intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm nhiễm khuẩn tiết niệu ở bệnh nhân có sỏi tiết niệu tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Nghiên cứu đặc điểm nhiễm khuẩn tiết niệu ở bệnh nhân có sỏi tiết niệu tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình trình bày nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng nhiễm khuẩn tiết niệu ở bệnh nhân có sỏi tiết niệu; Đánh giá tỷ lệ nhạy cảm kháng sinh của vi khuẩn phân lập được.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm nhiễm khuẩn tiết niệu ở bệnh nhân có sỏi tiết niệu tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XVII HỘI TIẾT NIỆU – THẬN HỌC VIỆT NAM, LẦN THỨ IV VUNA-NORTH – NĂM 2023 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM NHIỄM KHUẨN TIẾT NIỆU Ở BỆNH NHÂN CÓ SỎI TIẾT NIỆU TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THÁI BÌNH Vũ Sơn1, Phạm Ngọc Dũng2, Đàm Sơn Tùng2 Phạm Tuấn Đạt1, Đỗ Văn Dương2 TÓM TẮT 43 Từ khóa: Sỏi tiết niệu; Nhiễm khuẩn tiết Mục tiêu: (1) Nhận xét đặc điểm lâm sàng, niệu cận lâm sàng nhiễm khuẩn tiết niệu ở bệnh nhân có sỏi tiết niệu; (2) Đánh giá tỷ lệ nhạy cảm SUMMARY kháng sinh của vi khuẩn phân lập được. RESEARCH CHARACTERISTICS OF Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu URINARY TRACT INFECTIONS IN mô tả cắt ngang 78 TH có sỏi tiết niệu và NKTN. PATIENTS WITH URINARY STONES Kết quả: Tỷ lệ NKTN ở bệnh nhân có sỏi AT THAI BINH PROVINCIAL tiết niệu là 29,4%. Nhiễm khuẩn Gram âm ở nữ HOSPITAL giới (50,0%) cao hơn nam giới (26,9%), sự khác Objectives: (1) Comment on clinical and biệt có ý nghĩa thống kê với p
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 sensitive to the antibiotic Imipemen; Amocillin + 2. Đánh giá tỷ lệ nhạy cảm kháng sinh A. Clavulanic is 100%, resistance to the remaining của vi khuẩn phân lập được. 6 antibiotics ranges from 44% - 88%. Keywords: Urinary stone; Urinary tract II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU infections. 2.1. Đối tượng, thời gian, địa điểm nghiên cứu I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu Sỏi đường tiết niệu là sự tích tụ cứng của Đối tượng là người bệnh bị sỏi tiết niệu khoáng chất, axit và muối kết tụ lại với nhau có nhiễm khuẩn tiết niệu trong nước tiểu. Nó được phát hiện qua siêu * Tiêu chuẩn lựa chọn: Không sử dụng âm, chụp cắt lớp vi tính có hoặc không có kháng sinh trước khi vào viện ít nhất 01 thuốc cản quang, hoặc chụp niệu đồ tĩnh tháng. mạch [1]. * Tiêu chuẩn loại trừ: Chẩn đoán nhiễm khuẩn tiết niệu chủ yếu - Hình ảnh sỏi tiết niệu không rõ ràng dựa trên sự hiện diện của các triệu chứng trên phim chụp XQ. đường tiết niệu dưới (ví dụ: khó tiểu, tiểu gấp - Kết quả xét nghiệm vi sinh nước tiểu …) và bằng chứng của vi khuẩn niệu (bằng không đầy đủ thông tin: Tên vi khuẩn; nuôi cấy nước tiểu). Chẩn đoán nhiễm khuẩn Kháng sinh đồ. tiết niệu không phải lúc nào cũng dễ dàng vì 2.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu các triệu chứng có thể mơ hồ hoặc tình trạng - Từ 01/01/2022 đến 30/04/2023. lây nhiễm trong khi lấy nước tiểu để làm xét - Tại khoa Ngoại Tiết niệu, bệnh viên Đa nghiệm. khoa tỉnh Thái Bình. Mối liên quan giữa sỏi tiết niệu và nhiễm 2.2. Phương pháp nghiên cứu khuẩn tiết niệu rất phức tạp và khó phân tích 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu cả hai trên quan điểm sinh lý bệnh và lâm mô tả cắt ngang có phân tích. sàng. Bệnh sỏi tiết niệu gây ra nhiễm khuẩn 2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu: tiết niệu hay ngược lại, nhiễm khuẩn tiết niệu thúc đẩy hình thành sỏi tiết niệu. Nếu không được điều trị đúng cách, có thể dẫn đến viêm bể thận – thận, suy thận. Ước tính cỡ mẫu theo công thức trên là Để giúp cho việc điều trị sỏi tiết niệu 246. Trong nghiên cứu này chúng tôi đã thu hiệu quả hơn, chúng tôi thực hiện đề tài: thập được 265 trường hợp đủ điều kiện theo “Nghiên cứu đặc điểm nhiễm khuẩn tiết niệu tiêu chuẩn chọn mẫu. ở người bệnh có sỏi tiết niệu tại bệnh viện 2.3. Xử lí số liệu Đa koa tỉnh Thái Bình” nhằm 2 mục tiêu sau: - Quản lí và phân tích số liệu bằng phần 1. Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm mềm SPSS 20.0 sàng nhiễm khuẩn tiết niệu ở người bệnh có - Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p sỏi tiết niệu. < 0,05. Đánh giá mức độ tương quan với 3 mức: Lỏng lẻo; Chặt chẽ; Rất chặt chẽ. 297
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XVII HỘI TIẾT NIỆU – THẬN HỌC VIỆT NAM, LẦN THỨ IV VUNA-NORTH – NĂM 2023 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Nhiễm khuẩn tiết niệu ở người có sỏi tiết niệu. Bảng 1: Tỷ lệ nhiễm khuẩn tiết niệu ở người có sỏi tiết niệu Không vi khuẩn Có vi khuẩn Tổng Vị trí sỏi SL TL (%) SL TL (%) SL TL (%) Thận 27 10,2 23 8,7 50 18,9 N.quản 95 35,8 32 12,1 127 47,9 B.quang 9 3,4 5 1,9 14 5,3 Thận và N.quản 53 20,0 15 5,7 68 25,7 Thận và B.quang 1 0,4 1 0,4 2 0,8 N.quản và B.quang 2 0,8 1 0,4 3 1,1 Vi trí khác 0 - 1 0,4 1 0,4 Tổng 187 70,6 78 29,4 265 100,0 Tỷ lệ nhiễm khuẩn tiết niệu ở bệnh nhân có sỏi tiết niệu là 29,4%. Tỷ lệ nhiễm khuẩn tiết niệu ở bệnh nhân sỏi niệu quản chiếm tỷ lệ 12,1%. Bảng 2: Tỷ lệ mắc vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương Nhóm Nam giới Nữ giới n p Vi khuẩn SL TL (%) SL TL (%) Gram âm 60 21 26,9 39 50,0 0,028 Gram dương 18 12 15,4 6 7,7 Tổng 78 33 42,3 45 57,7 Nhiễm khuẩn Gram âm ở nữ giới (50,0%) cao hơn nam giới (26,9%), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Bảng 3: Liên quan giữa Tuổi, Giới, Cân nặng, Chiều cao và Nhiễm khuẩn tiết niệu Kết quả xét nghiệm vi khuẩn Các biến độc lập p* OR [95% C.I] Tuổi 0,012 1,030 1,006 – 1,053 Giới 0,008 3,046 1,340 – 6,926 Cân nặng 0,891 1,004 0,943 – 1,070 Chiều cao 0,771 2,936 0,002 – 4,202 * Kiểm định so sánh đa biến Các biến Tuổi, Giới, Cân nặng, Chiều cao đều có ảnh hưởng tới tỷ lệ Nhiễm khuẩn tiết niệu. Tuy nhiên chỉ có yếu tố Tuổi và Giới có ảnh hưởng thực sự rõ ràng đến tỷ lệ nhiễm khuẩn niệu với p < 0,05. Bảng 4: Liên quan Huyết sắc tố, Hematocrit, Protein toàn phần, Glucose, Kali và Nhiễm khuẩn tiết niệu Kết quả xét nghiệm vi khuẩn Các biến độc lập p* OR [95% C.I] Huyết sắc tố < 0,001 0,92 0,88 – 0,96 Hematocrit 0,055 1,15 0,72 – 1,82 298
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Protein toàn phần 0,021 1,06 1,01 – 1,12 Glucose 0,151 1,12 0,95 – 1,31 Kali 0,001 4,14 1,84 – 9,31 * Kiểm định so sánh đa biến Các yếu tố: Huyết sắc tố, Hematocrit, Protein toàn phần, Glucose, Kali đều có mối liên quan đến nhiễm khuẩn niệu. Tuy nhiên chỉ có Huyết sắc tố, Protein toàn phần, Kali có mối liên quan thực sự rõ ràng với nhiễm khuẩn tiết niệu, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. 3.2. Vi khuẩn phân lập được và tỷ lệ kháng kháng sinh. Biểu đồ 1: Vi khuẩn phân lập được - Trong nhóm vi khuẩn Gram âm thì Escherichia Coli chiếm tỷ lệ cao nhất (44,9%). - Trong nhóm vi khuẩn Gram dương thì Enterococcus Faecalis chiếm tỷ lệ cao nhất (12,8%). Bảng 5: Tỷ lệ kháng kháng sinh của vi khuẩn Escherichia Coli Vi khuẩn Escherichia Coli Kháng sinh n Nhạy Cảm Trung Gian Kháng Thuốc SL TL (%) SL TL (%) SL TL (%) Imipemen 35 35 100,0 0 - 0 - Ceftazidime 34 26 76,5 0 - 8 23,5 Ceftriaxone 31 15 48,4 1 3,2 15 48,4 Cefotaxime 31 15 48,4 1 3,2 15 48,4 Cefepime 33 31 93,9 0 - 2 6,1 Amocillin+A.Clavulanic 32 14 43,8 4 12,5 14 43,8 Gentamycin 33 19 57,6 1 3,0 13 39,4 Ciprofloxacin 35 13 37,1 1 2,9 21 60,0 299
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XVII HỘI TIẾT NIỆU – THẬN HỌC VIỆT NAM, LẦN THỨ IV VUNA-NORTH – NĂM 2023 Tỷ lệ vi khuẩn Escherichia Coli nhạy cảm trên 80% với kháng sinh: Imipemen; Cefepime. Tỷ lệ vi khuẩn Escherichia Coli kháng thuốc dao động từ 23% đến 60% với một số kháng sinh được thử. Bảng 6: Tỷ lệ kháng kháng sinh của vi khuẩn Klebciella Oxytoca Vi khuẩn Klebciella Oxytoca Kháng sinh n Nhạy Cảm Trung Gian Kháng Thuốc SL TL (%) SL TL (%) SL TL (%) Imipemen 4 4 100,0 0 - 0 - Ceftazidime 4 3 75,0 0 - 1 25,0 Ceftriaxone 2 2 100,0 0 - 0 - Cefotaxime 2 2 100,0 0 - 0 - Cefepime 5 5 100,0 0 - 0 - Ticarcillin+A.Clavulanic 4 2 50,0 1 25,0 1 25,0 Gentamycin 4 4 100,0 0 - 0 - Ciprofloxacin 5 3 60,0 0 - 2 40,0 Tỷ lệ vi khuẩn Klebciella Oxytoca nhạy cảm trên 80% với kháng sinh: Imipemen; Ceftriaxone; Cefotaxime; Cefepime; Gentamycin. Tỷ lệ vi khuẩn Klebciella Oxytoca kháng thuốc dao động từ 25% đến 40% với một số kháng sinh được thử. Bảng 7: Tỷ lệ kháng kháng sinh của vi khuẩn Pseudomonas Aeruginosa Vi khuẩn Pseudomonas Aeruginosa Kháng sinh n Nhạy Cảm Trung Gian Kháng Thuốc SL TL(%) SL TL(%) SL TL(%) Imipemen 8 5 62,5 1 12,5 2 25,0 Ceftazidime 6 2 33,3 1 16,7 3 50,0 Ceftriaxone 4 0 - 0 - 4 100,0 Cefotaxime 8 0 - 0 - 8 100,0 Cefepime 7 4 57,1 1 14,3 2 28,6 Amocillin+A.Clavulanic 3 0 - 0 - 3 100,0 Gentamycin 7 5 71,4 0 - 2 28,6 Ciprofloxacin 8 3 37,5 1 12,5 4 50,0 Tỷ lệ vi khuẩn Pseudomonas Aeruginosa nhạy cảm dao động từ 33% đến 71% với một số kháng sinh được thử. Tỷ lệ vi khuẩn Pseudomonas Aeruginosa kháng thuốc trên 80% đối với kháng sinh: Ceftriaxone; Cefotaxime; Amocillin+A.Clavulanic. Bảng 8: Tỷ lệ kháng kháng sinh của vi khuẩn Staphylocus Arueus Vi khuẩn Staphylocus Arueus Kháng sinh n Nhạy cảm Trung Gian Kháng Thuốc SL TL(%) SL TL(%) SL TL(%) Imipemen 6 1 16,7 0 - 5 83,3 Ceftazidime 6 1 16,7 0 - 5 83,3 Ceftriaxone 5 1 20,0 0 - 4 80,0 300
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Cefotaxime 6 1 16,7 0 - 5 83,3 Cefepime 6 1 16,7 0 - 5 83,3 Amocillin+A.Clavulanic 6 1 16,7 0 - 5 83,3 Gentamycin 6 1 16,7 3 50,0 2 33,3 Ciprofloxacin 6 3 50,0 0 - 3 50,0 Tỷ lệ vi khuẩn Staphylocus Arueus nhạy cảm dao động từ 16% đến 50% với một số kháng sinh được thử. Tỷ lệ vi khuẩn Staphylocus Arueus kháng thuốc trên 80% đối với kháng sinh: Imipemen; Ceftazidime; Cefotaxime; Cefepime; Amocillin+A.Clavulanic. Bảng 9: Tỷ lệ kháng kháng sinh của vi khuẩn Enterococcus Faecalis Vi khuẩn Enterococcus Faecalis Kháng sinh n Nhạy Cảm Trung Gian Kháng Thuốc SL TL(%) SL TL(%) SL TL(%) Imipemen 10 10 100,0 0 - 0 - Ceftazidime 9 1 11,1 8 88,9 Ceftriaxone 9 1 11,1 8 88,9 Cefotaxime 9 1 11,1 8 88,9 Cefepime 9 1 11,1 0 - 8 88,9 Amocillin+A.Clavulanic 9 9 100,0 0 - 0 - Gentamycin 7 0 - 0 - 7 100,0 Ciprofloxacin 9 5 55,6 0 - 4 44,4 Tỷ lệ vi khuẩn Enterococcus Faecalis lệ NKTN do vi khuẩn Gram âm chiếm tỷ lệ nhạy cảm trên 80% đối với kháng sinh: cao hơn tỷ lệ NKTN do vi khuẩn Gram Imipemen; Amocillin+A.Clavulanic. Tỷ lệ dương [1], [2], [3], [4]. Tỷ lệ NKTN ở nhóm vi khuẩn Enterococcus Faecalis kháng thuốc bệnh nhân nữ cao hơn nhóm bệnh nhân nam trên 80% đối với kháng sinh: Ceftazidime; [2], Ceftriaxone; Cefotaxime; Cefepime; Khi phân tích độc lập giữa tình trạng Gentamycin. NKTN ở nhóm người có sỏi tiết niệu với các yếu tố Tuổi, Giới, Cân nặng, Chiều cao, kết IV. BÀN LUẬN quả cho thấy các biến số này đều có ảnh 4.1. Đặc điểm nhiễm khuẩn tiết niệu ở hưởng tới tỷ lệ NKTN (p < 0,05). Khi phân người có sỏi tiết niệu tích đa biến cho thấy chỉ có yếu tố Tuổi và Kết quả tại bảng 1, Tỷ lệ NKTN ở người Giới có ảnh hưởng thực sự rõ ràng đến tỷ lệ có sỏi tiết niệu là 29,4%. Tỷ lệ NKTN ở NKTN, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với người có sỏi tiết niệu của các nghiên cứu dao p < 0,05 (bảng 3). động từ 14% đến 40% [2]; [3]. Khi phân tích độc lập giữa tình trạng Kết quả tại bảng 2, tỷ lệ nhiễm khuẩn NKTN ở nhóm người có sỏi tiết niệu với các Gram âm ở nữ giới (50,0%) cao hơn nam yếu tố Huyết sắc tố, Hematocrit, Protein toàn giới (26,9%), sự khác biệt có ý nghĩa thống phần huyết thanh, Glucose huyết thanh, Kali kê với p < 0,05. Kết quả của chúng tôi cũng huyết thanh, kết quả cho thấy các biến số này tương đồng với một số nghiên cứu khác. Tỷ đều có ảnh hưởng tới tỷ lệ NKTN (p < 0,05). 301
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XVII HỘI TIẾT NIỆU – THẬN HỌC VIỆT NAM, LẦN THỨ IV VUNA-NORTH – NĂM 2023 Khi phân tích đa biến cho thấy chỉ có Huyết được thử. Tỷ lệ vi khuẩn Pseudomonas sắc tố, Protein toàn phần, Kali có mối liên Aeruginosa kháng thuốc trên 80% đối với quan thực sự rõ ràng với NKTN, sự khác biệt kháng sinh: Ceftriaxone; Cefotaxime; có ý nghĩa thống kê với p < 0,05 (bảng 4). Amocillin+A.Clavulanic. Theo İlknur 4.2. Vi khuẩn thường gặp và tỷ lệ Albayrak et al [5], vi khuẩn P. aeruginosa kháng kháng sinh nhạy cảm nhất là Gentamicin (72,3%), Kết quả tại biểu đồ 1 cho thấy: Trong Piperacillin + Tazobactam (57,4%) và nhóm vi khuẩn Gram âm thì Escherichia Coli Meropenem (48,9%). chiếm tỷ lệ cao nhất (44,9%). Trong nhóm vi Vi khuẩn Staphylocus Aureus: khuẩn Gram dương thì Enterococcus Kết quả tại bảng 8, tỷ lệ vi khuẩn Faecalis chiếm tỷ lệ cao nhất (12,8%). Kết Staphylocus Arueus nhạy cảm dao động từ quả nghiên cứu của chúng tôi cũng tương 16% đến 50% với một số kháng sinh được đồng với một số nghiên cứu khác, vi khuẩn thử. Tỷ lệ vi khuẩn Staphylocus Arueus phân lập được thường gặp nhất là kháng thuốc trên 80% đối với kháng sinh: Escherichia Coli [1], [3], [4]. Imipemen; Ceftazidime; Cefotaxime; Vi khuẩn Escherichia Coli: Cefepime; Amocillin+A.Clavulanic. Theo Kết quả tại bảng 5, tỷ lệ vi khuẩn Desie Kasew et al [4], hai loài S. Escherichia Coli nhạy cảm trên 80% với saprophyticus và S. aureus nhạy cảm với kháng sinh: Imipemen; Cefepime. Tỷ lệ vi Gentamycin. khuẩn Escherichia Coli kháng thuốc dao Vi khuẩn Enterococcus Faecalis: động từ 23% đến 60% với một số kháng sinh Kết quả tại bảng 9, tỷ lệ vi khuẩn được thử. Theo İlknur Albayrak et al [5], vi Enterococcus Faecalis nhạy cảm trên 80% khuẩn E. coli nhạy cảm nhất với Gentamicin đối với kháng sinh: Imipemen; (72,3%), Piperacillin+Tazobactam (57,4%) Amocillin+A.Clavulanic. Tỷ lệ vi khuẩn và Meropenem (48,9%). Enterococcus Faecalis kháng thuốc trên 80% Vi khuẩn Klebciella Oxytoca: đối với kháng sinh: Ceftazidime; Kết quả tại bảng 6, tỷ lệ vi khuẩn Ceftriaxone; Cefotaxime; Cefepime; Klebciella Oxytoca nhạy cảm trên 80% với Gentamycin. Theo Quế Anh Trâm [6], vi kháng sinh: Imipemen; Ceftriaxone; khuẩn Enterococcus sp. đã đề kháng với Cefotaxime; Cefepime; Gentamycin. Tỷ lệ vi nhiều kháng sinh thường dùng với các mức khuẩn Klebciella Oxytoca kháng thuốc dao độ khác nhau. động từ 25% đến 40% với một số kháng sinh được thử. Theo İlknur Albayrak et al [5], vi V. KẾT LUẬN khuẩn Klebsiella pneumonia nhạy cảm nhất Qua kết quả nghiên cứu từ 78 trường hợp là Gentamicin (72,3%), Piperacillin / có nhiễm khuẩn tiết niệu trong số 265 trường Tazobactam (57,4%) và Meropenem hợp có sỏi tiết niệu, chúng tôi rút ra một số (48,9%). kết luận sau: Vi khuẩn Pseudomonas Aeruginosa: 5.1. Đặc điểm nhiễm khuẩn tiết niệu ở Kết quả tại bảng 7, tỷ lệ vi khuẩn người có sỏi tiết niệu: Pseudomonas Aeruginosa nhạy cảm dao - Nhiễm khuẩn tiết niệu ở người có sỏi động từ 33% đến 71% với một số kháng sinh tiết niệu chiếm tỷ lệ 29,4%. 302
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 - Có 12 vi khuẩn phân lập được trong đó: frontiersin. org; December 2019; Volume 6; Vi khuẩn Gram âm chiếm tỷ lệ 76,9%, trong Article 288 số này vi khuẩn Escherichia Coli chiếm tỷ lệ 2. Li Yongzhi, Yan Shi, Liu Jia, Liu Yili, cao nhất (44,9%). Vi khuẩn Gram dương Zhu Xingwang, Gong Xue; (2018); Risk chiếm tỷ lệ 23,1%, trong số này vi khuẩn factors for urinary tract infection in patients Enterococcus Faecalis chiếm tỷ lệ cao nhất with urolithiasis - primary report of a single (12,8%). center cohort; BMC Urology (2018) https: // - Các yếu tố: Tuổi; Giới; Huyết sắc tố; doi.org/10.1186/s12894-018-0359-y. Protein toàn phần; Kali có mối liên quan 3. Srijana Ranjit, Amit Kumar Singh; thực sự rõ ràng với nhiễm khuẩn tiết niệu, sự (2020); Bacteriological Profile of Urine in khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Patients with Different Types of Kidney 5.2. Tỷ lệ vi khuẩn nhạy cảm với Stones in a Tertiary Care Hospital: A kháng sinh Descriptive Cross-sectional Study; J Nepal - Tỷ lệ Escherichia Coli nhạy cảm với 8 Med Assoc 2020;58(231):871-4. loại KS được thử, dao động 43% - 100% 4. Desie Kasew, Setegn Eshetie, Abeje - Tỷ lệ Klebciella Oxytoca nhạy cảm với Diress2, Zerubabiel Tegegne, Feleke 8 loại KS được thử, dao động từ 50% đến Moges; (2021); Multiple drug resistance 100% bacterial isolates and associated factors - Tỷ lệ Pseudomonas Aeruginosa kháng among urinary stone patients at the thuốc với 8 loại KS được thử, dao động 25% University of Gondar Comprehensive - 100% Specialized Hospital, Northwest Ethiopia; - Tỷ lệ Staphylocus Arueus kháng thuốc BMC Urol, 2021, https: // với 8 loại KS được thử, dao động từ 33% đến doi.org/10.1186/s12894-021-00794-8. 80% 5. İlknur Albayrak, Ahmet Çalışkan, Funda - Tỷ lệ Enterococcus Faecalis nhạy cảm Levendoğlu, Önder Murat Özerbil, Hatice với kháng sinh Imipemen; Türk Dağ; (2016); Characteristics of Amocillin+A.Clavulanic là 100%, kháng Urinary Tract Infections in Patients with thuốc với 6 KS còn lại dao động từ 44% - Spinal Cord Injuries Hospitalized at a 88%. Rehabilitation Centre; Cyprus Journal of Medical Sciences 2016; 1: 17-21. TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Quế Anh Trâm, Lê Nguyễn Minh Hoa, 1. Chih-Yen Hsiao, Tsung-Hsien Chen, Yi- Trần Anh Đào; (2021); Nghiên cứu sự Chien Lee, Meng-Chang Hsiao, Peir-Haur kháng kháng sinh của chủng vi khuẩn gây Hung, Yih-Yuan Chen, Ming-Cheng nhiễm khuản đường tiết niệu phân lập được Wang; (2019); Urolithiasis Is a Risk Factor tại bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An; for Uroseptic Shock and Acute Kidney Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 71/2021: 109- Injury in Patients With Urinary Tract 115. Infection; Frontiers in Medicine; www. 303
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2