intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng sa sút ngôn ngữ, khả năng nhận thức và hành vi ở bệnh nhân mất trí

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

25
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm nghiên cứu đặc điểm lâm sàng sa sút ngôn ngữ, khả năng nhận thức và hành vi ở bệnh nhân (BN) mất trí. Đối tượng và phương pháp: mô tả cắt ngang và hồi cứu trên 32 BN (14 BN nam và 18 BN nữ) được chẩn đoán mất trí theo ICD-10.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng sa sút ngôn ngữ, khả năng nhận thức và hành vi ở bệnh nhân mất trí

T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017<br /> <br /> NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG SA SÚT NGÔN NGỮ,<br /> KHẢ NĂNG NHẬN THỨC VÀ HÀNH VI Ở BỆNH NHÂN MẤT TRÍ<br /> Bùi Công Viên*; Tô Thanh Phương*<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: nghiên cứu đặc điểm lâm sàng sa sút ngôn ngữ, khả năng nhận thức và hành vi ở<br /> bệnh nhân (BN) mất trí. Đối tượng và phương pháp: mô tả cắt ngang và hồi cứu trên 32 BN<br /> (14 BN nam và 18 BN nữ) được chẩn đoán mất trí theo ICD-10. Kết quả và kết luận: 78,12%<br /> BN < 80 tuổi. Ở giai đoạn sớm: 71,87% BN khó tìm từ khi nói; 21,87% BN không nhận ra các<br /> đồ vật quen thuộc; 21,87% BN biểu hiện khó khăn thao tác nghề nghiệp. Ở giai đoạn toàn phát:<br /> 75% BN khó tìm từ khi nói; BN không nhận ra người quen cũ chiếm 71,87%; ăn mặc lôi thôi<br /> 68,75% BN.<br /> * Từ khóa: Mất trí nhớ; Sa sút ngôn ngữ; Khả năng nhận thức; Đặc điểm lâm sàng.<br /> <br /> Study of Clinical Characteristics of Delay in Language, Cognition<br /> and Behavior in Dementia Patients<br /> Summary<br /> Objectives: To determine clinical characteristics of the delay in language, cognition and behavior<br /> in dementia patients. Subjects and methods: A cross-sectional, descriptive and retrospective<br /> study in 32 patients (14 males and 18 females) who were diagnosed with dementia according to<br /> ICD-10. Results and conclusions: 78.12% of the patients were under 80 years of age. At an<br /> early stage: 71.87% of the patients found it difficult to express; 21.87% of patients did not<br /> recognize their familiar objects; 21.87% of the patients had difficult in occupational manipulation.<br /> At the acute stage: 75% of patients had trouble using vocabulary; patients did not recognize<br /> their old friends, accounting for 71.87%; 68.75% of the patients were badly dressed.<br /> * Keywords: Dementia; Decline in language; Cognition; Behavior; Clinical Characteristics.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Mất trí là một nhóm bệnh khá phổ biến<br /> ở người > 70 tuổi. Các rối loạn này bao<br /> gồm Alzheimer, Pic, mất trí Parkinson,<br /> mất trí do căn nguyên mạch máu… BN<br /> mất trí thường có hiện tượng mất dần<br /> ngôn ngữ, khả năng nhận thức và gặp<br /> <br /> khó khăn khi phối hợp động tác. Để góp<br /> phần nghiên cứu triệu chứng sa sút về<br /> ngôn ngữ, khả năng nhận thức và vận<br /> động chủ động, chúng tôi tiến hành đề tài<br /> này nhằm: Mô tả đặc điểm sa sút ngôn<br /> ngữ, khả năng nhận thức và hành vi ở BN<br /> mất trí.<br /> <br /> * Bệnh viện Tâm Thần TW 1<br /> Người phản hồi (Corresponding): Tô Thanh Phương (tothanhphuong@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 12/05/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 19/06/2017<br /> Ngày bài báo được đăng: 25/07/2017<br /> <br /> 110<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017<br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> <br /> * Cỡ mẫu nghiên cứu: sử dụng chọn<br /> mẫu toàn bộ.<br /> <br /> 1. Đối tượng nghiên cứu.<br /> Nghiên cứu 32 BN, 14 BN nam (44%)<br /> và 18 BN nữ (56%) được chẩn đoán là sa<br /> sút trí tuệ theo ICD-10, điều trị nội trú tại<br /> Viện Sức khỏe Tâm thần, Bệnh viện Bạch<br /> Mai từ tháng 3 - 2014 đến 2 - 2015.<br /> <br /> * Phương pháp xử lý và phân tích số<br /> liệu:<br /> Các số liệu được thu thập, nhập và<br /> phân tích bằng chương trình Epi.info 6.04.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br /> BÀN LUẬN<br /> <br /> 2. Phương pháp nghiên cứu.<br /> <br /> 1. Tuổi của BN.<br /> <br /> Mô tả cắt ngang, kết hợp hồi cứu.<br /> - Khám trực tiếp trên lâm sàng, sử<br /> dụng các công cụ, bệnh án nghiên cứu<br /> giúp chẩn đoán, theo dõi tiến triển của<br /> bệnh.<br /> - Tiến hành thu thập thông tin hồi cứu<br /> về bệnh từ BN và người thân của họ để<br /> phát hiện được các triệu chứng sớm của<br /> mất trí.<br /> <br /> BN trẻ nhất 51 tuổi và già nhất 95 tuổi.<br /> Nhóm tuổi < 70 chiếm tỷ lệ cao nhất<br /> (15 BN = 46,87%), tiếp theo là nhóm<br /> 70 - 79 tuổi (10 BN = 31,25%); ≥ 90 tuổi:<br /> 2 BN (6,35%). Tuổi trung bình: 70,63 ±<br /> 10,48. Như vậy, phân bố tuổi của BN phù<br /> hợp với nhận xét của Kaplan H.I (1994):<br /> đa số BN mất trí < 80 tuổi.<br /> <br /> 2. Đặc điểm sa sút ngôn ngữ ở giai đoạn sớm.<br /> Bảng 1:<br /> BN nghiên cứu<br /> Các biểu hiện sa sút ngôn ngữ<br /> <br /> (n = 32)<br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> Biểu hiện sa sút<br /> <br /> Nói lặp lại từ<br /> <br /> 17<br /> <br /> 53,12<br /> <br /> ngôn ngữ (nói, đọc, viết…)<br /> <br /> Khó tìm từ khi nói<br /> <br /> 23<br /> <br /> 71,87<br /> <br /> Không gọi được tên đối tượng<br /> <br /> 19<br /> <br /> 59,37<br /> <br /> Mất lưu loát, phát âm không chính xác<br /> <br /> 13<br /> <br /> 40,62<br /> <br /> Không hiểu một câu dài, phức tạp<br /> <br /> 3<br /> <br /> 9,38<br /> <br /> Sa sút khả năng tiếp nhận<br /> (nghe, hiểu)<br /> <br /> Trong các biểu hiện sa sút ngôn ngữ, phổ biến nhất là khó tìm từ khi nói (71,87% BN).<br /> 59,37% BN không gọi được tên đối tượng.<br /> Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của Andrew K và CS (1996). Tác giả cho rằng<br /> khó tìm từ khi nói chiếm đến 75% BN. Các triệu chứng như quên tên đối tượng, nói lặp<br /> lại cũng gặp ở đa số BN.<br /> 111<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017<br /> 3. Biểu hiện sa sút khả năng nhận thức ở giai đoạn sớm.<br /> Bảng 2:<br /> Các biểu hiện vong tri<br /> <br /> BN nghiên cứu (n = 32)<br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> 2<br /> Không nhận ra các đồ vật quen thuộc<br /> <br /> 7<br /> <br /> 21,87<br /> <br /> Hiện tượng nhận nhầm<br /> <br /> 5<br /> <br /> 15,62<br /> <br /> 21,87% BN (7 BN) không nhận ra các đồ vật quen thuộc. Hiện tượng nhận nhầm<br /> 15,62% BN (5 BN); không nhận ra người quen cũ: 2 BN (6,25%). Kết quả này phù hợp<br /> với kết quả của Remi W. B (1996). Tác giả cho rằng chỉ khoảng 1/5 số BN không nhận<br /> ra các đồ vật quen thuộc trong giai đoạn sớm.<br /> 4. Biểu hiện mất phối hợp vận động ở giai đoạn sớm.<br /> Bảng 3:<br /> Các biểu hiện vong hành<br /> <br /> BN nghiên cứu (n = 32)<br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> Khó khăn thao tác nghề nghiệp<br /> <br /> 7<br /> <br /> 21,87<br /> <br /> Khó khăn trong sử dụng các dụng cụ, trang thiết bị trong gia đình<br /> <br /> 2<br /> <br /> 6,25<br /> <br /> Giảm khả năng quản lý nội trợ<br /> <br /> 7<br /> <br /> 21,87<br /> <br /> Trang phục luộm thuộm không thích hợp<br /> <br /> 12<br /> <br /> 37,50<br /> <br /> Vụng về hơn trong công việc thường làm<br /> <br /> 17<br /> <br /> 53,12<br /> <br /> Trong nhóm nghiên cứu, 21,87% BN biểu hiện khó thao tác nghề nghiệp. Khó sử<br /> dụng các dụng cụ, trang thiết bị trong gia đình chiếm 6,25%; phù hợp với nghiên cứu<br /> của Remi W. B (1996): khó khăn thao tác nghề nghiệp chiếm khoảng 20% số BN.<br /> 5. Biểu hiện sa sút ngôn ngữ ở giai đoạn toàn phát.<br /> Bảng 4:<br /> Các biểu hiện sa sút ngôn ngữ<br /> <br /> Sa sút ngôn<br /> ngữ biểu hiện<br /> (nói, đọc, viết…)<br /> <br /> 112<br /> <br /> BN nghiên cứu (n = 32)<br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> Nói lặp lại từ<br /> <br /> 20<br /> <br /> 62,50<br /> <br /> Khó tìm từ khi nói<br /> <br /> 24<br /> <br /> 75,00<br /> <br /> Không gọi được tên đối tượng<br /> <br /> 20<br /> <br /> 62,50<br /> <br /> Nói, viết sai ngữ pháp<br /> <br /> 6<br /> <br /> 18,75<br /> <br /> Mất lưu loát, phát âm không chính xác<br /> <br /> 12<br /> <br /> 37,50<br /> <br /> Nói thêm từ lạ<br /> <br /> 6<br /> <br /> 18,75<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017<br /> Sa sút khả năng<br /> tiếp nhận (nghe, hiểu)<br /> <br /> Không hiểu một câu dài, phức tạp<br /> <br /> 17<br /> <br /> 53,12<br /> <br /> Không hiểu một câu ngắn , đơn giản<br /> <br /> 9<br /> <br /> 28,12<br /> <br /> 7<br /> <br /> 21,87<br /> <br /> Mất biểu cảm khi nói chuyện<br /> <br /> Khó tìm từ khi nói 75,00% BN. Nói lặp lại từ gặp 62,5% BN. Không hiểu một câu<br /> dài, phức tạp 53,12%. Kết quả này phù hợp với Sadock B.J (2007), hầu hết BN có biểu<br /> hiện khó tìm từ khi nói và hay nói lặp lại từ hoặc không thể hiểu được một câu dài.<br /> 6. Đặc điểm sa sút khả năng nhận thức trên BN nghiên cứu.<br /> Bảng 6:<br /> Các biểu hiện sa sút khả năng nhận thức<br /> <br /> BN nghiên cứu (n = 32)<br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> Không nhận ra người quen cũ<br /> <br /> 23<br /> <br /> 71,87<br /> <br /> Không nhận ra các đồ vật quen thuộc<br /> <br /> 13<br /> <br /> 40,62<br /> <br /> Không nhận ra con cháu, vợ chồng<br /> <br /> 7<br /> <br /> 21,87<br /> <br /> Hiện tượng nhận nhầm<br /> <br /> 4<br /> <br /> 12,50<br /> <br /> BN không nhận ra người quen cũ chiếm tỷ lệ cao nhất (71,87%). Không nhận ra các<br /> đồ vật quen thuộc: 40,62% BN, khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05), tương tự kết<br /> quả của Simon L (1998): 78,54% số BN không nhận ra người quen.<br /> 7. Biểu hiện mất phối hợp vận động ở giai đoạn toàn phát.<br /> Bảng 7:<br /> Các biểu hiện vong hành<br /> <br /> BN nghiên cứu (n = 32)<br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> Khó khăn trong trang phục<br /> <br /> 22<br /> <br /> 68,75<br /> <br /> Khó khăn sử dụng các dụng cụ, trang thiết bị trong gia đình<br /> <br /> 20<br /> <br /> 62,50<br /> <br /> Khó khăn trong sinh hoạt gia đình<br /> <br /> 13<br /> <br /> 40,62<br /> <br /> Khó khăn trong việc tự ăn uống, vệ sinh<br /> <br /> 19<br /> <br /> 59,37<br /> <br /> Khó khăn khi mặc trang phục 68,75% BN. Không sử dụng được các dụng cụ, trang<br /> thiết bị trong gia đình 62,5% BN.<br /> Kết quả này phù hợp với Simon L (1998): 72,47% BN ăn mặc lôi thôi và 65,34%<br /> không sử dụng được các dụng cụ trong gia đình.<br /> 113<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017<br /> KẾT LUẬN<br /> - 78,12% BN < 80 tuổi.<br /> - Ở giai đoạn sớm: 71,87% BN khó tìm<br /> từ khi nói. 21,87% BN không nhận ra các<br /> đồ vật quen thuộc. 21,87% BN biểu hiện<br /> khó khăn thao tác nghề nghiệp.<br /> - Ở giai đoạn toàn phát: 75% BN khó<br /> tìm từ khi nói. BN không nhận ra người<br /> quen cũ chiếm 71,87%. Mặc lôi thôi<br /> 68,75% BN.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Andrew K., Richart C.Mohs. Cognition.<br /> Clinical diagnosis and management of<br /> <br /> 114<br /> <br /> Alzheimer disease.<br /> pp.155-167.<br /> <br /> Martin Dunitz.<br /> <br /> 1996,<br /> <br /> 2. Kaplan H.I, Sadock B.J. Dementia.<br /> Synopsis of Psychiatry. William and Wilkins.<br /> seventh edition. 1994, pp.345-373.<br /> 3. Remi W. B, Martin N. R. Typical clinical<br /> feature. Clinical diagnosis and management<br /> of Alzheimer Disease. Martin Dunitz. 1996,<br /> pp.35-48.<br /> 4. Sadock B.J, Sadock V.A. Synopsis of<br /> psychiatric 10th edition” William and Wilkins.<br /> 2007, pp.815-822.<br /> 5. Simon L. Clinical course and assessment<br /> scales. Early diagnosis and management of<br /> Alzheimer disease. Martin Dunitz. 1998,<br /> pp.20-27.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2