1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm khớp t phát thiếu niên (VKTPTN) một bnh khớp
viêm mạn tính phổ biến nhất trẻ em và la tuổi thiếu niên. Bệnh
được chẩn đoán khi có một hoặc nhiều khớp viêm kéo i ít nhất 6
tun, khởi phát trước 16 tui, sau khi đã loại trừ được tình trng
viêm khp này là biu hin ca mt s nguyên nhân khác.
Báo cáo ca nhiu quc gia trên thế gii bnh thp khp cp
đã được đẩy lùi t những năm 1990, Ti Vit Nam t l mới măc của
bệnh này đã gim nh chương trình phòng thp. Chúng tôi thy
ni lên trong mô hình các bnh v khp tr em là bênh lý Viêm khp
t phát thiếu niên. T l mắc bệnh khoảng 1-10/1.000 trẻ em các
ớc. T l mi mc bnh này M khong 10/100 000 tr mỗi năm
80 90/100000 tr ti Singapore. Đây mt bnh không d chn
đoán bi không mt tiêu chuẩn đặc hiệu o giúp xác đnh bnh.
Song các nhà thp khp hc min dch hc trên thế giới đã và đang
c gng tìm ra mt s biomarker gp chẩn đoán, phân loại, và theo i
điu tr bnh này. Ti Vit Nam bệnh VKTPTN ca đưc nghiên cu
nhiu, đặc bit là nghiên cu đặc điểm lâm sàng tng th bnh theo phân
loi ca ILAR mt s du n sinh hc tham gia trong cơ chế bnh
sinh ca bnh.
Xut phát t thc tiễn đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
Nghiên cứu đặc đim m sàng mt s du n sinh hc trong
bnh Viêm khp t phát thiếu niên” vi ba mc tiêu:
1. Mô t đặc điểm m ng các th bnh Viêm khp t phát
thiếu niên theo tiêu chun phân loi bnh ca ILAR.
2. Kho sát mt s du n sinh hc trên th viêm ít khp và
viêm đa khớp.
3. Mt s yếu t tiên lượng ca th viêm ít khớp, viêm đa khp.
*Tính cp thiết của đề tài:
Viêm khp t phát thiếu niên là mt bệnh khớp viêm mạn tính ph
biến nhất trem, nếu không được chẩn đoán điều tr kp thi s
gây nhng di chng không th phc hi. Vic chn đoán sớm, điu
tr đúng, kiểm st tt phn ng vm khp rt cn thiết, có tính
thi s, khoa hc. Đây cũng là khuyến cáo b ích cho các bác s nhi
khoa.
2
* Nhng đóng góp mi ca lun án: Đây nghn cứu đầu tiên mô
t v đặc đim lâmng ca bnh VKTPTN tr em theo phân loi ca
ILAR ti min bc Vit Nam và ti Bnh vin Nhi Trung Ương. Cho biết
hình thái các th m ng ca bnh VKTPTN theo phân loi ca ILAR
gp ti Bnh viện Nhi Trung Ương. Kết qu nghiên cu cho thy th lâm
ng hay gp nht ca bnh VKTPTN th vm ít khp vm đa
khp.Theo dõi s biến đổi v nồng đ IL6, TNFα trong huyết thanh
ca nhóm bnh nhân th viêm đa khp mi liên quan ca chúng
vi hot tính bnh trước sau điu tr 1 năm. Đưa ra mt s yếu t
tiên ng bnh ca th viêm ít khp viêm đa khớp giúp các c
s lâm sàng kế hoạch điu tr c th và qun dài hn cho các
bnh nhân Viêm khp t phát thiếu niên.
NI DUNG CA LUN ÁN
Lun án gm …trang. Đặt vn đ (2 trang), chương 1: Tng
quan (….trang), chương 2: Đối tượng phương pháp nghiên cứu
(trang), chương 3: kết qu nghiên cu (trang), cơng 4: Bàn lun
(trang), Kết lun (trang), các đim mi của đ tài (… trang), kiến
ngh (1 trang). Theo kết qu nghiên cu lun án gm (,,,bng,,,
biểu đ, tranh. Lun án vi 1 tài liu tham kho v tiếng Vit, tiếng
Anh: 133.
Chương 1
TNG QUAN
1.1. Đại cương bệnh Viêm khp t phát thiếu niên
1.1.1. Phân loi bnh Viêm khp t phát thiếu niên
- Định nghĩa viêm khp: mt khớp viêm đang tiến trin (là mt
khớp sưng không phải do s phì đại ca xương hoặc nếu không sưng
khp thì đau khớp kèm vi gii hn vận đng th động nhưng không
do chấn thương.
Tiêu chun chẩn đoán bnh VKTPTN theo ILAR: mt chn
đoán loại tr:
1. Khi bnh tr < 16 tui.
2. Viêm t 1 khp hoc nhiều hơn.
3. Thi gian DBB > 6 tun.
4. Th lâm sàng đưc xác đnh là th biu hin trong 6 tháng đu ca bnh
5. Đã chẩn đn loại tr các nguyên nn viêm khp thiếu niên khác
3
Tiêu chun phân loi bnh VKTPTN theo ILAR [10, 11, 13, 15].
Th viêm khp h thng: Viêm 1 khớp và st hoặc st trước đó ít
nht 2 tuần trong ít nht 3 ngày cùng vi 1 hoặc nhiều n những dấu
hiệu sau:ban đỏ không cố định, hch to, gan hoặc lách to, vm
màng thanh dịch. Tiêu chuẩn loại trừ: A.Bản thân bệnh nhân mắc
bệnh vảy nến hoặc đã mắc bệnh vảy nến, tiền sử bệnh vảy nến
thế hệ 1; B.Viêm khp với HLA-B27 (+) khởi phát ở trẻ trai ≥ 6 tuổi;
C.Viêm ct sống dính khớp, viêm khớp liên quan viêm đim m
gân, viêm khớp cùng chậu vi bệnh đường ruột, hội chứng Reiter
hoc viêm màng b đào trước hoặc tiền sử thế hệ 1 có một trong
những bệnh trên; D. RF IgM (+) ít nht 2 lần trong khoảng thời gian
cách nhau 3 tháng
Thviêm ít khớp:viêm 4 khp. Tiêu chuẩn loại trừ: A, B, C, D,
E: Có biu hiện các triệu chứng toàn thân.
Th viêm đa khớp RF(-): Viêm 5 khớp trong 6 tháng đầu của
bệnh và RF(-).Tiêu chun loi trừ: A, B, C, D, E.
Thviêm đa khớp RF (+): Viêm 5 khớp trong 6 tháng đầu của
bệnh, t nghiệm RF (+) 2 lần cách nhau ít nhất 3 tháng. Tiêu
chuẩn loi trừ: A, B, C, D, E.
Thể viêm khớp vảy nến: Viêm khp và vy nến hoặc viêm khớp và
có ít nhất 2 trong các dấu hiệu: viêm ngón, m móng hoặc bong
ng, vảy nến thế hệ thứ nhất. Tiêu chuẩn loại trừ: B, C, D, E.
Thviêm điểm m gân: Viêm khớp vm điểm bám gân hoặc
viêm khp hoặc viêm điểm m gân với ít nht 2 trong các dấu hiệu:
Bản thân hoặc gia đình đau khớp cùng chậu và/ hoặc viêm cột sng
lưng, HLA - B27 (+), khởi bệnh ở tr trai > 6 tuổi, Triệu chứng viêm
màng b đào cp tính. Tiêu chun loại trừ: A, D, E.
Thviêm khớp không phân loại: viêm khớp nhưng không đủ tiêu
chuẩn phân loi cho 1 th nào hoặc nhiều hơn iêu chuẩn phân
loại.của 2 thể.
1.1.2. Đặc điểm lâm sàng và điều tr viêm khp t phát thiếu niên
Điều tr bnh VKTPTN gần đây cũng đưc các nhà thp khp hc
thế giới đồng ý thông qua với hướng dẫn điu tr ca ACR 2011: các
4
c hướng dẫn điều tr da theo mc đ hot động bnh ca tng
th lâmng
Đánh giá mức độ hoạt động bnh theo ACR 2011 [16]
Hoạt đng bệnh VKTPTN theo ACR 2011 được đánh giá dựa
trên các thông số: đếm s khớp viêm, đánh giá của thy thuc v hot
tính bệnh nói chung, đánh giá của bệnh nhân/ gia đình v nh hình
sc khe chung ca bnh nhân da trên các xét nghim CRP, tc
độ máu lng. Trên tng th m sàng khác nhau s cách đánh giá
các mức độ hot tính bnh thp, trung bình, hay cao.
Đánh giá chức năng vận động ca khp
Đánh giá chức năng vận đng khp theo phân loi ca
Steinbrocker (theo 4 giai đoạn) da trên chức năng vận động khp,
du hiệu teo cơ, cứng khp và thay đổi tn Xquang.
1.2. Mt s du n sinh học được đánh giá trong bệnh VKTPTN
1.2.1. Mt s yếu t viêm: tế bào máu ngoi biên, tc đ máu lng,
CRP, C3, C4, IgG.
1.2.2. Mt s yếu t min dch:
Yếu t dng thp (RF): marker được phát hin thường xuyên hơn
tr viêm đa khp so vi nhng th lâm sàng khác, kèm theo hy khp
là mt tiên lượng xu.
Kháng th kháng CCP (citrlin citrullinated peptide): mt ch s sinh
hc có kh năng phân bit nhng bnh nhân VKTPTN s tiến trin
tích cc t lúc khi bnh, thưng gặp hơn ở th viêm đa khớp.
Kháng th ANA:. Gp nhiều hơn ở tr gái khi bnh sớm, đặc bit th
viêm ít khp, có biến chng viêm màng b đào.
HLA B27: mt phân t MHC lp I, được phát hin ph biến các
tr VKTPTN hơn nhóm tr khe mnh, liên quan rt nht vi th
viêm đim bám gân.
Cytokine: các cytokine tin viêm (IL1, TNFα và IL6) đóng vai trò
quan trng trong chế bnh sinh bnh VKTPTN. Đánh giá các
cytokine trong huyết thanh th thay thế việc đánh giá hot tính
bnh, kết qu điều tr.
TNFα: mt cytokine kích thích các tếo các cytokine gây viêm khác,
thúc đẩy s pna tếo hủy xương, gây tu xương, xói mòn xương.
5
IL-6: mt cytokine “đa chức năng”, gây các đáp ng pha cp ca q
trình vm, ng sinh tế o màng hot dch khp, nh thành màng máu
màng hot dch, hot hóa tếo hy ct o gây hy hoi khp, sn khp.
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
107 bnh nhân < 16 tui, lần đầu chẩn đoán VKTPTN theo tiêu
chun ca hi thp khp hc quc tế (ILAR 2001) đã loi tr tn
thương khớp trong các bnh khác
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cu
T tháng 9 /2010 đến tháng 9 / 2013 ti khoa D ng- Min dch-
Khp, bnh viện Nhi Trung Ương.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu tiến cu mô t
2.3.2. C mu: công thc tính c mu
2
2
)2/1(
)1(
pp
Zn
Trong đó: n: c mu nghiên cu , : mc ý nghĩa thng ,
chn = 0,05 (tương ng vi độ tin cy 95%), Z(1-/2): tra giá tr t
bng, tương ng vi các giá tr ca như trên đc kết qu Z(1-/2) =
1,96, : độ chênh lch tuyệt đi yêu cu là ± 4,5% (0,045), p: t l
xut hin RF dương tính tr em da theo nghiên cu ca c gi C.
Pruunsild cs năm 2007 4,5%. Tính theo t l này thì c mu
81,5 bnh nhân. Áp dng công thức trên được kết qu:n = 92. Trong
nghiên cu này chúng tôi la chn được 107 tr.
2.3.3. Ni dung nghiên cu và các biến nghiên cu
2.3.3.1. t đặc điểm lâm sàng, cn lam sàng c th bnh
VKTPTN theo phân loi ILAR
* Đc đim chung ca các đối tưng nghiên cu, phân loi tng th bnh
* Đặc đim lâm sàng tng th bnh VKTPTN theo pn loi ILAR 2001
- Triu chng đầu tiên ca tng th lâm sàng bnh VKTPTN
- Chẩn đoán ban đầu tng th bnh ti tuyến trước
- Triu chng toàn thân ti thi đim nghiên cu trên tng th bnh
6
- Đặc đim tổn thương tại khp tng th bnh ti thời điểm
nghiên cu:
S khp vm, v trí, tính cht các khp tổn thương, mc đ
đau khp đánh giá theo thang điểm VAS (Visual Analog Scale) quy
định VAS 1, đánh gtoàn din ca thy thuc v hot tính bnh
da trên thang đim VAS (quy định VAS 2), đánh giá toàn din
bi chính bnh nhân/hoặc gia đình v tình hình chung ca bnh da
trên thang điểmVAS (quy định làVAS 3).
- Đánh giá chức năng vận động khp theo tiêu chun
Steinbrocker gồm 4 giai đoạn:
I: bnh nhân vận đng gần như bình thường, X quang xương
khp bình thưng.
II: teo (+), hạn chế vn động khp mt phn. X quang
hình mất vôi đầu xương, hẹp nh khe khp.
III: teo cơ (++), biến dng khp (+), hn chế vận đng nhiu,
X quang khuyết xương, phá hủy đầu xương, hẹp khe khp.
IV: dính biến dng khp trm trng. Teo cơ (++), biến
dng khp (++), tàn phế.
- Đánh giá mc đ hoạt đng bnh theo ACR 2011. Trên tng
th m ng khác nhau cách đánh giá các mức đ hot
tính bnh khác nhau theo hướng dn ca ACR 2011 nsau
[16]:
Bng 2.1: Mc độ hoạt động bnh th ít khp ≤ 4 khớp
Mức độ hoa động thấp
(phải thỏa mãn tất cả)
Hoạt động bệnh trung bình
(kng tha mãn đặc điểm
của hoạt đng bnh cao
hoặc thấp
Hoạt động bệnh cao
(phải thỏa mãn ít nht 3)
s khớp hoạt đng ≤1 khớp
≥1 đ
c điểm của hoạt
động bệnh thấp v
à < 3
đ
ặc điểm của hoạt động
bnh cao
số khớp hoạt động ≥ 2
Tốc độ máu lắng
hoặc CRP bình thường
Tc độ máu lắng và CRP g
p
đôi g trị bình thưng
Đánh giá ho
ạt đng bệnh
c
ủa thầy thuốc (VAS 2) <
3/10
Đánh giá ho
thầy thuốc (VAS 2) ≥ 7/10
7
Đánh giá ho
ạt đng bệnh
của bệnh nhân/gia đ
ình
(VAS 3) < 2/10
Đánh giá ho
t động bnh của
bnh nhân/gia đình (VAS 3)
4/10
8
Bng 2.2: Mức độ hoạt động bnh th đa khớp ≥ 5 khớp
Mức độ hoa động thấp
(phải thỏa mãn tất cả)
Hoạt động bệnh trung b
ình
(không thỏa mãn đ
ặc điểm
ca hoạt động bệnh
cao
hoc thấp)
Hoạt động bệnh cao
(phải tha mãn ít nht 3)
s khớp hoạt động
4
khp
1 đ
ặc điểm của hoạt
động bnh thấp < 3 đ
ặc
đi
ểm của hoạt động bệnh
cao
Số khớp hoạt động
≥ 8
Tốc đmáu lắng
hoặc CRP bình thường
Tốc độ máu lng và C
RP
gp đôi g tr b
ình
thường
Đánh giá ho
ạt động bệnh
c
ủa thầy thuốc (VAS 2) <
4/10
Đánh giá ho
ạt động
bệnh của thầy thuốc
(VAS 2) ≥ 7/10
Đánh giá ho
ạt động bệnh
của bệnh nhân/ gia đ
ình
(VAS 3) < 2/10
Đánh g ho
t động bệnh
của bệnh nhân/gia đ
ình
(VAS 3) 5/10
Bng 2.3: Mức độ hoạt động bnh th viêm khp cùng chu
M
ức độ h
o
ạt động thấp
(phải thỏa mãn tất cả)
Ho
t động bệnh trung
nh (không tha mãn đ
ặc
đi
m của hoạt động bệnh
cao hoc thấp
Ho
ạt động bệnh cao
(phải tha mãn ít nh
t
2)
T
ốc độ máu lắng hoặc CRP b
ình
thường
Có
1 đ
ặc điểm của mức
đ
hoạt động bệnh thấp
và < 2 đ
ặc điểm của hoạt
động bệnh cao
T
ốc độ máu lắng v
à
CRP > 2 l
ần giá trị
bình thường
Đánh giá ho
ạt động bệnh của
thầy thuốc (VAS 2) < 4/10
Đánh giá ho
ạt động
bệnh c
ủa thầy thuốc
7/10
Đánh giá ho
ạt động bệnh của
bệnh nhân/ gia đình
(VAS 3) < 2/10
Đánh giá ho
t động
b
nh của bệnh
nhân/gia đ
ình (VAS
3) 4/10
9
Bng 2.4: Mc độ hoạt động bnh th h thng
Hot động bệnh thấp và trungnh Hot động bệnh cao)
St
Đánh giá ho
ạt nh bệnh của thầy
thuc
< 7/10
St
Những đặc điểm to
àn thân
của hoạt nh bệnh cao (tr
àn
dịch thanh mạc)
Đánh giá ho
ạt tính bệnh của
thầy thuốc ≥ 7/10
2.3.3.2.Đặc điểm cn lâm sàng trên bnh VKTPTN
Các xét nghim v huyết hc, sinh hóa bản được thc hin ti các
khoa phòng chuyên trách thuc bnh viện Nhi Trung Ương.
- Các tế bào máu ngoại vi: đo bằng máy đếm huyết hc t động
Hb gim nếu < 10 mg/dL, s lượng bch cu ng nếu > 12 G/L,
s lượng tiu cu tăng nếu > 400 G/L.
- Tc đu lng gi đu tăng khi ≥ 20 mm/h
- CRP tăng nếu > 10mg/dL, C3 bình thường: 0,82 1,18 mg/l,
C4 bình thường: 0,17 – 0,38 mg/l, Ig G tăng nếu > 15 G/L.
- Yếu t dng thp RF: phát hin bằng phương pp định lượng
min dịch đo đ đc ti khoa sinh hóa bnh viện Nhi Trung Ương,
(RF < 14 IU/m: (-), RF 14 IU/ml : (+)). Yếu t RF gi (+) phi
đưc đánh giá (+) ít nht 2 ln vi khong thi gian > 3 tháng, trong
6 tháng đầu ca bnh.
- Kháng th ANA: thc hin ti khoa sinh hóa bnh vin Nhi
Trung Ương, với phương pháp định tính bng k thut min dch gn
men.
- Kng th kháng CCP thc hin ti khoa vi sinh bnh vin Bch
Mai, phương pháp ELISA đnh nh, Kết qu:< 25 UI/ml (-), ≥ 25UI/ml:
(+).
- HLA B27 làm ti khoa huyết hc bnh vin Nhi Trung Ương,
vi phương pháp dòng chy tế o, pt hin bi kháng th gn hunh
quang.
10
- Cytokine (IL6, TNFα) làm ti bnh viện Trung Ương quân đội
108, trên 32 bnh nhân Viêm khp thiếu niên th đa khớp RF (-)
RF (+). t nghim y còn được chúng tôi kim chng trên 18 tr
khe mnh < 16 tui, ly cng đồng. Xét nghiệm được làm tn
máy Immulite 1000 ca hãng Siemen. Kết qu: Anti –TNFα: 0 – 8,1
pg/ml, Anti – IL 6: 0 – 5,9 pg/ml.
- X quang các khp tổn thương: đánh giá tn thương trên X quang
do các bác s chuyên khoa chẩn đoán hình nh bnh vin Nhi Trung
ương đảm nhim.
* Thời điểm đánh giá về các triu chng lâm sàng và cn lâm
sàng
Đánh giá tại thời điểm T(0): thi điểm bắt đầu nghiên cu. Bnh
nhân được điu tr theo phác đồ, tái khám theo dõi đánh giá lại ti
thi điểm T3 (sau điều tr 3 tháng), T6 (sau điu tr 6 tháng), T12
(sau điều tr 12 tháng).
- Kng th kháng CCP, HLA-B 27 ch m 1 ln ti thời điểm T0.
- IL6, TNFα đánh g trên 32 bnh nhân th viêm đa khp ti T0 và T12.
2.3.3.3. Mt s yếu t tiên lưng v th viêm ít khớp và viêm đa khớp
* Tiên ng kh năng đạt bnh ổn định (không hoạt động) sau
12 tháng điều tr. Tiêu chun bnh không hoạt động theo ACR:
Không biu hin ca khớp viêm đang tiến trin; Không có st,
phát ban, viêm màng thanh dch, hch to; Không có viêm màng b
đào đang tiến trin
* Tn lưng tình trng hy khp ca các bnh nhân th viêm đa khớp.
2.3.4. X s liu: phân tích s liu bng phn mm SPSS 16.0.
Chương 3
KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm lâm sàng chung các th bnh bnh Viêm khp t
phát thiếu niên theo phân loi ca ILAR
3.1.1. Đặc đim chung ca nhóm bnh nhân nghiên cu
Nghn cu gm: 107 tr, trong đó nam (53,5%), n (46,7%).
Phân b các đi tượng nghiên cu theo th lâm sàng
Th viêm ít khp: (43,0%), th viêm đa khớp RF(-) (22%), viêm đa
khp RF (+) (19%), Viêm khp h thống (4%), viêm điểm bám gân
(11%), vm khp không phân loi 2%