TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2011<br />
<br />
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG RỐI LỌAN TRẦM CẢM Ở<br />
MỘT SỐ BỆNH NỘI KHOA MẠN TÍNH<br />
Cao Tiến Đức*; Đỗ Xuân Tĩnh*<br />
TÓM TẮT<br />
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của 470 bệnh nhân (BN) rối loạn trầm cảm ở một số bệnh nội<br />
khoa mạn tính từ tháng 9 - 1996 đến 10 - 2010. Kết quả: tuổi thường gặp 31 - 50 (47,66%); nam<br />
67,02%; nữ 32,98%. Đặc điểm lâm sàng: mất ngủ 88,72%, mệt mỏi 88.72%, đau đầu 76,81%, khí<br />
sắc giảm 60,43%, giảm hứng thú và sở thích 79,79%, chán ăn 72,34%, bi quan 65,53%, buồn rầu<br />
44,68%, hoang tưởng bị hại 15,96%, hoang tưởng bị đầu độc 10%, chậm chạp ít nói 41,66%, ảo<br />
thanh 14,89%, ý định và hành vi tư sát 14,89%.<br />
* Từ khóa: Rối loạn trầm cảm; Bệnh nội khoa; Đặc điểm lâm sàng.<br />
<br />
study of CLINICAL FEATUREs of depressive disorder<br />
in Chronic medical conditions<br />
SUMMARY<br />
The authors studied the clinical characteristics of 470 patients with major depressive disorders in<br />
chronic medical conditions from 9 - 1996 to 10 - 2010. Result: the age of 31 - 50 years old was<br />
common, accounting for 47,66%, male 67.02%, female 32.98%. Clinical features: insomnia 88.72%;<br />
fatigue 88.72%; headache 76.81%; lower mood 60.43%, decreased interest and preference 79.79%;<br />
72.34% appetite; 65.53% pessimism; sadness 44.68%; 15.96% victims paranoid; paranoia poisoned<br />
10%; 41.66% slower at say; 14.89% virtual bar; intentions and actions from close ranged 14,89%.<br />
* Key words: Depressive disorder; Diseases of internal medicine; Clinical characteristics.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Rối loạn trầm cảm là trạng thái bệnh lý<br />
không chỉ gặp trong các bệnh tâm thần mà<br />
còn gặp trong nhiều bệnh nội khoa mạn<br />
tính, bên cạnh những triệu chứng về cơ thể,<br />
rối loạn trầm cảm, làm phức tạp thêm bệnh<br />
cảnh lâm sàng, đồng thời cũng là yếu tố<br />
làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng cuộc<br />
sống BN.<br />
Theo dự báo của Tổ chức Y tế Thế giới,<br />
rối loạn trầm cảm sẽ là nguyên nhân gây mÊt<br />
<br />
khả năng lao động đứng hàng thứ hai vào<br />
năm 2020. Ở Việt Nam, các nghiên cứu về<br />
trầm cảm phần lớn chỉ giới hạn quanh lĩnh<br />
vực dịch tễ học lâm sàng, chưa có công<br />
trình nghiên cứu sâu về lâm sàng rối loạn<br />
trầm cảm trên một số bệnh nội khoa mạn<br />
tính một cách có hệ thống. Vì vậy, chúng tôi<br />
tiến hành đề tài này nhằm: Nghiên cứu đặc<br />
điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm ở một số<br />
bệnh nội ho mạn t nh để góp phần chẩn<br />
đoán và điều trị c¨n bÖnh nµy.<br />
<br />
* Bệnh viện 103<br />
Phản biện khoa học: GS. TS. Nguyễn Văn Chương<br />
<br />
1<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2011<br />
<br />
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br />
NGHIÊN CỨU<br />
<br />
(NRMT) và loét dạ dày-tá tràng (LDD-TT):<br />
60 BN, đái tháo đường (ĐTĐ): 45 BN, bệnh<br />
phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT): 39 BN,<br />
suy thận (ST): 55 BN.<br />
<br />
1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br />
470 BN (315 nam,155 nữ), tuổi từ 15 - 81,<br />
mắc các bệnh nội khoa mạn tính, điều trị tại<br />
Bệnh viện 103, Bệnh viện TWQĐ 108, Bệnh<br />
viện Bạch Mai, Bệnh viện K Hà Nội, Bệnh<br />
viện 175 và Bệnh viện E từ tháng 9 - 1996<br />
đến 10 - 2010. Tiêu chuẩn chẩn đoán rối loạn<br />
trầm cảm thực tổn theo ICD-10.<br />
* Các bệnh được nghiên cứu gồm: viêm<br />
khớp dạng thấp (VKDT): 75 BN, hen phế<br />
quản (HPQ): 76 BN, ung thư dạ dày<br />
(UTDD): 60 BN, nghiện rượu mạn tính<br />
<br />
* Tiêu chuẩn chọn BN: BN được chẩn<br />
đoán xác định mắc các bệnh nội khoa mạn<br />
tính, đáp ứng tiêu chuẩn chẩn đoán là rối<br />
loạn trầm cảm thực tổn theo ICD-10.<br />
* Tiêu chuẩn loại tr BN bÞ bÖnh t©m<br />
thÇn tr-íc khi mắc các bệnh nội khoa trên.<br />
BN cã ≥ 2 bÖnh nội khoa nÆng kÕt hîp.<br />
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br />
Nghiên cứu tiến cứu, phân tích từng<br />
trường hợp dựa vào các chỉ tiêu lâm sàng,<br />
cận lâm sàng đã xác định từ trước theo<br />
mục đích nghiên cứu.<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br />
1. Thời gian mắc bệnh trầm cảm của bệnh nhân nghiên cứu.<br />
< 6 tháng: 177 BN (37,66%); 6 tháng - < 1 năm: 118 BN (25,11%); 1 năm - < 5 năm:<br />
75 BN (15,96%); 5 năm - < 10 năm: 69 BN (14,68%); ≥ 10 năm: 31 BN (6,60%).<br />
2. Các triệu chứng khởi phát của rối loạn trầm cảm.<br />
Bảng 1:<br />
(n = 75)<br />
<br />
(n = 76)<br />
<br />
(n = 60)<br />
<br />
(n = 45)<br />
<br />
(n = 39)<br />
<br />
(n = 55)<br />
<br />
(n = 60)<br />
<br />
(n = 60)<br />
<br />
(n = 470)<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
Mất ngủ<br />
<br />
76,0<br />
<br />
75,0<br />
<br />
95,0<br />
<br />
93,3<br />
<br />
89,7<br />
<br />
94,5<br />
<br />
96,7<br />
<br />
98,3<br />
<br />
88,72<br />
<br />
Đau đầu<br />
<br />
69,3<br />
<br />
78,9<br />
<br />
85,0<br />
<br />
77,8<br />
<br />
92,3<br />
<br />
76,4<br />
<br />
65,0<br />
<br />
76,7<br />
<br />
76,81<br />
<br />
Mệt mỏi vào<br />
buổi sáng<br />
<br />
84,0<br />
<br />
82,9<br />
<br />
85,0<br />
<br />
86,7<br />
<br />
94,9<br />
<br />
92,7<br />
<br />
93,3<br />
<br />
95,0<br />
<br />
88,72<br />
<br />
Buồn không có<br />
lý do<br />
<br />
48,0<br />
<br />
46,1<br />
<br />
35,0<br />
<br />
44,4<br />
<br />
48,7<br />
<br />
38,2<br />
<br />
20,0<br />
<br />
23,3<br />
<br />
37,87<br />
<br />
iảm dần sở<br />
thích<br />
<br />
81,3<br />
<br />
81,6<br />
<br />
85,0<br />
<br />
82,2<br />
<br />
74,4<br />
<br />
94,5<br />
<br />
70,0<br />
<br />
68,3<br />
<br />
79,79<br />
<br />
iảm dần nghị<br />
lực<br />
<br />
80,0<br />
<br />
80,3<br />
<br />
90,0<br />
<br />
91,1<br />
<br />
92,3<br />
<br />
92,7<br />
<br />
68,3<br />
<br />
66,7<br />
<br />
81,70<br />
<br />
86,7<br />
<br />
67,1<br />
<br />
68,3<br />
<br />
62,2<br />
<br />
89,7<br />
<br />
63,6<br />
<br />
81,7<br />
<br />
60,0<br />
<br />
72,34<br />
<br />
TRIỆU CHỨNG<br />
<br />
hán ăn<br />
<br />
2<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2011<br />
<br />
3. Các rối loạn cảm xúc ở BN nghiên cứu.<br />
Bảng 2:<br />
Đ Đ<br />
(n = 75)<br />
<br />
(n = 76)<br />
<br />
(n = 60)<br />
<br />
(n = 45)<br />
<br />
(n = 39)<br />
<br />
TRIỆU CHỨNG<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
Khí sắc giảm<br />
<br />
54,7<br />
<br />
55,3<br />
<br />
55,0<br />
<br />
60,0<br />
<br />
59v0<br />
<br />
67,3<br />
<br />
51,7<br />
<br />
83,3<br />
<br />
60,43<br />
<br />
Tâm trạng bi quan<br />
<br />
45,3<br />
<br />
51,3<br />
<br />
66,7<br />
<br />
64,4<br />
<br />
69,2<br />
<br />
80,0<br />
<br />
75,0<br />
<br />
83,3<br />
<br />
65,53<br />
<br />
Buồn rầu vì cho là<br />
mắc bệnh nặng<br />
<br />
49,3<br />
<br />
46,1<br />
<br />
45,0<br />
<br />
46,7<br />
<br />
38,5<br />
<br />
50,9<br />
<br />
36,7<br />
<br />
41,7<br />
<br />
44,68<br />
<br />
Buồn vì cho là<br />
không chữa khỏi<br />
<br />
33,3<br />
<br />
27,6<br />
<br />
43,3<br />
<br />
33,3<br />
<br />
33,3<br />
<br />
38,2<br />
<br />
35,0<br />
<br />
30,0<br />
<br />
34,04<br />
<br />
Đau khổ vì thất vọng<br />
<br />
49,3<br />
<br />
36,8<br />
<br />
65,0<br />
<br />
46,7<br />
<br />
59,0<br />
<br />
69,1<br />
<br />
38,3<br />
<br />
46,7<br />
<br />
50,43<br />
<br />
Hoảng sợ căng th ng<br />
<br />
37,3<br />
<br />
32,9<br />
<br />
51,7<br />
<br />
37,8<br />
<br />
41,0<br />
<br />
38,2<br />
<br />
51,7<br />
<br />
35,0<br />
<br />
40,43<br />
<br />
ác biểu hiện khí sắc giảm (60,43%),<br />
thường gặp nét mặt u buồn hoặc ủ rũ, nếp<br />
nhăn ở mặt trùng xuống, có nỗi buồn u uất<br />
không giải thích được, nỗi buồn xuất hiện<br />
tự nhiên mà không do bất cứ một lý do nào.<br />
Nhiều BN luôn bị dằn vặt đau khổ (50,43%)<br />
vì cho rằng mình không xứng đáng, không<br />
4. Rối oạn tƣ<br />
<br />
(n = 55) (n = 60) (n = 60) (n = 470)<br />
<br />
hạnh phúc bằng mọi người. Nhiều người bi<br />
quan về tương lai, bi quan về số phận của<br />
mình (65,53%), họ luôn cho là số phận của<br />
mình hẩm hiu. Khóc lóc, đau khổ, lo lắng<br />
bệnh tật rất hay gặp trong lâm sàng và là<br />
những triệu chứng đầu tiên giúp ta nghĩ tới<br />
rối loạn trầm cảm.<br />
<br />
ở BN rối oạn trầm cảm.<br />
<br />
Bảng 3:<br />
Đ Đ<br />
(n = 75)<br />
<br />
(n = 76)<br />
<br />
(n = 60)<br />
<br />
(n = 45)<br />
<br />
(n = 39)<br />
<br />
(n = 55)<br />
<br />
(n = 60)<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
Hoang tưởng bị hại<br />
<br />
13,3<br />
<br />
2,6<br />
<br />
10,0<br />
<br />
11,1<br />
<br />
10,3<br />
<br />
9,1<br />
<br />
66,7<br />
<br />
5,0<br />
<br />
15,96<br />
<br />
Hoang tưởng<br />
đầu độc<br />
<br />
6,7<br />
<br />
5,3<br />
<br />
8,3<br />
<br />
13,3<br />
<br />
17,9<br />
<br />
9,1<br />
<br />
21,7<br />
<br />
3,3<br />
<br />
10,00<br />
<br />
49.3<br />
<br />
40,8<br />
<br />
51,7<br />
<br />
51,1<br />
<br />
48,7<br />
<br />
52,7<br />
<br />
43,3<br />
<br />
46,7<br />
<br />
47,66<br />
<br />
Không nói<br />
<br />
6,7<br />
<br />
2,6<br />
<br />
8,3<br />
<br />
6,7<br />
<br />
7,7<br />
<br />
9,1<br />
<br />
6,7<br />
<br />
1,7<br />
<br />
5,96<br />
<br />
Than vãn kể lể<br />
<br />
20,0<br />
<br />
19,7<br />
<br />
21,7<br />
<br />
24,4<br />
<br />
20,5<br />
<br />
21,8<br />
<br />
13,3<br />
<br />
21,7<br />
<br />
20,21<br />
<br />
định tự sát<br />
<br />
14,7<br />
<br />
5,3<br />
<br />
5,0<br />
<br />
6,7<br />
<br />
17,9<br />
<br />
10,9<br />
<br />
30,0<br />
<br />
5,0<br />
<br />
11,70<br />
<br />
TRIỆU CHỨNG<br />
<br />
bị<br />
<br />
hậm chạp, ít nói<br />
<br />
(n = 60) (n = 470)<br />
<br />
3<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2011<br />
<br />
Nhiều BN có biểu hiện chậm chạp, ít nói.<br />
Hoang tưởng thường gặp ở BN vào viện là<br />
hoang tưởng bị đầu độc, hoang t-ëng bị<br />
hại. Rất nhiều BN khi vào viện đã có ý định<br />
tự sát. ác biểu hiện rối loạn tư duy gồm ít<br />
nói, lời nói chậm chạp (47,66%), nội dung<br />
<br />
tư duy mang màu sắc của rối loạn trầm<br />
cảm, xuất hiện sự đổ vỡ, tự ti, họ cho rằng<br />
cuộc sống là một chuỗi dài những thất bại<br />
của bản thân và mất chất lượng cuộc sống.<br />
Cảm thấy cuộc sống đầy những khó khăn,<br />
khó vượt qua.<br />
<br />
5. Rối oạn tri giác ở BN rối oạn trầm cảm.<br />
Bảng 4:<br />
Đ Đ<br />
(n = 75)<br />
<br />
(n = 76)<br />
<br />
(n = 60) (n = 45)<br />
<br />
TRIỆU CHỨNG<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
o thanh<br />
<br />
6,7<br />
<br />
3,9<br />
<br />
6,7<br />
<br />
4,4<br />
<br />
7,7<br />
<br />
o giác khác<br />
<br />
0,0<br />
<br />
13,2<br />
<br />
0,0<br />
<br />
2,2<br />
<br />
0,0<br />
<br />
Nhóm ảo thanh thường gặp là tiếng nói<br />
trong đầu kể tội BN, than vãn, ra lệnh<br />
(14,89%), ảo giác khác chỉ có 5,96% (ảo<br />
xúc giác, mùi khó chịu, ảo thị nhìn thấy ma<br />
quỷ…). thường gặp là tiếng nói trong đầu<br />
cấm BN không được ăn, bắt BN phải thắt<br />
<br />
(n = 39)<br />
<br />
(n = 55) (n = 60)<br />
<br />
(n = 60)<br />
<br />
(n = 470)<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
10,9<br />
<br />
68,3<br />
<br />
10,0<br />
<br />
14,89<br />
<br />
3,6<br />
<br />
25,0<br />
<br />
0,0<br />
<br />
5,96<br />
<br />
cổ, nhảy xuống giếng, cắt mạch máu, uống<br />
thuốc ngủ hoặc thuốc chuột, lao vào ô tô,<br />
giết người... Loại ảo thanh này rất nguy<br />
hiểm, vì nó xui BN tự sát hoặc giết người.<br />
Khi gặp BN có loại ảo thanh ra lệnh, cần<br />
phải áp dụng chế độ quản lý chặt chẽ.<br />
<br />
6. Rối oạn h nh i ở BN rối oạn trầm cảm.<br />
Bảng 5:<br />
Đ Đ<br />
(n = 75) (n = 76) (n = 60) (n = 45) (n = 39) (n = 55) (n = 60) (n = 60) (n = 470)<br />
TRIỆU CHỨNG<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
iảm vận động, nằm nhiều<br />
<br />
25,3<br />
<br />
23,7<br />
<br />
45,0<br />
<br />
33,3<br />
<br />
33,3<br />
<br />
32,7<br />
<br />
8,3<br />
<br />
13,3<br />
<br />
26,17<br />
<br />
Buồn chồn, đứng ngồi không yên<br />
<br />
33,3<br />
<br />
23,7<br />
<br />
65,0<br />
<br />
44,4<br />
<br />
28,2<br />
<br />
14,5<br />
<br />
0,0<br />
<br />
20,0<br />
<br />
28,30<br />
<br />
Kích động trầm cảm<br />
<br />
4,0<br />
<br />
5,3<br />
<br />
8,3<br />
<br />
8,9<br />
<br />
5,1<br />
<br />
14,5<br />
<br />
8,3<br />
<br />
8,3<br />
<br />
7,66<br />
<br />
Tấn công trong lúc hoảng sợ<br />
<br />
0,0<br />
<br />
0,0<br />
<br />
1,7<br />
<br />
0,0<br />
<br />
0,0<br />
<br />
1,8<br />
<br />
3,3<br />
<br />
1,7<br />
<br />
1,06<br />
<br />
Bất động<br />
<br />
1,3<br />
<br />
0,0<br />
<br />
1,7<br />
<br />
2,2<br />
<br />
2,6<br />
<br />
1,8<br />
<br />
0,0<br />
<br />
3,3<br />
<br />
1,49<br />
<br />
Từ chối ăn<br />
<br />
8,0<br />
<br />
5,3<br />
<br />
13,3<br />
<br />
4,4<br />
<br />
5,1<br />
<br />
7,3<br />
<br />
8.3<br />
<br />
0,0<br />
<br />
6,60<br />
<br />
Xung động tự sát<br />
<br />
0,0<br />
<br />
0,0<br />
<br />
0,0<br />
<br />
0,0<br />
<br />
2,6<br />
<br />
0,0<br />
<br />
5,0<br />
<br />
0,0<br />
<br />
0,85<br />
<br />
Hành vi tự sát<br />
<br />
4,0<br />
<br />
5,3<br />
<br />
5,0<br />
<br />
6,7<br />
<br />
5,1<br />
<br />
5,5<br />
<br />
11,7<br />
<br />
1,7<br />
<br />
5,53<br />
<br />
4<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2011<br />
<br />
ác biểu hiện rối loạn hành vi thường<br />
gặp như bất động, bồn chồn đứng ngồi<br />
không yên, xung động tự sát. Nhiều BN có<br />
biểu hiện giảm vận động, ít đi lại, nằm<br />
nhiều, nằm suốt ngày, thường tìm chỗ yên<br />
tĩnh để nằm, ăn xong lại nằm, lười vệ sinh<br />
thân thể (26,17%). Vận động tâm thần<br />
chậm chạp là triệu chứng hay gặp nhất, tất<br />
cả các hệ thống phân loại cổ điển đều xếp<br />
triệu chứng này như một tiêu chuẩn quan<br />
trọng để chẩn đoán rối loạn trầm cảm.<br />
Những hoạt động đơn giản hoặc hành vi<br />
đơn giản nhất cũng trở thành gánh nặng<br />
cho BN, để làm một việc gì đó, BN phải tập<br />
<br />
trung cố gắng rất nhiều so với trước khi bị<br />
rối loạn trầm cảm và kh ng định khó có thể<br />
giải quyết được công việc hàng ngày mặc<br />
dù đó là công việc dễ dàng. Kích động trầm<br />
cảm gặp trong nghiên cứu như: vật vã,<br />
khóc lóc (7,66%). Theo H. rivoir (1986):<br />
cơn xung động tự sát xuất hiện đột ngột, có<br />
thể trước đó đã có hoặc không có ý định tự<br />
sát, đây là ý tưởng muốn chết, không thể<br />
cưỡng lại được, thường biểu hiện như thắt<br />
cổ, nhảy xuống nước, cắt mạch máu, lao<br />
vào ô tô, tàu hỏa, nhảy qua cửa sổ, tự sát<br />
bằng gas... Từ chối ăn uống thường là biểu<br />
hiện che đậy cho hành vi tự sát.<br />
<br />
7. Các triệ chứng cơ th ở BN rối oạn trầm cảm.<br />
Bảng 6:<br />
Đ Đ<br />
(n = 75) (n = 76) (n = 60) (n = 45)<br />
TRIỆU CHỨNG<br />
<br />
(n = 39)<br />
<br />
(n = 55)<br />
<br />
(n = 60) (n = 60) (n = 470)<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
69,3<br />
<br />
81,6<br />
<br />
93,3<br />
<br />
91,1<br />
<br />
82,1<br />
<br />
81,8<br />
<br />
93,3<br />
<br />
76,67<br />
<br />
82,98<br />
<br />
Mạch nhanh<br />
<br />
13,3<br />
<br />
14,5<br />
<br />
16,7<br />
<br />
26,7<br />
<br />
15,4<br />
<br />
14,5<br />
<br />
15,0<br />
<br />
15,00<br />
<br />
15,96<br />
<br />
Rối loạn kinh nguyệt<br />
<br />
14,7<br />
<br />
10,5<br />
<br />
11,7<br />
<br />
6,7<br />
<br />
5,1<br />
<br />
7,3<br />
<br />
0,0<br />
<br />
10,00<br />
<br />
26,45<br />
<br />
Mất kinh<br />
<br />
2,7<br />
<br />
1,3<br />
<br />
1,7<br />
<br />
2,2<br />
<br />
0,0<br />
<br />
1,8<br />
<br />
0,0<br />
<br />
0,00<br />
<br />
1,28<br />
<br />
58,7<br />
<br />
56,6<br />
<br />
70,0<br />
<br />
60,0<br />
<br />
64,1<br />
<br />
70,9<br />
<br />
65,0<br />
<br />
35,00<br />
<br />
59,57<br />
<br />
iảm trọng lượng cơ thể<br />
<br />
iảm tình dục<br />
<br />
Giảm trọng lượng cơ thể, giảm tình dục<br />
là 2 triệu chứng hay gặp. Ngoài ra, BN nữ<br />
cũng hay gặp hiện tượng rối loạn kinh<br />
nguyệt, mạch nhanh thường gặp ở BN<br />
kèm theo hoảng sợ. BN rối loạn trầm cảm<br />
thường có rối loạn hành vi ăn uống, ăn<br />
không thấy ngon, cảm thấy nhạt nhẽo vô vị,<br />
ăn uống kém có xu hướng tăng dần, ăn ít<br />
dần hoặc chỉ ăn hoa quả. Khi bệnh nặng,<br />
đặc biệt là khi có hoang tưởng, ảo giác, BN<br />
thường từ chối ăn vì cho là có thuốc độc<br />
<br />
trong thức ăn, hoặc do ảo thanh ra lệnh<br />
không được ăn, hoặc cảm thấy thức ăn như<br />
là sạn, khiến họ không thể ăn được, hoặc<br />
cũng có thể trong tình trạng khí sắc căng<br />
th ng, lo âu sợ hãi khiến họ không muốn<br />
ăn, cũng có thể không ăn do trầm cảm ức<br />
chế.<br />
KẾT LUẬN<br />
Qua nghiên cứu lâm sàng ở 470 BN rối<br />
loạn trầm cảm ở một số bệnh nội khoa mạn<br />
5<br />
<br />