intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2023

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh Ung thư đại trực tràng điều trị tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn từ tháng 2-10 năm 2023. Phương pháp nghiên cứu : Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang tất cả bệnh nhân được chẩn đoán xác định là Ung thư đại trực tràng và điều trị tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn từ tháng 2-10 năm 2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2023

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BẮC KẠN NĂM 2023 Nguyễn Thị Oanh1, Hà Thị Thương1, Hoàng Thị Mỹ1 TÓM TẮT 28 thấy u. Vị trí u thường gặp là trực tràng và đại Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm tràng sigma. Hình thái hay gặp là thể sùi và loét sàng và cận lâm sàng của bệnh Ung thư đại trực sùi. Thể mô bệnh học hay gặp nhất là ung thư tràng điều trị tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn từ biểu mô tuyến. Ung thư đại trực tràng thường tháng 2-10 năm 2023. Phương pháp nghiên cứu : phát hiện ở giai đoạn muộn. Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang tất cả bệnh nhân được chẩn đoán xác định là Ung thư đại SUMMARY trực tràng và điều trị tại Bệnh viện đa khoa tỉnh STUDY ON CLINICAL AND PARA- Bắc Kạn từ tháng 2-10 năm 2023. Kết quả CLINICAL CHARACTERISTICS OF nghiên cứu: Gồm 31 bệnh nhân (BN) (19 nam COLORECTAL CANCER AT BAC KAN và 12 nữ). Độ tuổi mắc bệnh nhiều nhất từ 50 – PROVINCE GENERAL HOSPITAL IN 2023 69 tuổi (54,9%). Tỉ lệ BN có tiền sử bệnh lí đại Objectives: Describethe clinical and paraclinical trực tràng là 35,5 %. Các triệu chứng thường gặp characteristics of colorectal cancer patients at là rối loạn thói quen đại tiện (93,5%), đau bụng Bac Kan general hospital from February to (90%), đi ngoài có nhầy máu (74,2%), thăm trực Octorber in 2023. Materials and Methods : tràng thấy có u (29%), tắc ruột, bán tắc ruột Prospective study, cross-sectional description of (22,6%), vị trí u hay gặp nhất là trực tràng all patients diagnosed with colorectal cancer and (51,6%), đại tràng sigma (25,8%),hay gặp thể sùi treated at Bac Kan general hospital from (48,4%) và thể loét sùi (45,1%), nồng độ CEA February to Octorber 2023. Results: Including tăng nhẹ (54,8%), bình thường (25,8%), thể mô 31 patients (19 men and 12 women), age from bệnh học hay gặp nhất là ung thư biểu mô tuyến 50-69 (54,9%) mostly, the proportion of patients (90,3%), bệnh nhân giai đoạn IV (54,8%) và giai with history of colorectal disease is 35,5%, đoạn III (35,5%). Kết luận : Ung thư đại trực common symptoms are disorders defecation tràng hay gặp ở lứa tuổi trung niên, nam nhiều habit (93,5%), abdominal pain (90%), bloody hơn nữ. Triệu chứng thường gặp là rối loạn thói stools (72,4%), rectal examination found a tumor quen đại tiện, đau bụng, đi ngoài có nhầy máu. (29%), bowel obstruction (22,6%), common Có thể gặp tắc ruột, bán tắc ruột, thăm trực tràng location for tumor is rectal (51,6%), sigma colon (25,8%) ,the most common type is ulcers 1 Bác sĩ khoa Ung Bướu BV Đa Khoa Tỉnh Bắc (48,4%), ulcers mix warts (45,1%), concentration Kạn of CEA are little increase (54,8%), normal Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Oanh (25,8%),the most of pathology is carcinoma ĐT: 0979.785.667 (90,3%), disease stage IV (54,8%), disease stage Email: Oanhnga180916@gmail.com III (35,5%). Conclusions: Colorectal cancer is Ngày nhận bài: 8/4/2024 common in middle age,more men than women. Ngày phản biện khoa học: 19/4/2024 Common symptoms are disorders defecation Ngày duyệt bài: 21/4/2024 205
  2. HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII habit, abdominal pain, bloody stools, rectal Tất cả bệnh nhân được chẩn đoán xác examination found a tumor, bowel obstruction. định UTĐTT điều trị nội trú tại Bệnh viện đa Common location for tumor is rectal, sigma khoa tỉnh năm 2023. colon, ulcers, ulcers mix warts. The most of * Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: pathology is carcinoma. Colorectal cancer is - Bệnh nhân UTĐTT điều trị nội trú tại often detected at lately stage. bệnh viện đa khoa tỉnh từ tháng 2 đến tháng 10 năm 2023. I. ĐẶT VẤN ĐỀ * Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân: Ung thư đại trực tràng (UTĐTT) là một - Có bệnh ung thư khác kèm theo. trong những loại ung thư hay gặp nhất ở các - Có bệnh lí nền nặng nề, vào viện điều nước phát triển và có xu hướng tăng lên ở trị bệnh lí nền là chủ yếu. các nước đang phát triển [5]. Theo thống kê - Từ chối tham gia nghiên cứu. của GLOBOCAN 2012, UTĐTT đứng thứ 3 2.2. Phương pháp nghiên cứu về tỉ lệ mắc (10%) và đứng thứ 4 về tỉ lệ tử - Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô vong (8,5%) do ung thư. Tại Việt Nam, tả cắt ngang. UTĐTT nằm trong số 5 bệnh ung thư thường - Chọn mẫu thuận tiện: Tổng số BN có gặp, có xu hướng gia tăng. Theo thống kê đầy đủ tiêu chuẩn lựa chọn nghiên cứu. năm 2000, tỉ lệ mắc UTĐTT ở nam và nữ - Phương tiện: Phiếu thu thập thông tin tương ứng là 11,4/100.000 và 8,3/100.000, - Xử lí số liệu: Số liệu được xử lý theo đến năm 2010 các tỉ lệ tăng lên rõ rệt , tương các phương pháp thống kê: lập bảng, tính ứng là 19/100.000 và 14,5/100.000 [5]. trung bình, tỷ lệ phần trăm ... Tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn, 2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu trung bình có khoảng 15-20 lượt bệnh nhân/ Đặc điểm chung của đối tượng nghiên tháng đến khám vì triệu chứng bệnh đại trực cứu. tràng. Triệu chứng thường gặp của UTĐTT + Tuổi, giới: là rối loạn thói quen đại tiện, đi ngoài phân • Các nhóm tuổi: < 30 tuổi, 30-49 tuổi, nhầy máu, đau bụng, có thể tắc ruột, thiếu 50-69 tuổi, ≥70 tuổi. máu, gày sút cân. Chẩn đoán UTĐTT bằng • Giới : nam, nữ. nội soi đại trực tràng kèm sinh thiết khối u Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh qua nội soi. Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn nhân UTĐTT. là đơn vị y tế tuyến cao nhất của tỉnh, tiến - Đặc điểm lâm sàng: hành khám và chẩn đoán bệnh UTĐTT, + Triệu chứng toàn thân: Gầy sút, , hạch nhưng chưa có nghiên cứu nào về bệnh thượng đòn, thiếu máu. UTĐTT nên chúng tôi tiến hành đề tài + Triệu chứng cơ năng: Đau bụng, đi “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm ngoài phân nhầy máu, rối loạn thói quen đại sàng bệnh Ung thư đại trực tràng tại Bệnh tiện. viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2023". + Triệu chứng thực thể: Sờ thấy khối u qua thành bụng, tắc ruột, bán tắc ruột, thăm II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU trực tràng thấy u. 2.1. Đối tượng nghiên cứu: - Đặc điểm cận lâm sàng: 206
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 + Vị trí u trên nội soi: Manh tràng, đại • Ung thư biểu mô không biệt hóa tràng lên, đại tràng ngang, đại tràng xuống, • Ung thư không phải biểu mô: u thần đại tràng sigma, trực tràng. kinh nội tiết,lympho, sarcom,... + Hình thái khối u trên nội soi : thể loét, Phân loại giai đoạn : thể sùi, thể loét sùi, thể thâm nhiễm. + Giai đoạn I: u xâm lấn đến lớp cơ, chưa + Định lượng nồng độ CEA : < 5 ng/ml, có hạch di căn. 5-20 ng/ml, 21-100 ng/ml, >100ng/ml. + Giai đoạn II: u xâm lấn quá lớp cơ , + Mô bệnh học: Phân loại mô bệnh học chưa có hạch di căn. theo phân loại của WHO 2010 + Giai đoạn III: có hạch di căn, chưa có • Ung thư biểu mô tuyến di căn xa. • Ung thư biểu mô tuyến vảy + Giai đoạn IV: di căn xa: gan, phổi, • Ung thư biểu mô vảy phúc mạc, xương,.. • Ung thư biểu mô tế bào hình thoi III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN Bảng 1: Phân bố bệnh nhân UTĐTT theo tuổi và giới Giới Tổng Nam Nữ Lứa tuổi N % 10% trọng lượng cơ thể trong 6 tháng 10 32,3 Thiếu máu 7 22,6 Hạch thượng đòn 3 9,7 Đau bụng 28 90,0 Đi ngoài có nhầy máu 23 74,2 Rối loạn thói quen đại tiện 29 93,5 Sờ thấy khối u ổ bụng 0 0 Tắc ruột, bán tắc ruột 7 22,6 Thăm trực tràng thấy u 9 29,0 Nhận xét: Các triệu chứng thường gặp là gầy sút cân (32,3%), thiếu máu (22,6%), rối loạn thói quen đại tiện (93,5%), đau bụng (90%), đi ngoài có nhầy máu, thăm trực tràng thấy có u (29%), tắc ruột, bán tắc ruột (22,6%). Bảng 3. Vị trí u trên nội soi Vị trí u N % Manh tràng 0 0 207
  4. HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII Đại tràng lên 5 16,1 Đại tràng ngang 0 0 Đại tràng xuống 2 6,5 Đại tràng sigma 8 25,8 Trực tràng 16 51,6 Tổng 31 100 Nhận xét: Theo bảng số liệu trên, vị trí u hay gặp nhất là trực tràng (51,6%), đại tràng sigma (25,8%). Bảng 4. Đặc điểm hình thái khối u trên nội soi Hình thái u N % Loét 2 6,5 Sùi 15 48,4 Loét sùi 14 45,1 Thâm nhiễm 0 0 Tổng 31 100 Nhận xét: Theo bảng trên, hình thái u trên nội soi thường gặp nhất là thể sùi (48,4%) và thể loét sùi (45,1%). Bảng 5. Nồng độ CEA Nồng độ CEA (ng/ml) N % 100 4 12,9 Tổng 31 100 Nhận xét: Nồng độ CEA tăng nhẹ từ 5-20 ng/ml chiếm tỉ lệ cao nhất (54,8%) và trong giới hạn bình thường dưới 5 ng/ml (25,8%). Bảng 6. Đặc điểm thể mô bệnh học Thể mô bệnh học N % UTBM tuyến 28 90,3 UTBM tuyến vảy 0 0 UTBM tế bào hình thoi 0 0 UTBM vảy 0 0 UTBM không biệt hóa 2 6,5 UT không phải biểu mô 1 3,2 Tổng 31 100 Nhận xét: Theo bảng số liệu trên, thể mô bệnh học hay gặp nhất là ung thư biểu mô tuyến (90,3%). 208
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 7. Đặc điểm giai đoạn bệnh Giai đoạn bệnh N % I 0 0 II 3 9,7 III 11 35,5 IV 17 54,8 Tổng 31 100 Nhận xét: Tỉ lệ bệnh nhân giai đoạn gặp hơn là sờ thấy hạch thượng đòn (9,7%), muộn có di căn xa chiếm cao nhất (54,8%) thường gặp trong ung thư đường tiêu hóa nói và di căn hạch (35,5%). chung là hạch thượng đòn trái (hạch Vichow), do nguyên ủy đường bạch huyết IV. BÀN LUẬN của đường tiêu hóa đi theo bên trái vùng * Đặc điểm chung của đối tượng thượng đòn. nghiên cứu - Triệu chứng cơ năng: Trong nghiên cứu này, tỉ lệ bệnh nhân Trong nghiên cứu các triệu chứng thường nam mắc bệnh nhiều hơn nữ giới, và gặp gặp của UTĐTT là rối loạn thói quen đại tiện nhiều nhất ở nhóm từ 50 – 69 tuổi, chiếm chiếm tỉ lệ cao nhất là 93,5 %, đau bụng 54,9%. Kết quả này tương đồng với nghiên 90%, đại tiên phân có nhầy máu 74,2%. Kết cứu của tác giả Đỗ Thị Thu Trang, năm 2022 quả này tương đồng với nghiên cứu của (nam/nữ: 59,51%/ 40,49%, nhóm tuổi 50-70 nhóm tác giả Nguyễn Thành Trung, Lê Đức chiếm 59,6%) [1] và nghiên cứu của nhóm Nhân, Nguyễn Văn Xứng, Đoàn Hiếu Trung tác giả Nguyễn Thành Trung, Lê Đức Nhân, năm 2017 (đau bụng 85,85%, rối loạn thói Nguyễn Văn Xứng, Đoàn Hiếu Trung năm quen đại tiện 82,4%, đại tiện phân nhầy máu 2017 (nam/ nữ: 1,4/1) [4]. 63,4%) [4]. * Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng Từ kết quả này, khi đứng trước bệnh bệnh nhân UTĐTT: nhân có các triệu chứng rối loạn thói quen - Triệu chứng toàn thân: đại tiện, đau bụng, đi ngoài phân có nhầy Mỗi bệnh nhân có các biểu hiện lâm sàng máu, bác sĩ lâm sàng có thể định hướng đến bệnh khác nhau, nhưng nhìn chung triệu bệnh lí UTĐTT, từ đó đưa ra các thăm khám chứng toàn thân chủ yếu của bệnh UTĐTT là và chỉ định cận lâm sàng thích hợp. gầy sút cân > 10% trọng lượng cơ thể trong - Triệu chứng thực thể: vòng 6 tháng trước khi chẩn đoán bệnh Triệu chứng thực thể thường gặp nhất là (32,3%). Triệu chứng thiếu máu cũng hay thăm trực tràng thấy u đối với bệnh nhân gặp chiếm 22,6%, nguyên nhân do chảy máu UTĐTT (29%), các triệu chứng tắc ruột, bán từ khối u, sự thiếu dinh dưỡng để sản sinh tắc ruột có thể gặp ở giai đoạn kích thước u hồng cầu ở cơ thể người bệnh. Triệu chứng ít đã lớn làm cản trở lưu thông tiêu hóa chiếm 209
  6. HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII tỉ lệ 22,6% bệnh nhân nghiên cứu. Kết quả lạ sẽ khiến chúng bị tổn thương sớm nhất và này cho thấy đứng trước 1 bệnh nhân đại nặng nề nhất vì thế tăng sinh một cách mất trực tràng việc thăm trực tràng là 1 thăm kiểm soát gây nên tình trạng ung thư biểu mô khám cần thiết và dễ thực hiện tại mọi cơ sở tuyến. y tế. - Giai đoạn bệnh: - Vị trí u trên nội soi: Theo kết quả của nhóm nghiên cứu, tỉ lệ Theo kết quả nghiên cứu, tỉ lệ ung thư phát hiện bệnh chủ yếu ở giai đoạn muộn trực tràng chiếm cao nhất (51,6%), đại tràng như giai đoạn IV khối u đã di căn gan, phúc sigma (25,8%). Kết quả này tương đồng với mạc, phổi, xương,.. chiếm 54,8% hoặc giai nghiên cứu của nhóm tác giả Nguyễn Thành đoạn III có di căn hạch vùng chiếm 35,5%. Trung, Lê Đức Nhân, Nguyễn Văn Xứng, Giai đoạn bệnh càng muộn thì việc điều trị Đoàn Hiếu Trung năm 2017 (Ung thư trực càng khó khăn và thời gian sống thêm của tràng chiếm 43,42%, ung thư đại tràng sigma bệnh nhân càng ngắn. Từ kết quả này, việc chiếm 20%) [4]. khuyến nghị cho người dân có ý thức đi - Đặc điểm hình thái khối u trên nội khám sức khỏe phát hiện bệnh sớm là vô soi: cùng quan trọng. 2 thể hình thái hay gặp nhất của UTĐTT là thể sùi (48,4%) và loét sùi (45,1%). Kết V. KẾT LUẬN quả này tương đồng với nghiên cứu của tác Qua nghiên cứu 31 bệnh nhân điều trị nội giả Đỗ Thị Thu Trang, năm 2022 (thể sùi và trú tại BVĐK tỉnh Bắc Kạn, chúng tôi có kết loét sùi cùng chiếm tỉ lệ cao nhất 37,7%) [1]. luận sau: - Nồng độ CEA: - Lứa tuổi mắc bệnh hay gặp nhất thuộc Bệnh nhân UTĐTT được chỉ định xét nhóm từ 50 - 69 tuổi, nam nhiều hơn nữ. nghiệm nồng độ CEA trong máu để nhằm - Triệu chứng thường gặp của UTĐTT là mục đích tiên lượng và theo dõi đáp ứng điều rối loạn thói quen đại tiện, đau bụng, đi trị , chứ không nhằm mục đích chẩn đoán. Ở ngoài có nhầy máu, gầy sút cân, thiếu máu. nghiên cứu này, nhóm bệnh nhân nghiên cứu Có thể gặp tắc ruột, bán tắc ruột, thăm trực đa số có kết quả nồng độ CEA tăng nhẹ (từ tràng thấy u. 5-20 ng/ml) hoặc bình thường (< 5ng/ml). - Vị trí u thường gặp là trực tràng và đại - Thể mô bệnh học: tràng sigma. Hình thái hay gặp là thể sùi và UTĐTT thường hay gặp thể mô bệnh học loét sùi. Thể mô bệnh học hay gặp nhất là là ung thư biểu mô tuyến (90,3%). Kết quả ung thư biểu mô tuyến. Nồng độ CEA này tương đồng với tỉ lệ ung thư biểu mô thường không tăng hoặc tăng nhẹ. tuyến của phân loại WHO 2010 [10]. Biểu - Bệnh nhân UTĐTT trong nghiên cứu mô tuyến là lớp biểu mô lót bên trong thành chủ yếu là bệnh nhân giai đoạn muộn. đại trực tràng, khi bị xâm hại bởi các tế bào 210
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 TÀI LIỆU THAM KHẢO bệnh viện Đà Nẵng trong 02 năm (2016- 1. Đỗ Thị Thu Trang, Nhận xét một số đặc 2017), Tạp chí Y dược học. điểm lâm sàng và cận lâm sàng ung thư đại 5. Nguyễn Văn Hiếu (2015), Ung thư học, Nhà tràng loại biểu mô tuyến tại bệnh viện Bạch xuất bản Y học, tr 206. Mai ( 2022), Đại học Quốc gia Hà Nội. 6. Quyết định số 2549/QĐ-BYT Ngày 19 2. Hoàng Văn Cúc, Nguyễn Văn Huy (2016), tháng 04 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế: Giải phẫu người, Nhà xuất bản Y học. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Ung thư 3. Nguyễn Kiến Dụ (2017), Nghiên cứu đặc đại- trực tràng. điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đột biến gen 7. Quyết định số 3338/QĐ-BYT Ngày 09 KRAS, BRAF ở bệnh nhân ung thư đại tháng 09 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế: tràng, Luận án tiến sĩ, Đại học Y Hà Nội. Về việc ban hành danh mục “Hướng dẫn 4. Nguyễn Thành Trung, Lê Đức Nhân, quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh Nguyễn Văn Xứng, Đoàn Hiếu Trung, chuyên nghành ung bướu”. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi và 8. Trần Văn Thuấn, Lê Văn Quảng, Nguyễn mô bệnh học của ung thư đại trực tràng tại Tiến Quang (2019), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh ung thư thường gặp, Nhà xuất bản Y học. 211
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2