1
ĐT V N Đ
1. Tính c p thi t c a đ tài ế
Theo báo cáo c a T ch c Y t th gi i (WHO), năm 1997, ế ế
trên th gi i có 3,9 tri u ng i t vong do nhi m khu n hô h pế ườ
d i c p tính và s tr ng h p m c m i là 394 tri u. Vi tướ ườ
Nam, trung bình m i năm m t tr có th m c nhi m khu n hô
h p c p t 3 đn 5 l n, viêm ph i chi m 30-34% các tr ng ế ế ườ
h p. Nguyên nhân do viêm ph i chi m 75% t vong do các b nh ế
hô h p và 30-35% t vong chung tr em. T l m c viêm ph i
vi rút c a tr em khá cao, chi m 60-70%. H n 1/3 tr ng h p ế ơ ườ
có s đng nhi m vi rút và vi khu n s làm n ng lên tình tr ng
b nh.
Các k thu t ch n đoán vi rút có nhi u ti n b giúp xác đnh ế
nguyên nhân nhanh chóng chính xác t ng lo i vi rút nh test ư
nhanh tìm kháng nguyên vi rút, Real-time PCR, PCR đa m i…
Đnh l ng m t s y u t nh hs-CRP, Procalcitonin (PCT) ượ ế ư
và Interleukin-6 (IL-6) giúp đánh giá tình tr ng n ng c a b nh,
ch n đoán, tiên l ng và đi u tr phù h p, tránh s d ng kháng ượ
sinh tràn lan.
T i Vi t Nam, đã có các nghiên c u riêng bi t v viêm ph i
do t ng lo i vi rút cũng nh m t s y u t ph n ánh tình tr ng ư ế
viêm trong viêm ph i do vi rút. Tuy nhiên, ch a có m t nghiên ư
c u nào đánh giá đy đ v viêm ph i n ng do vi rút đn thu n ơ
hay đng nhi m vi khu n và m i liên quan gi a viêm ph i do vi
rút v i m t s y u t ph n ánh tình tr ng viêm tr em. Vì ế
v y, chúng tôi ti n hành đ tài ế Nghiên c u đc đi m lâm
sàng, c n lâm sàng và hs-CRP, Procalcitonin, Interleukin 6
trong viêm ph i n ng do vi rút tr em d i 5 tu i ướ nh m
hai m c tiêu:
1. Nghiên c u đc đi m lâm sàng, c n lâm sàng c a viêm ph i
n ng do vi rút tr em d i 5 tu i t i B nh vi n Nhi Trung ướ
ng t tháng 2/2015 đn tháng 2/2017.ươ ế
2
2. Đánh giá m i liên quan gi a hs-CRP, Procalcitonin, Interleukin-
6 và lâm sàng, c n lâm sàng, k t qu đi u tr , căn nguyên vi rút ế
trong viêm ph i n ng do vi rút tr em d i 5 tu i. ướ
2. Ý nghĩa th c ti n và đóng góp m i c a lu n án
Viêm ph i là b nh ph bi n tr nh , là nguyên nhân hàng ế
đu gây b nh và t vong, đc bi t tr d i 5 tu i. Nguyên ướ
nhân gây viêm ph i do vi rút chi m 60-70%. V i s phát tri n ế
c a khoa h c đã có nhi u ph ng pháp nh Real-time PCR, ươ ư
PCR đa m i có đ nh y và đ đc hi u cao đ ch n đoán
chính xác nguyên nhân, đng th i các marker nh hs-CRP, ư
PCT, IL-6 đ đánh giá tình tr ng n ng c a b nh giúp cho vi c
đi u tr và tiên l ng b nh t t h n. ượ ơ
Nghiên c u nêu đc mô hình căn nguyên vi rút c nhi m ượ
đn thu n l n b i nhi m v i 73,8% tr nhi m vi rút đn thu n,ơ ơ
trong đó nhi m RSV (36,1%), cúm A (24,3%), Adenovirus
(19,8%), cúm B (6,9%) và 53 tr (26,2%) đng nhi m vi khu n
và/ho c vi rút. Đ tài nêu đc s t ng quan gi a các ch s ượ ươ
viêm hs-CRP, PCT, IL-6 và s khác bi t m t s d u hi u lâm
sàng, c n lâm sàng v i các d u n viêm này. Nghiên c u đc ượ
ti n hành t i trung tâm nhi khoa l n nh t c n c nên đáng tinế ướ
c y, do đó đ tài có ý nghĩa th c ti n, tính th i s và tính khoa
h c.
3. C u trúc lu n án
Lu n án đc trình bày trong 124 trang bao g m: Đt v n đ (2 ượ
trang), t ng quan tài li u (38 trang), đi t ng và ph ng pháp ượ ươ
nghiên c u (16 trang), k t qu nghiên c u (39 trang), bàn lu n (26 ế
trang), k t lu n (2 trang) và ki n ngh (1 trang). Lu n án có 47ế ế
b ng, 6 bi u đ, 4 hình minh h a. Lu n án có 135 tài li u tham
kh o, g m 38 tài li u ti ng Vi t, 97 tài li u ti ng Anh. ế ế
Ch ng 1ươ
T NG QUAN TÀI LI U
1.1. Khái ni m
3
1.1.1. Khái ni m viêm ph i
Theo WHO: Viêm ph i là m t b nh th ng gây ra b i vi rút ườ
ho c vi khu n. Viêm ph i đc chia ra hai lo i là viêm ph i ượ
n ng và không n ng tùy thu c vào lâm sàng. Kháng sinh th ng ườ
đc s d ng trong viêm ph i và viêm ph i n ng. Viêm ph iượ
n ng c n chăm sóc đc bi t nh th Ô-xy và nh p vi n. ư
1.1.2. Khái ni m viêm ph i do vi rút
- Viêm ph i do vi rút: là viêm ph i gây nên b i nhi m vi rút
t i đng hô h p d i. B nh hay x y ra vào mùa đông xuân. Vi ườ ướ
rút xâm nh p gây kích thích, s ng n , bong bi u mô và t c ư
ngh n đng th . T n th ng ph nang do ch t d ch, nh y ườ ươ ế
ho c m , làm ch c năng trao đi khí gi m ho c m t, h u qu
là gây suy hô h p.
1.1.3. Khái ni m hs-CRP, PCT và IL-6
1.3.1.1. Protein C ph n ng siêu nh y (hs-CRP)
Hs-CRP đc bi t đn nh là ch t ch đi m hi n t ngượ ế ế ư ượ
viêm, hs-CRP có đ nh y cao h n CRP, đc bi t nh ng m u ơ
n ng đ th p nên có giá tr ch n đoán viêm t t h n. ơ
1.3.1.2. Procalcitonin (PCT)
PCT là m t marker đc hi u cho nhi m khu n và nhi m
khu n huy t. PCT giúp phân bi t đc có nhi m khu n hay ế ượ
không nhi m khu n, qua đó rút ng n th i gian ch n đoán b nh,
phân bi t nhi m vi khu n hay vi rút.
1.3.1.3. Interleukin 6
Interleukin 6 (IL-6) là m t interleukin ho t đng nh m t ư
cytokine gây viêm quan tr ng trong giai đo n viêm c p tính.
1.2. Nguyên nhân
1.2.1. Nguyên nhân gây viêm ph i
1.2.2. Nguyên nhân gây viêm ph i do vi rút
- Các vi rút hay gây viêm ph i: vi rút cúm, vi rút á cúm, vi rút
h p bào hô h p , Adenovirus
- Vi rút hi m khi gây viêm ph i: ế Rhinovirus, Coronavirus
- Vi rút gây b nh toàn thân, có bi n ch ng viêm ph i: ế Herpes,
th y đu, s i, Cytomegalovirus…
4
1.3. C ch b nh sinh viêm ph i do vi rút ơ ế
1.3.1. Xâm nh p c a vi rút t i đng th ườ
1.3.2. S phá hu t bào và ph n ng viêm ế
1.3.3. S h i ph c sau khi nhi m vi rút
1.4. Tri u ch ng viêm ph i do vi rút
1.4.1. Y u t d ch tế
- S ng trong vùng có d ch nhi m vi rút
- Ti p xúc v i tr khác ho c ng i l n b nhi m vi rútế ườ
1.4.2. Tri u ch ng lâm sàng
+ S t: s t cao dao đng ho c h thân nhi t tr nh , m t
m i, qu y khóc, môi khô (66,9 - 87%)
+ Ho: ho khan ho c ho xu t ti t nhi u d ch nh y (67,7-71,9%) ế
+ Khò khè (41,1%)
+ Ch y n c mũi (61,6%) ướ
+ Th nhanh theo tu i (92%)
+ Khó th , rút lõm l ng ng c (73%), cánh mũi ph p ph ng, đu
g t gù theo nh p th , co kéo c liên s n, rút lõm hõm c (53,1%) ơ ườ
+ Th Oxy h tr (56,12%)
+ Th máy h tr (3,06%)
+ Nôn (24,2-22,6%)
+ Tiêu ch y (15,7 - 4,3%)
+ Ban da (4,3%)
+ Tri u ch ng khác: M t m i, kém ăn, ra nhi u m hôi, đau
m i c , kh p (57,1%). ơ
+ Viêm ph i do vi rút th ng đng nhi m vi khu n hay g p ườ
nh t là Streptococcus pneumonia.
1.4.3. Tri u ch ng c n lâm sàng
- Công th c máu: khi có viêm ph i, s l ng b ch c u < 10 ượ
G/L th ng g i ý đn nguyên nhân vi rút. ườ ế
- Hs-CRP: hs-CRP th ng < 6 mg/l, có nghiên c u l y giá tr hs-ườ
CRP < 20 mg/l. Tình tr ng b i nhi m vi khu n thì hs-CRP tăng.
- PCT: g i ý viêm ph i vi rút khi PCT < 0,1 µg/L.
- Ch p X-quang: th ng bi u hi n t n th ng c hai bên ph i. ườ ươ
1.5. Ch n đoán
5
1.5.1. Ch n đoán viêm ph i
1.5.2. Ch n đoán viêm ph i n ng do vi rút
Tr có ho ho c khó th c ng v i ít nh t m t trong các tri u
ch ng chính sau:
- Tím tái ho c SpO2 < 90%.
- Suy hô h p n ng (th rên và rút lõm l ng ng c n ng …).
- Các d u hi u c a viêm ph i v i d u hi u n ng chung:
+ Không u ng đc ho c b bú. ượ
+ Co gi t, hôn mê ho c không t nh.
- M t vài ho c t t c các d u hi u khác c a viêm ph i.
- H i ch ng viêm long đng hô h p trên. ườ
- Tri u ch ng t i ph i: khò khè, th nhanh, khó th . Ph i có
t n th ng ran m ho c ran rít, ran ngáy. ươ
- Xquang: hình nh viêm ph i
- Tìm đc vi rút trong d ch mũi, d ch t h u, đm. ượ
1.6. Đi u tr viêm ph i n ng do vi rút
1.6.1. Ch ng suy hô h p
1.6.2. Đi u tr tri u ch ng và h tr
1.6.3. Ch ng nhi m khu n
1.6.4. Đi u tr nguyên nhân
1.7. Viêm ph i do m t s lo i vi rút hay g p tr em
1.7.1. Vi rút cúm
1.7.2. Vi rút h p bào hô h p
1.7.3. Adenovirus
1.7.4. Rhinovirus
1.8. Viêm ph i đng nhi m.
1.8.1. Viêm ph i đng nhi m vi rút và vi khu n.
1.8.2. C ch đng nhi m, nhi m khu n th phátơ ế
1.9. Các marker viêm
1.9.1. Hs-CRP
1.9.2. Procalcitonin
1.9.3. Interleukin 6
1.9.4. Vai tro va c chê cua môt sô cac marker sinh hoc ơ # $ $