intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học u màng não vùng rãnh khứu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

44
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết tiến hành nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của u màng não vùng rãnh khứu; thông qua khảo sát 32 bệnh nhân u màng não vùng rãnh khứu được phẫu thuật vi phẫu tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ 5/2008 đến 7/2010.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học u màng não vùng rãnh khứu

  1. NGHIÊN CỨU NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH HỌC U MÀNG NÃO VÙNG RÃNH KHỨU Nguyễn Văn Tấn* Tóm tắt Đặt vấn đề Mục đích: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của u màng não vùng rãnh khứu (UMNVRK). U màng não (UMN) là những thương tổn tân Phương pháp: Khảo sát 32 bệnh nhân u màng não vùng sinh xuất phát từ màng nhện, chiếm từ 15%-23% rãnh khứu được phẫu thuật vi phẫu tại Bệnh viện Chợ Rẫy các u nội sọ. U màng não vùng rãnh khứu từ 5/2008 đến 7/2010. Kết quả: 32 bệnh nhân trong nghiên cứu gồm 9 nam và (UMNVRK) chiếm 5-10% trong u màng não nội sọ, 23 nữ, tuổi từ 31 đến 72 (tuổi trung bình: 53). Triệu chứng đa số là u lành tính nhưng thường được phát hiện hay gặp là nhức đầu (59%), giảm thị lực (44%), mất khứu chậm, vì vậy khi có biểu hiện lâm sàng thì kích giác, rối loạn tâm thần (đều 25%), tăng áp lực nội sọ, động kinh (đều 12,5%) và hội chứng Foster-Kennedy 6,3%. thước u khá lớn.(1,2) Do đó nếu được chẩn đoán Đường kính u từ 3,5 cm đến 8,5 cm (trung bình 6,2cm). Tỉ sớm, phẫu thuật triệt để sẽ đạt kết quả tốt và ít di lệ đóng vôi trong u 31,3%, phù quanh u 90,6%, chèn ép chứng. Tại khoa Ngoại Thần kinh Bệnh viện Chợ giao thị 46,9% và xâm lấn xoang sàng 9,4%. Tất cả đều Rẫy (BVCR) mỗi năm trung bình phẫu thuật trên được phẫu thuật lấy hết u hoàn toàn (theo phân độ Simpson I hoặc II). Không có trường hợp nào tử vong. 100 ca UMN, trong đó UMNVRK chiếm khoảng Kết luận: U màng não vùng rãnh khứu đa số là u lành 10%. Hiện nay BVCR được trang bị nhiều phương tính, phát triển chậm, khi biểu hiện triệu chứng thì kích tiện hiện đại như cắt lớp vi tính (CLVT), cộng thước u đạt khá lớn. Hiện nay, với các phương tiện chẩn hưởng từ (CHT), cắt lớp vi tính đa lát cắt có tái tạo đoán hình ảnh học hiện đại giúp chẩn đoán sớm hơn cũng như khảo sát khối u đầy đủ về nhiều mặt trước mổ, việc mạch máu não giúp việc khảo sát khối u đầy đủ về điều trị phẫu thuật đã đạt kết quả rất tốt, tỉ lệ lấy hết u rất nhiều mặt, đặc biệt với việc trang bị kính vi phẫu cao, tỉ lệ tử vong và biến chứng rất thấp. hiện đại, UMNVRK đã được vi phẫu thuật cho kết Abstract quả tốt hơn. CLINICAL AND RADIOGRAPHIC FEATURES OF OLFACTORY GROOVE MENINGIOMAS: A REPORT OF 32 CASES Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Objective: To investigate clinical features and radiographic presentations of olfactory groove meningiomas 1. Phương pháp nghiên cứu: khảo sát đặc điểm (OGMs) in adult patients. lâm sàng và hình ảnh học của UMNVRK được vi Methods: An observational study of OGM cases phẫu tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ 5/2008 đến 7/2010. underwent microsurgical removal using the subfrontal 2. Đối tượng nghiên cứu: 32 bệnh nhân được approach between May 2008 and July 2010 at Cho Ray hospital. chẩn đoán UMNVRK, dựa trên lâm sàng, hình ảnh Results: A total of 32 patients (9 men and 23 women), học, trong khi phẫu thuật, giải phẫu bệnh lý và được aged 31 to 72 years old (mean age, 53) was studied. The vi phẫu. clinical features were dominated by headache 59%, visual impairment 44%, anosmia 25%, personality changes 25%, Kết quả intracranial hypertension 12.5%, seizure 12.5% and Foster- Kennedy syndrome 6.3%. The radiographic findings 1. Tuổi và giới: gồm 23 nữ và 9 nam. Tỉ số included calcification 31.3%, peritumor edema 90.6%, optic nữ/nam là 2,6/1. Tuổi trung bình là 53. Tuổi nhỏ chiasm compression 46.9%, ethmoid sinus involvement nhất là 31 và lớn nhất là 72, nhóm tuổi từ 50-69 9.4%. The tumors were from 3.5 cm to 8.5 cm in diameter (mean, 6.2 cm). Patients were operated through the bilateral chiếm 55,5%. (n=27) and unilateral (n=5) subfrontal approaches Total 2. Triệu chứng lâm sàng: tumor removal (Simpson Grade I or II) was achieved in all - Triệu chứng hay gặp là nhức đầu (59%), giảm cases (100%). No death was reported. thị lực (44%), mất khứu giác, rối loạn tâm thần (đều Conclusion: Olfactory groove meningiomas are benign 25%), tăng áp lực nội sọ, động kinh (đều 12,5%). tumors with silent evolution, they can grow to a large size before causing symptoms. With current modern Triệu chứng ít gặp hơn là rối loạn tri giác 9%, rối radiographic techniques, which provide preoperative loạn vận động 6,3% và hội chứng Foster-Kennedy essential information about the tumor, OGMs are diagnosed 6,3%. early. Microsurgical removal of OGMs is associated with high rate of total resection and low incidence of - Tình trạng bệnh nhân lúc nhập viện dựa theo complications. thang điểm Kanofsky như sau: từ 0-40 điểm có 13 trường hợp (41%), 50-70 điểm có 11 trường hợp ThS BS Khoa Ngoại Thần Kinh - Bệnh viện Chợ Rẫy (34%), 80-100 điểm có 8 trường hợp (25%). THỜI SỰ Y HỌC 12/2011 - Số 67 7
  2. NGHIÊN CỨU 3. Hình ảnh học Bảng 1: Đặc điểm khối u và cấu trúc liên quan trên Hình ảnh trên phim cắt lớp vi tính (CLVT) phim cộng hưởng từ - Hướng phát triển của u: với UMNVRK, gốc Đặc điểm Số trường Tỉ lệ bám của u nằm trên đường giữa của hố sọ trước, tuy hợp % nhiên tùy theo hướng phát triển của u mà chia 2 Đồng tín hiệu với chất xám trên 19 59,4 loại: hướng phát triển vượt trội một bên, có bốn T1W và giảm nhẹ trên T2W trường hợp (12,5%) và hướng phát triển vượt trội Đồng tín hiệu với chất xám trên 12 37,5 hai bên, có 28 trường hợp (87,5%). T1W và tăng nhẹ tín hiệu trên T2W - Kích thước khối u: trung bình là 6,2 cm (3,5 - Bắt cản từ và đồng nhất sau tiêm 28 87,5 Gd 8,5 cm). Trong đó, nhỏ hơn 4 cm có 3 trường hợp Chèn ép thần kinh thị và giao thoa 15 46,9 (9,4%), từ 4 đến
  3. NGHIÊN CỨU Về giải phẫu bệnh lý, tất cả là UMN lành tính, 3. Các yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật: xếp độ mô học độ I . - Qua phân tích bảng 2 và biểu đồ 1, với những 2. Hình ảnh học u có kích thước
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2