0,74 năm.<br />
Yêu cầu khoảng 2 năm kinh nghiệm là<br />
phù hợp cho các nhà thầu khi tham gia thị<br />
16<br />
<br />
trường dược phẩm do liên quan đến chu<br />
kỳ sống của thuốc khoảng 3 - 5 năm.<br />
- Số năm hoạt động không lỗ trung<br />
bình 1,76 ± 0,69 năm, yêu cầu nhà thầu<br />
phải có ít nhất 1 năm gần nhất hoạt động<br />
không lỗ, đảm bảo quyền lợi cho bên mời<br />
thầu trước những rủi ro có thể gặp do<br />
phía nhà thầu mang lại.<br />
- Thời gian thanh toán trung bình 90,00<br />
± 22,43 ngày, khoảng 3 tháng để cơ sở<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017<br />
y tế thanh toán tiền thuốc cho nhà thầu kể<br />
từ ngày giao hàng. Phần trăm (%) bảo<br />
lãnh hợp đồng trung bình: 3,87 ± 1,37%.<br />
Hạn sử dụng tối thiểu của thuốc tối thiểu<br />
trước khi giao hàng trung bình 3,72 ±<br />
2,72 tháng. Thời gian giao hàng trung<br />
bình 3,38 ± 1,77 ngày.<br />
<br />
2. Kết quả một số chỉ số yêu cầu<br />
trong hồ sơ mời thầu tính theo vùng.<br />
Kết quả một số chỉ số yêu cầu của<br />
154 hồ sơ mời thầu của 72 cơ sở y tế<br />
trên 37 tỉnh thành phố trong cả nước bao<br />
gồm cả các bệnh viện ngành tính trung<br />
bình theo vùng trong 3 năm 2014 - 2016.<br />
<br />
Bảng 2: Kết quả một số chỉ số yêu cầu trong hồ sơ mời thầu tính theo vùng.<br />
Đơn vị<br />
<br />
Vùng 1 và<br />
vùng 2<br />
<br />
Vùng 3<br />
<br />
Vùng 4<br />
<br />
Hợp đồng<br />
<br />
2,30 ± 1,32<br />
<br />
2,62 ± 1,14<br />
<br />
Năm kinh nghiệm<br />
<br />
Năm<br />
<br />
2,23 ± 0,95<br />
<br />
Năm hoạt động không lỗ<br />
<br />
Năm<br />
<br />
1,80 ± 0,75<br />
<br />
Thời gian thanh toán<br />
<br />
ngày<br />
<br />
95,80 ± 31,8 90,00 ± 13,79<br />
<br />
% bảo lãnh hợp đồng<br />
<br />
%<br />
<br />
2,96 ± 1,25<br />
<br />
Hạn sử dụng tối thiểu khi<br />
giao hàng<br />
<br />
tháng<br />
<br />
Thời gian giao hàng<br />
<br />
ngày<br />
<br />
Chỉ số<br />
Hợp đồng tương tự<br />
<br />
Kiểm định χ2<br />
Kết quả<br />
<br />
p<br />
<br />
1,96 ± 0,49<br />
<br />
58,83<br />
<br />
5-12<br />
<br />
2,28 ± 0,79<br />
<br />
1,94 ± 0,56<br />
<br />
8,53<br />
<br />
0,07<br />
<br />
1,86 ± 0,74<br />
<br />
1,64 ± 0,62<br />
<br />
8,44<br />
<br />
0,07<br />
<br />
90,00 ± 24,13<br />
<br />
5,54<br />
<br />
0,23<br />
<br />
4,70 ± 1,15<br />
<br />
3,50 ± 1,13<br />
<br />
15,40<br />
<br />
0,003<br />
<br />
3,35 ± 0,98<br />
<br />
3,77 ± 2,55<br />
<br />
3,80 ± 3,12<br />
<br />
10,58<br />
<br />
0,03<br />
<br />
3,62 ± 2,52<br />
<br />
3,76 ± 1,80<br />
<br />
2,74 ± 1,29<br />
<br />
5,60<br />
<br />
0,23<br />
<br />
(Vùng 1 là các cơ sở y tế ở miền Bắc [gồm 11 cơ sở y tế]; vùng 2 là các cơ sở y tế<br />
miền Trung [gồm 9 cơ sở y tế]; vùng 3 là các cơ sở y tế miền Đông Nam Bộ [gồm 32<br />
cơ sở y tế]; vùng 4 là các cơ sở y tế miền Tây Nam Bộ [gồm 20 cơ sở y tế] theo thống<br />
kê trong nghiên cứu)<br />
Có đủ cơ sở để kết luận giá trị trung bình có sự khác biệt giữa các vùng về số<br />
lượng hợp đồng tương tự; hạn sử dụng tối thiểu của thuốc tham dự thầu; tỷ lệ % bảo<br />
lãnh hợp đồng. Tuy nhiên, đối với các chỉ số: số năm kinh nghiệm; số năm hoạt động<br />
không lỗ; thời gian thanh toán; thời gian giao hàng chưa có đủ cơ sở để kết luận khác<br />
biệt về giá trị trung bình giữa các vùng.<br />
3. Kết quả số lượng hoạt chất mời thầu theo hình thức đấu thầu.<br />
Kết quả số lượng hoạt chất mời thầu của 154 hồ sơ mời thầu của 72 cơ sở y tế trên<br />
37 tỉnh thành phố trong cả nước theo hình thức đấu thầu.<br />
Bảng 3: Kết quả số lượng hoạt chất mời thầu theo hình thức đấu thầu.<br />
Năm<br />
<br />
Đấu thầu tập trung<br />
<br />
Tự đấu thầu<br />
<br />
Đấu thầu trực tiếp<br />
<br />
2014<br />
<br />
917 ± 608<br />
<br />
823 ± 497<br />
<br />
0<br />
<br />
2015<br />
<br />
1094 ± 754<br />
<br />
826 ± 405<br />
<br />
0<br />
<br />
2016<br />
<br />
821 ± 583<br />
<br />
485 ± 334<br />
<br />
499 ± 191<br />
<br />
3 năm<br />
<br />
964 ± 666<br />
<br />
658 ± 422<br />
<br />
499 ± 191<br />
<br />
Kiểm định χ2<br />
Kết quả<br />
<br />
p<br />
<br />
1142,58<br />
<br />
4,5-246<br />
<br />
17<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017<br />
- Số lượng hoạt chất mời thầu theo<br />
hình thức đấu thầu tập trung tính trong<br />
3 năm từ 2014 - 2016 khoảng 964 ± 666<br />
hoạt chất tại một cơ sở y tế. Giá trị sai số<br />
lớn là do gói thầu generic có thể bao gồm<br />
danh mục của 5 nhóm thuốc có thể lên<br />
đến trên 1.000 hoạt chất, nhưng cũng có<br />
thể mỗi nhóm thuốc là một gói thầu nên<br />
số lượng hoạt chất có thể khoảng 100<br />
hoạt chất. Thêm vào đó, hình thức đấu<br />
thầu tập trung thường do Sở Y tế thực hiện,<br />
tại mỗi địa phương cách thức thực hiện,<br />
thời gian, đối tượng đảm bảo khác nhau<br />
nên kết quả dao động rất lớn. Quy mô<br />
đấu thầu tập trung lớn hơn so với hình<br />
thức tự đấu thầu và đấu thầu trực tiếp.<br />
- Số lượng hoạt chất mời thầu theo<br />
hình thức tự đấu thầu tính trong 3 năm từ<br />
<br />
2014 - 2016 khoảng 658 ± 422 hoạt chất<br />
tại một cơ sở y tế. Hình thức tự đấu thầu<br />
phổ biến nhất, số lượng hoạt chất mời<br />
thầu rất khác nhau, điều này được lý giải<br />
do quy mô khám chữa bệnh của cơ sở y<br />
tế; cách thức phân chia gói thầu. Xét về<br />
mặt quy mô, số lượng hoạt chất theo hình<br />
thức tự đấu thầu lớn hơn đấu thầu trực<br />
tiếp.<br />
- Số lượng hoạt chất mời thầu theo<br />
hình thức đấu thầu trực tiếp khoảng 499 ±<br />
191 hoạt chất tại một cơ sở y tế. Hình<br />
thức này được áp dụng khi cơ sở y tế với<br />
các hoạt chất không tự tổ chức đấu thầu<br />
và có đủ điều kiện để đấu thầu trực tiếp.<br />
Nhìn chung, hình thức này ít phổ biến do<br />
yêu cầu khắt khe khi triển khai.<br />
<br />
4. Số lượng hoạt chất mời thầu theo phân cấp bệnh viện.<br />
Bảng 4: Kết quả số lượng hoạt chất mời thầu theo phân cấp bệnh viện.<br />
Năm<br />
<br />
Trung ương<br />
<br />
Tỉnh<br />
<br />
Huyện<br />
<br />
2014<br />
<br />
1137 ± 452<br />
<br />
901 ± 540<br />
<br />
355<br />
<br />
2015<br />
<br />
990 ± 459<br />
<br />
1013 ± 674<br />
<br />
491<br />
<br />
2016<br />
<br />
364 ± 312<br />
<br />
770 ± 539<br />
<br />
399 ± 228<br />
<br />
3 năm<br />
<br />
747 ± 520<br />
<br />
875 ± 597<br />
<br />
406 ± 191<br />
<br />
Kiểm định χ2<br />
Kết quả<br />
<br />
Sig.<br />
<br />
234,18<br />
<br />
1,66-49<br />
<br />
(Do tại các địa phương, bệnh viện tuyến huyện ít tổ chức đấu thầu nên trong nghiên<br />
cứu năm 2014 và năm 2015 chỉ có 1 hồ sơ thu thập được số liệu về số lượng hoạt<br />
chất. Đến năm 2016 nghiên cứu đã thu thập được 21 hồ sơ số liệu về số lượng hoạt<br />
chất của tuyến huyện)<br />
Thống kê số lượng hoạt chất theo<br />
tuyến bệnh viện và tương đương sẽ có<br />
cơ sở đánh giá quy mô gói thầu generic<br />
và xu hướng quy mô theo thời gian tại<br />
mỗi tuyến bệnh viện và tương đương.<br />
Số lượng hoạt chất mời thầu tại bệnh<br />
viện tuyến trung ương: 747 ± 520 hoạt<br />
18<br />
<br />
chất; bệnh viện tuyến tỉnh: 875 ± 597 hoạt<br />
chất; bệnh viện tuyến huyện: 406 ± 191<br />
hoạt chất. Cũng như các chỉ số khác, giá<br />
trị sai số về số lượng hoạt chất thống kê<br />
theo tuyến dao động rất lớn, cho thấy sự<br />
khác biệt về quy mô hoạt chất mời thầu<br />
khác nhau. Với từng tuyến, tính trung<br />
<br />