intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm vi khuẩn viêm mũi xoang cấp ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung Ương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày nhận xét đặc điểm vi khuẩn học ở trẻ em viêm mũi xoang cấp tại Bệnh viện Nhi Trung Ương. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 43 trường hợp được chẩn đoán viêm mũi xoang cấp tại Khoa Tai Mũi Họng và Khoa Vi sinh - Bệnh viện Nhi Trung Ương từ tháng 7 năm 2022 đến tháng 4 năm 2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm vi khuẩn viêm mũi xoang cấp ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung Ương

  1. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 530 - th¸ng 9 - sè 1 - 2023 họng, xâm lấn nội sọ nhưng chưa ghi nhận di căn. đánh giá tỷ lệ sống còn của bệnh nhân. Phương pháp điều trị đa mô thức gồm phẫu thuật kết hợp với hoá trị và xạ trị là phương V. KẾT LUẬN pháp điều trị chính. Điều trị đa mô thức được U ngoại bì thần kinh nguyên thuỷ (PNET) là ủng hộ để ngăn ngừa di căn, tái phát và điều trị các khối u ác tính có độ xâm lấn cao, rất hiếm khối u còn sót lại sau khi cắt bỏ. Theo Carvajal gặp ở đầu và cổ. Đến nay, vẫn chưa có các (9), kết quả của phẫu thuật triệt căn sớm phương thức lâm sàng hay hình ảnh học nào (radiacal surgery) sẽ tốt hơn so với phẫu thuật giúp phát hiện sớm bệnh lý này. Tuy nhiên, hoá không triệt căn (non – radical surgery). Mặc dù mô miễn dịch đóng vai trò rất quan trọng trong PNET nhạy với xạ trị nhưng xạ trị là phương chẩn đoán và điều trị sớm giúp cải thiện khả pháp điều trị hỗ trợ được dùng trong những năng sống sót lâu dài của bệnh nhân. trường hợp không cắt bỏ được hoàn toàn khối u TÀI LIỆU THAM KHẢO hoặc rìa gần u. Phác đồ hóa trị được khuyến nghị 1. Batsakis JG, Mackay B, el-Naggar AK. trong điều trị PNET bao gồm vincristine, Ewing's sarcoma and peripheral primitive doxorubicin và cyclophosphamide cùng với neuroectodermal tumor: an interim report. Ann Otol Rhinol Laryngol 1996; 105: 838-843. ifosfamide và etoposide (IE) (9). Trong trường 2. Stout AP. A tumor of the ulnar nerve. Proc NY hợp của chúng tôi, 1 bệnh nhân đã được sinh Pathol Soc 1918;12:2-12. thiết và đang xạ trị, 1 bệnh nhân đã được phẫu 3. Hart MN, Earle KM. Primitive neuroectodermal thuật lấy toàn bộ khối u nhưng không kết hợp tumors of the brain in children. Cancer 1973;32:890-7. hoá xạ trị sau phẫu thuật. 4. Iezzoni JC, Mills SE. “Undifferentiated” small Do tính chất phát triển nhanh và độ xâm lấn round cell tumors of the sinonasal tract: cao nên tiên lượng của PNET rất xấu, tỷ lệ sống Differential diagnosis update. Am J clin Pathol còn sau 2 năm từ sau khi được chẩn đoán và 2005; 124: 110- 121. điều trị đa mô thức là 65%, và giảm xuống 25% 5. Yuwanati M, Tupkari J, Mhaske S, Joshi P (2013) Primitive neuroectodermal tumor of the nếu khối u lớn hơn 5 cm (7). Nhiều tài liệu y văn posterior mandible: A case report. J Clin Exp cho thấy tỷ lệ sống sót sau 5 năm của những Invest 4: 101-104. bệnh nhân có bệnh lý tại chỗ là 40 -79%, và đã 6. Carvajal R, Meyer P. Ewing’s sarcoma and di căn là 0 – 25% (7). Các yếu tố tiên lượng xấu primitive neuroectodermal family of tumor. Hematol Oncol Clin North Am. June 2005; 19: đối với PNET bao gồm bệnh nhân trên 10 tuổi, 501-525. thâm nhiễm xương và di căn tủy xương, xạ trị trị 7. Kushner BH, Haydu S, Gulati SC. Extracranial liệu với liều cao hơn 5 Gy, và hóa trị liệu liều cao. primitive neur- oectodermal tumors. Cancer 1991; Hiện tại số liệu của chúng tôi còn ít để có thể 67: 1825-1826. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM VI KHUẨN VIÊM MŨI XOANG CẤP Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Nguyễn Thị Ngọc Hà1, Nguyễn Quang Trung2 TÓM TẮT tuổi trung bình chung là 6,07±3,61, tỷ lệ trẻ nam cao hơn so với trẻ nữ (65,1% và 34,9%). Tỷ lệ nuôi cấy 76 Mục tiêu: Nhận xét đặc điểm vi khuẩn học ở trẻ dương tính là 69,8% (30 bệnh nhân). Vi khuẩn gặp em viêm mũi xoang cấp tại Bệnh viện Nhi Trung Ương. nhiều nhất là H.influenzae chiếm 53,3%, tiếp theo là Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến M.catarrhalis (20,0%); S. pneumoniae và S.aureus cứu trên 43 trường hợp được chẩn đoán viêm mũi (16,7%); không gặp trường hợp nào là vi khuẩn kị khí xoang cấp tại Khoa Tai Mũi Họng và Khoa Vi sinh - và P.aeruginosa. Kết luận: Nuôi cấy định danh vi Bệnh viện Nhi Trung Ương từ tháng 7 năm 2022 đến khuẩn trong viêm mũi xoang cấp tínhtrẻ em cho bác tháng 4 năm 2023. Kết quả nghiên cứu: cho thấy sỹ lâm sàng định hướng sử dụng kháng sinh thích hợp để điều trị. 1Bệnh viện Nhi Trung ương Từ khóa: Vi khuẩn, viêm mũi xoang cấp, trẻ em. 2Đại học Y Hà Nội Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Ngọc Hà SUMMARY Email: drhaent@gmail.com BACTERIOLOGICAL CHARACTERISTICS OF Ngày nhận bài: 12.6.2023 ACUTE RHINOSINUSITIS IN CHILDREN AT Ngày phản biện khoa học: 11.8.2023 VIETNAM NATIONAL HOSPITAL OF PEDIATRICS Ngày duyệt bài: 22.8.2023 Objectives: To evaluate Bacteriological 313
  2. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2023 characteristics in children with acute rhinosinusitis at Chảy dịch mũi đổi màu; Ho (ngày và đêm); Đột the National Children's Hospital. Methods: A ngột xuất hiện hai hoặc nhiều hơn các triệu prospective sectional study was conducted 43 cases of acute rhinosinusitis diagnosed at the Department of chứng trên, thời gian
  3. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 530 - th¸ng 9 - sè 1 - 2023 < 2 tuổi 2 4,7% 69,8% (30 bệnh nhân), 30,2% âm tính (13 bệnh 2 – 5 tuổi 22 51,2% nhân). > 5 tuổi 19 44,1% Nhận xét: - Giới: Nhóm đối tượng nghiên cứu có tỷ lệ Nam: Nữ là 1,9:1 - Tuổi: Trẻ viêm mũi xoang cấp trong nghiên cứu chủ yếu ở độ tuổi 2 – 5 tuổi (51,2%).Tuổi trung bình chung là 6,07±3,61 (với tuổi nhỏ nhất 1 tuổi, lớn nhất 14 tuổi) Biểu đồ 2. Kết quả nuôi cấy vi khuẩn (=30) Nhận xét: Trong đó 30 mẫu nuôi cấy dương tính, vi khuẩn gặp nhiều nhất là H.influenzae chiếm 53,3%, tiếp theo là M. catarrhalis (20,0%); S. pneumoniae và S.aureus (16,7%); Biểu đồ 1. Tỷ lệ nuôi cấy vi khuẩn dương tính không gặp trường hợp nào là vi khuẩn kị khí và Nhận xét: Tỷ lệ nuôi cấy dương tính là P.aeruginosa. Bảng 2. Đặc điểm vi khuẩn theo tính chất dịch mũi và nội soi Đặc điểm cơ năng H.influenzae M. catarrhalis S. pneumoniae S.aureus Số lượng 16 6 5 5 Nhầy 5 (31,3) 2 (33,3) 3 (60,0) 0 (0) Tính chất dịch Mủ 8 (50,0) 2 (33,3) 1 (20,0) 5 (100) mũi Nhầy + mủ 3 (18,8) 2 (33,4) 1 (20,0) 0 (0) Nội soi ngách Nhầy 5 (31,3) 1 (16,7) 2 (50,0) 0 (0) giữa, ngách Mủ 7 (43,8) 3 (50,0) 2 (50,0) 4 (80,0) bướm sàng Nhầy + mủ 4 (25,0) 2 (33,3) 0 (0) 1 (20,0) Nhận xét: Dịch mũi nhầy ở mũi và nội soi nhân, kết quả của chúng tôi có 30 mẫu nuôi cấy ngách giữa, ngách bướm sàng thường gặp tỷ lệ dương tính chiếm tỉ lệ 69,8%.Tỷ lệ nuôi cấy vi cao ở nhóm vi khuẩn S. pneumoniae (60,0% và khuẩn dương tính cao có thể được giải thích bởi 50,0%); với dịch mủ thường gặp ở nhóm vi việc sử dụng các kháng sinh thế hệ cũ đã không khuẩn H.influenzae(50,0%) và S.aureus còn hiệu quả với việc tiêu diệt vi khuẩn. Tỷ lệ (80,0%), dịch có cả nhầy có tỷ lệ cao ở nhóm vi trong nghiên cứu cũng cũng tương đồng với một khuẩnM. catarrhalis (33,4% và 33,3%). số báo cáo trước có tỷ lệ vi khuẩn dương tính 68% - 72%.4,6Trong 30 trường hợp dương tính, IV. BÀN LUẬN vi khuẩn gặp nhiều nhất là H.influenzae chiếm Viêm mũi xoang cấp tính trẻ em gặp ở cả hai 53,3%, tiếp theo là M. catarrhalis (20,0%); S. giới, trong nghiên cứu của chúng tôi có 28/43 là pneumoniae và S.aureus (16,7%); không gặp trẻ nam (65,1%) cao hơn gần gấp 2 so với tỷ lệ trường hợp nào là vi khuẩn kị khí và trẻ nữ (34,9%); tuổi trung bình chung là P.aeruginosa. Nghiên cứu của Trương Xuân Bang 6,07±3,61 (với tuổi nhỏ nhất 1 tuổi, lớn nhất 14 cho thấy tỷ lệ đối tượng có kết quả nuôi cấy tuổi). Đa phần bệnh nhân ở lứa tuổi học mầm dương tính (63,9%); số 55 trường hợp VK mọc non và tiểu học, nguyên nhân có thể do nhóm thì có 27/55 trường hợp là H.influenzae chiếm tỷ tuổi này thường học bán trú, sinh hoạt cùng lệ cao nhất 48,3%. S.aureus có 13/55 trường nhau tại lớp học nên tăng khả năng lây bệnh hợp chiếm 23,2%. P.aeruginosa có 7/25 nhau; ngoài ra ở lứa tuổi này hay bị viêm VA quá trườnghợp chiếm 12,5%. M.catarrhalis và phát, đó cũng là nguyên nhân hay gặp gây viêm S.Epimidis đều có 4/55 trường hợp chiếm tỉ lệ mũi xoang. 7,1%. S.Viridans có 1/55 trường hợp chiếm tỷ lệ Bệnh lý viêm mũi xoang cấp gây ra bởi các thấp nhất là 1,8%. Trường hợp có 2 chủng vi tác nhân như vi khuẩn và virus với nhiều yếu tố khuẩn trong một bệnh phẩm nuôi cấy dương tinh thuận lợi làm bệnh tiến triển. Trong 43 bệnh là H.influenzae và S.aureus7. Brook nhận định đa 315
  4. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2023 số viêm mũi xoang là do virus, sau đó là nhiễm TÀI LIỆU THAM KHẢO khuẩn thứ phát, và các chủng hay gặp 1. Leo G, Incorvaia C, Cazzavillan A, Consonni S.pneumoniae, H.influenza, M.catarrhalis, D, Zuccotti G. Could seasonal allergy be a risk S.aureus8. Những kết quả thu được từ việc phân factor for acute rhinosinusitis in children? The Journal of Laryngology Otology. 2018;132(2):150-153. lập, nuôi cấy vi khuẩn gây viêm mũi xoang trẻ 2. Torumkuney D, Kundu S, Vu GV, et al. em của các tác giả đã cho thấy có những xu Country data on AMR in Vietnam in the context of hướng chuyển dịch về sự phân bố vi khuẩn trong community-acquired respiratory tract infections: mũi họng trẻ em, sự phân bố và định danh khá links between antibiotic susceptibility, local and đa dạng. H.influenzae, S.pneumoniae và international antibiotic prescribing guidelines, access to medicines and clinical outcome. Journal M.catarrhalis là những tác nhân gây bệnh viêm of Antimicrobial Chemotherapy. 2022;77 mũi xoang cấp ở trẻ em phổ biến. Một số nghiên (Supplement_1):i26-i34. cứu trước cũng chỉ ra rằng các tác nhân phổ biến 3. Fokkens WJ, Lund VJ, Hopkins C, et al. thường gặp ở viêm phổi cấp tính ở trẻ em là S. European position paper on rhinosinusitis and nasal polyps 2020. Rhinology: official organ of the pneumoniae, H. influenzae, M. catarrhalis, International rhinologic society. 2020. Streptococcus pyogenes và vi khuẩn kỵ khí9. 4. Sawada S, Matsubara S. Microbiology of acute Ngoài ra, dịch mũi nhầy ở mũi và nội soi maxillary sinusitis in children. The Laryngoscope. ngách giữa, ngách bướm sàng thường gặp tỷ lệ 2021;131(10):E2705-E2711. cao ở nhóm vi khuẩn S. pneumoniae (60,0% và 5. Purnell PR, Carr MM. Microbiology of pediatric sinusitis. Pediatric Rhinosinusitis. 2020:57-69. 50,0%); với dịch mủ thường gặp ở nhóm vi 6. Wald ER. Microbiology of acute and chronic khuẩn H.influenzae (50,0%) và S.aureus sinusitis in children. Journal of allergy clinical (80,0%), dịch có cả nhầy có tỷ lệ cao ở nhóm vi immunology. 1992;90(3):452-456. khuẩn M. catarrhalis(33,4% và 33,3%). Trong 7. Trương Xuân Bang. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, định danh vi khuẩn và kháng sinh đồ ở trẻ nghiên cứu của Đinh Đức Linh cho thấy có em viêm mũi xoang cấp tính mủ [Luận văn Thạc 66,7% dịch mủ nhầy đục khi nuôi cấy lên có kết sỹ Y học], Đại học Y Hà Nội; 2017. quả là S.aureus, có 33,3% dịch mủ vàng xanh 8. Brook Itzhak. Microbiology of sinusitis, the nuôi cấy lên có kết quả là S.aureu10. proceedings of the American Thoracic Society 8. 2011. 9. Nocon CC, Baroody FM. Acute rhinosinusitis in V. KẾT LUẬN children. Current Allergy Asthma Reports. 2014;14:1-8. 10. Đinh Đức Linh, Lê Công Hải, Nguyễn Duy Tỷ lệ nuôi cấy dương tính là 69,8%. Vi khuẩn Quang, Trần Khánh Toàn,. Đặc điểm lâm sàng, gặp nhiều nhất là H.influenzae chiếm 53,3%, tiếp vi khuẩn ở bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính theo là M. catarrhalis (20,0%); S. pneumoniae và đợt cấp tại bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình từ S.aureus (16,7%); không gặp trường hợp nào là tháng 4/2020 – 9/2020. Đề tài cấp cơ sở.Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình 2021. vi khuẩn kị khí và P.aeruginosa. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG SAU MẮC COVID-19 ĐỐI VỚI CÁN BỘ THUỘC BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY TỈNH THÁI BÌNH Lê Thị Thanh Phương1, Trần Thị Nương2, Vũ Thanh Bình2, Vũ Phi Hùng2 , Lê Minh Hiếu2, Nguyễn Thị Lý2 TÓM TẮT Thái Bình quản lý (kể cả đương chức và đã nghỉ hưu hiện đang sống trên địa bàn tỉnh). Kết quả: Điểm số 77 Mục tiêu: Đánh giá chất lượng cuộc sống sau trung bình chất lượng cuộc sống SF-36 là 49,1 ± 5,1, mắc COVID-19 của 408 đối tượng nghiên cứu. Đối không có sự khác nhau giữa điểm số chất lượng cuộc tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sống giữa nam và nữ. Điểm số cao nhất là điểm trung mô tả cắt ngang trên 408 cán bộ thuộc diện Tỉnh ủy bình cảm giác đau (93,5 ± 13,0), điểm số thấp nhất là điểm trung bình tình trạng sức khỏe (51,6 ± 9,4). Đối 1Ban tượng nghiên cứu có triệu chứng khi mắc COVID-19 có Bảo vệ, Chăm sóc Sức khỏe cán bộ tỉnh Thái Bình điểm SF-36 và điểm sức khỏe tâm thần thấp hơn với 2Trường Đại học Y Dược Thái Bình nhóm không có triệu chứng. Điểm SF-36 có xu hướng Chịu trách nhiệm chính: Vũ Phi Hùng giảm khi tuổi càng cao. Điểm SF-36 có xu hướng giảm Email: vuphihung23793@gmail.com khi nguy cơ tim mạch tăng cao. Ngày nhận bài: 12.6.2023 Từ khóa: sau mắc COVID-19, chất lượng cuộc Ngày phản biện khoa học: 14.8.2023 sống, thang điểm SF-36 Ngày duyệt bài: 25.8.2023 Viết tắt: Chất lượng cuộc sống (CLCS) 316
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2