Nghiên cứu đặc điểm nguyên nhân, triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân thiếu máu thiếu sắt
lượt xem 3
download
Bài viết Nghiên cứu đặc điểm nguyên nhân, triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân thiếu máu thiếu sắt trình bày xác định một số nguyên nhân gây thiếu máu thiếu sắt ở bệnh nhân được chẩn đoán thiếu máu thiếu sắt.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm nguyên nhân, triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân thiếu máu thiếu sắt
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 hốc miệng”, Luận văn tốt nghiệp nội trú ung Oncology, Lippincott Williams & Wilkins 7th thư học, tr 100-105. ed. 6. Trần Đức Lợi (2003), “Nghiên cứu đặc điểm 9. Myers, E. N., Suen J.Y. (1996), “Cancer of lâm sàng và các yếu tốt tiên lượng ung thư the Head and Neck”, Philadelphia, lưỡi”, Tạp chí Y học TPHCM, tr 200-205. Pennsylvania: Saunders Company 3rd ed, pp. 7. Nguyễn Sào Trung, Nguyễn Chấn Hùng 790-800. (1992), “ Bướu của hô hấp, tiêu hóa trên”, 10. Hicks L.W, North H.J et al (1998), Bệnh học ung bướu cơ bản, tr 100-105. “Surgery as a Single Modality Therapy for 8. Mendenhall W.M., Riggs C.E., Cassisi N.J. Squamous Cell Carcinoma of the Oral (2005), “Treatment of Head and Neck Tongue”, Am. J. Otolarygol, pp. 24-28 . Cancers”, Cancer Principles & Practice of NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN THIẾU MÁU THIẾU SẮT Trần Thị Phúc1, Đậu Thị Tuyết1, Lê Thị Như Hoa1, Lê Thị Linh1, Ngô Xuân Khoa2 TÓM TẮT 58 nguyên nhân gây bệnh từ đó biết cách phòng Đặt vấn đề và mục tiêu: Vào thế kỷ 17, bệnh bệnh là giải pháp đạt hiệu quả nhất trong điều trị thiếu máu thiếu sắt đã được biết đến với chứng bệnh thiếu máu thiếu sắt. bệnh “bệnh da màu xanh”. Đầu thế kỷ 18 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tất Menghini khám phá ra sắt là thành phần quan cả bệnh nhân được chẩn đoán xác định thiếu máu trọng của máu. Thiếu máu thiếu sắt là một bệnh thiếu sắt điều trị tại khoa Huyết học lâm sàng, phổ biến nhưng lại dễ bị bỏ qua và không được bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An trong xác định nguyên nhân gây thiếu máu thiếu sắt.1 khoảng thời gian từ tháng 6/2021 đến tháng Nguyên nhân hay gặp là do mất máu, do không 11/2021. Nghiên cứu theo phương pháp mô tả cắt cung cấp đủ nhu cầu sắt, ngoài ra còn gặp nguyên ngang một loạt ca bệnh thông thường. nhân khác như rối loạn chuyển hóa sắt bẩm Kết quả: Trong 160 bệnh nhân nghiên cứu, sinh.3,4 Mục tiêu nghiên cứu nhằm tìm ra các số bệnh nhân nữ là 96 (60%), số bệnh nhân nam là 64 (40%). Nguyên nhân gây thiếu máu sắt chiếm tỷ lệ cao là do viêm dạ dày, chiếm tỷ lệ 1 Trường Đại học Y khoa Vinh cao ở cả 2 giới, nam 66.6%, nữ 46.6%. Trong 2 Trường Đại học Y Hà Nội nhóm chảy máu nguyên nhân do trĩ - polyp dạ Chịu trách nhiệm chính: Ngô Xuân Khoa dày đại tràng, ung thư đường tiêu hóa ở nam giới Email: ngoxuankhoavn@gamil.com cao hơn nữ giới, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê Ngày nhận bài: 21/7/2022 với p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 21.2%, ở nữ giới tỷ lệ viêm dạ dày 42.6%, chế độ Results: Among 160 studied patients, the ăn kiêng là 36.2%, phụ nữ có thai là 12.8%. number of female patients was 96 (60%), the Nhóm nguyên nhân không cung cấp đủ nhu cầu number of male patients was 64 (40%). The (KCCDNC) thì tỷ lệ viêm dạ dày chiếm tỷ lệ cao cause of iron deficiency anemia accounts for a cả 2 giới, nam cao hơn nữ, nguyên nhân do chế high rate due to gastritis, with high rate in both độ ăn kiêng nữ cao hơn nam, sự khác biệt có ý sexes, 66.6% for male and 46.6% for female. In nghĩa thống kê với p
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 nhưng lại dễ bị bỏ qua và không được xác 2.1. Đối tượng nghiên cứu định nguyên nhân gây thiếu máu thiếu sắt.1 Tất cả bệnh nhân được chẩn đoán xác Nguyên nhân hay gặp là do mất máu, do định thiếu máu thiếu sắt điều trị tại khoa không cung cấp đủ nhu cầu sắt, ngoài ra còn Huyết học lâm sàng, bệnh viện Hữu nghị đa gặp nguyên nhân khác như rối loạn chuyển khoa Nghệ An trong khoảng thời gian từ hóa sắt bẩm sinh.3 ,4 Ở Việt Nam theo báo tháng 6/2021 đến tháng 11/2021. cáo của Viện Dinh Dưỡng năm 2009 – 2010 - Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân: cho thấy tỷ lệ do thiếu máu thiếu sắt chiếm Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên từ 22 – 86,3% ở vùng nông thôn và miền núi. cứu, những bệnh nhân có thiếu máu suy thận, Thiếu máu thiếu sắt (TMTS) gặp ở mọi lứa tuổi và ở cả hai giới nhưng ở độ tuổi sinh đẻ bệnh máu ác tính, bệnh lý bẩm sinh hồng và trẻ em chiếm tỷ lệ cao hơn. Từ xa xưa, các cầu. nhà khoa học đã phát hiện ra sắt là thành 2.2. Phương pháp nghiên cứu phần quan trọng của máu, đặc biệt là vai trò Nghiên cứu theo phương pháp mô tả cắt của sắt trong quá trình tao máu, vì vậy, bổ ngang một loạt ca bệnh thông thường. sung sắt được xem là một trong những giải 2.3. Các biến số và chỉ số nghiên cứu pháp quan trọng để giải quyết vấn đề thiếu - Tuổi, giới máu thiếu sắt. Tuy nhiên để giảm bớt tình - Các triệu chứng lâm sàng trạng bệnh của bệnh nhân thì việc tìm ra - Các xét nghiệm: Các chỉ số dòng hồng nguyên nhân và biết cách phòng bệnh vẫn là cầu, sắt huyết thanh và dấu ấn sắt huyết giải pháp đạt hiệu quả nhất. Để tìm hiểu rõ thanh, các xét nghiệm hóa sinh, các cận lâm hơn về vấn đề này, chúng tôi nghiên cứu đề sàng tìm nguyên nhân. tài này với mục tiêu sau: Xác định một số Xử lý số liệu: Phần mềm thống kê y học nguyên nhân gây thiếu máu thiếu sắt ở bệnh trên chương trình SPSS 20.0. nhân được chẩn đoán thiếu máu thiếu sắt. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu Bảng 3.1. Tỷ lệ phân bố tuổi ở từng nhóm bệnh. Nhóm Nhóm KCCĐNC Nhóm Tổng Tuổi Chảy máu sắt Phối hợp n % n % n % n % 16-20 6 10 10 12.5 3 15 19 11.9 21-40 10 16.7 14 17.5 4 20 28 17.5 41-60 29 48.3 35 43.8 8 40 72 45 >60 15 25 21 26.3 5 25 41 25.6 Tổng 60 100 80 100 20 100 160 100 Nhận xét: Trong nghiên cứu này, bệnh nhân ở lứa tuổi 41 – 60 gặp tỷ lệ cao nhất 45%, trong đó ở nhóm chảy máu chiếm tỷ lệ là 48.3, ở nhóm KCCĐNC sắt là 43.8%. 426
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 3.2. Phân bố tỷ lệ giới tính trong nghiên cứu 40% Nữ Nam 60% Biểu đồ 3.1: Phân bố tỷ lệ giới tính trong nghiên cứu Trong 160 bệnh nhân nghiên cứu, số bệnh nhân nữ là 96 (60%), số bệnh nhân nam là 64 (40%). 3.3. Đặc điểm nguyên nhân gây thiếu máu thiếu sắt trong nghiên cứu Bảng 3.2: Tỷ lệ các nguyên nhân trong nhóm chảy máu theo giới Nam Nữ Nguyên nhân P n=20 n=40 Trĩ - polyp dạ dày, đại tràng 9 (45%) 8 (20%) p0.05 Ung thư đường tiêu hóa 3 (15%) 2 (5%) P0.05 UXTC – KNKD 0 10 (25%) Các nguyên nhân chảy máu khác 2 (10%) 2 (5%) p>0.05 Nhận xét: Trong nhóm chảy máu nguyên nhân do trĩ - polyp dạ dày đại tràng, ung thư đường tiêu hóa ở nam giới cao hơn nữ giới, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 Nhận xét: Trong nhóm KCCDNC sắt ở nam giới tỷ lệ viêm dạ dày 66.6%, chế độ ăn kiêng là 21.2%, ở nữ giới tỷ lệ viêm dạ dày 42.6%, chế độ ăn kiêng là 36.2%, phụ nữ có thai là 12.8%. Nhóm nguyên nhân KCCDNC thì tỷ lệ viêm dạ dày chiếm tỷ lệ cao cả 2 giới, nam cao hơn nữ, nguyên nhân do chế độ ăn kiêng nữ cao hơn nam, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p0.05 Từ ba nguyên nhân 3 (27.7%) 2 (22.3%) p>0.05 Nhận xét: Trong nhóm phối hợp nhiều nguyên nhân, ở nam (72.3%) do 2 nguyên nhân không có sự khác biệt với nữ (77.7%), từ 3 nguyên nhân cũng không có sự khác biệt giữa nam và nữ, không có ỹ nghĩa thống kê với p> 0.05. Bảng 3.5: Mức độ thiếu máu của bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu Nhóm Nhóm Nhóm Mức chảy máu KCCĐNC phối hợp Tổng độ P (1) sắt (2) (3) TM n % n % N % n % Rất 0 0 1 1.3 0 0 1 0.6 nặng P12>0.05,P13>0.05 Nặng 20 33.4 22 27.5 7 35 48 29.4 P23>0.05 P12>0.05,P130.05 Nhẹ 2 3.3 4 5.0 3 15 8 5.6 P23>0.05 Nhận xét: Mức độ thếu máu nặng chiếm 29.4%. Mức độ TM vừa chiếm 64.4% và có sự khác biệt giữa các nhóm khi so sánh từng cặp với p0.05 p>0.05 p0.05 Nhận xét: Mức độ thiếu máu vừa ở nam cao hơn ở nữ, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 IV. BÀN LUẬN 66.6% còn ở nữ giới là 46.6%, các bệnh nhân 4.1. Đặc điểm bệnh nhân thiếu máu này khi vào viện điều trị thì đã bị thiếu máu thiếu sắt vừa và nặng nhưng do trước đó bệnh nhân Thiếu máu thiếu sắt là bệnh lý rất phổ không có biểu hiện triệu chứng lâm sàng của biến gặp ở mọi lứa tuổi và ở cả hai giới. viêm dạ dày tá tràng như đau thượng vị, ợ Theo nhiều tác giả đã nghiên cứu cho thấy tỷ hơi, ợ chua... Khi nội soi dạ dày thấy hình lệ bệnh ở nữ giới cao hơn ở nam giới.1,5 ảnh viêm, xung huyết dạ dày, hang vị. Trong nghiên cứu của chúng tôi cũng cho Do xã hội ngày càng phát triển chỉ số thấy bệnh nhân nữ chiếm tỷ lệ cao hơn bệnh BMI tăng cao vì vậy mà nhiều người đã thực nhân nam, nữ chiếm 60%, ở nam giới là hiện chế độ giảm cân bằng chế độ ăn kiêng, 40%. Kết quả nghiên cứu của tác giả Nguyễn tuy nhiên áp dụng chế độ ăn kiêng không Thị Thu Hà thì tỷ lệ nữ chiếm 76%.2 Kết quả hợp lý mà bệnh nhân vào viện với tỷ lệ thiếu nghiên cứu của tác giả Phạm Hoài Linh Ly máu thiếu sắt (bảng 3.3) do chế độ ăn kiêng thì tỷ lệ nữ chiếm 62%.6 Nhóm tuổi có tỷ ở nam giới chiếm tỷ lệ 21.2%, ở nữ giới tỷ lệ lệ thấp nhất trong nghiên cứu là từ 16-20 tuổi này là 36.2%. Đây cũng là vấn đề báo động có tỷ lệ 12.5% tỷ lệ này thấp hơn so với khi thói quen làm việc và sinh hoạt ít vận nghiên cứu của tác giả Gropper SS và CS tỷ động là nguyên nhân hang đầu gây béo phì lệ này là 24,3%,3 sự khác nhau này là do đối thay vì giảm cân cấp tốc, mọi người cần kiên tượng nghiên cứu của tác giả Gropper SS tập trì luyện tập nhưng vẫn cần chế độ ăn đảm trung chủ yếu vào người trẻ tuổi. Độ tuổi bảo dinh dưỡng. Tỷ lệ này gần bằng với kết chiếm tỷ lệ cao trong nhóm nghiên cứu là từ quả của tổng điều tra dinh dưỡng 2009 -2010 41- 60 với tỷ lệ 45%, lứa tuổi sinh đẻ cũng cho thấy tỷ lệ thiếu dinh dưỡng trường diễn ở chiếm tỷ lệ cao là 32.5% tỷ lệ cũng tương phụ nữ trên 19 tuổi là 18.5%,8 tỷ lệ này cũng đương với tỷ lệ thiếu máu thiếu sắt trong cao hơn so với kết quả nghiên cứu của tác cộng đồng.1,2,5 giả Thomson CA và CS với tỷ lệ ở các tộc 4.2. Bàn luận về nguyên nhân gây thiếu người khác là 16.3%. Kết quả của chúng tôi máu thiếu sắt cao hơn các nghiên cứu khác là do đối tượng Trong cơ thể mỗi người chúng ta bình nghiên cứu của chúng tôi nhiều bệnh nhân thường thì 95% nhu cầu sắt hằng ngày được lớn tuổi nhập viện trong tình trạng thiếu máu tái sử dụng từ nguồn hồng cầu già bị phá vừa và nặng. hủy, cơ thể chỉ cần cung cấp một lượng nhỏ Trĩ cũng là nguyên nhân gây tình trạng (1mg) hàng ngày qua thức ăn. chảy máu mạn tính, do thành mạch cảu hậu Không cung những cấp đủ nhu cầu sắt dẫn môn bị tổn thương dẫn đến dễ thủng vỡ gây đến thiếu sắt, thiếu máu xảy ra ở bệnh nhân chảy máu, tình trạng chảy máu kéo dài dẫn viêm dạ dày, bệnh viêm mạn tính phổi, tim đến thiếu máu. Bệnh trĩ kết hợp với tiền sử xuất hiện ở cả 2 giới với tỷ lệ ở nam giới là nghiện rượu, thuốc lá cũng là nguyên nhân 429
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 gây tình trạng thiếu máu kéo dài, bệnh nhân TÀI LIỆU THAM KHẢO vừa có chảy máu mạn tính do trĩ lại vừa ăn 1. Nguyễn Xuân Ninh (2015), Bệnh thiếu máu uống kém do nghiện rượu và hút thuốc lá, tỷ do thiếu sắt và biện pháp phòng chống, Nhà xuất bản y học, 250 -262. lệ này gặp ở nam giới với tỷ lệ 45%. 2. Nguyễn Thị Thu Hà (2009), Nghiên cứu một Ung thư đường tiêu hóa cũng là nguyên số biến đổi máu ngoại vi và chuyển hóa sắt nhân dẫn đến tình trạng thiếu máu thiếu sắt trên một số bệnh lý thiếu máu, Luận văn thạc của bệnh nhân trong nghiên cứu, gặp 5 bệnh sỹ y học. nhân ở cả 2 giới với nam giới là 15%, ở nữ 3. Hà Nữ Thùy Dương (2005), Nghiên cứu đặc giới là 5%, Yates JM và cộng sự cũng nhận điểm lâm sàng và xét nghiệm ở bệnh nhân thấy có 5 - 15% bệnh nhân thiếu máu bị ung tuổi trưởng thành thiếu máu hồng cầu nhỏ, Luận văn thạc sỹ y học. thư dạ dày. Ung thư đường tiêu hóa cũng gây 4. Đinh Thị Phương Hoa, Lê Thị Hợp và tình trạng chảy máu déo dài dẫn đến tình Phạm Thị Thúy Hòa (2012), "Thực trạng trạng thiếu máu, bệnh nhân được mổ cắt thiếu máu dinh dưỡng và nhiễm giun ở phụ nữ khối u làm giải phẫu bệnh, vì vậy cần chủ 20 - 35 tuổi tại 6 xã thuộc huyện Lục Nam, động bổ sung sắt cho những bệnh nhân ung Bắc Giang", Tạp chí dinh dưỡng và thực thư đường tiêu hóa và việc tầm soát khi bệnh phẩm 8 (1), tr. 39 - 46. nhân bị thếu máu thiếu sắt là cần thiết. 5. WHO (2015), Iron Deficiency Aneamia, Assessement, Prevention and Control, A V. KẾT LUẬN guide for programme managers, WHO, 1 - 114. Nguyên nhân gây thiếu máu sắt chiếm tỷ 6. Đào Văn Chinh (1980), Những bệnh thiếu lệ cao là do viêm dạ dày, chiếm tỷ lệ cao ở cả máu trong thời kỳ thai nghén, Tạp chí Nội 2 giới, nam 66.6%, nữ 46.6%. khoa 1980.4, 24-27. Bệnh trĩ - polyp dạ dày, đại tràng có sự 7. Blessing D Gropper SS, DuhamK, khác biệt giữa nam (45%) và nữ (20%) có ý Barksdale JM, chủ biên (2006), Iron status nghĩa thống kê với p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp điện toán và kết quả điều trị phẫu thuật nhồi máu ruột do tắc mạch mạc treo - PGS.TS. Nguyễn Tấn Cường
138 p | 171 | 25
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh giá hiệu quả của các bài tập nuốt trên bệnh nhân có rối loạn dinh dưỡng sau đột quỵ
5 p | 132 | 7
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư tụy tại Trung tâm Ung bướu Thái Nguyên
8 p | 20 | 4
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi sinh của viêm phổi liên quan thở máy tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên - Ths.BsCKII.Ngô Duy Đông
32 p | 41 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, kết quả điều trị bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên tại Bệnh viện Đa khoa Thái Bình
5 p | 95 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm và kết quả điều trị U lympho không Hodgkin tế bào B lớn nguyên phát thần kinh TW tại Viện Huyết học Truyền máu TW
9 p | 15 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm bệnh nhân thực hiện phương pháp phân tích di truyền trước chuyển phôi không xâm lấn
4 p | 12 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm điện sinh lý và kết quả triệt đốt ngoại tâm thu thất nguyên phát đường ra thất phải
7 p | 23 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp điều trị tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 7 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm tổn thương mạch vành trên bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát có bệnh mạch vành - BS. Nguyễn Minh Khoa
25 p | 21 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm, nguyên nhân, sơ cấp cứu ban đầu ở bệnh nhân chấn thương cơ quan vận động tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sóc Trăng năm 2020-2021
8 p | 13 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân u nguyên bào men phẫu thuật tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt thành phố Hồ Chí Minh năm 2021-2022
7 p | 12 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân gây bệnh ở bệnh nhân suy gan cấp được điều trị hỗ trợ thay huyết tương thể tích cao
7 p | 6 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của glôcôm tân mạch
7 p | 69 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư hạ họng có khối ung thư nguyên phát thứ hai
6 p | 21 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến độ lác tồn dư sau phẫu thuật điều trị lác ngang cơ năng
5 p | 25 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh PET/CT ở bệnh nhân ung thư chưa rõ nguyên phát
5 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn