intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc tính sinh học của một số chủng vi khuẩn thuộc loài Acinetobacter baumannii phân lập tại bệnh viện Trung ương Huế

Chia sẻ: Lâm Đức Duy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

91
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Nghiên cứu đặc tính sinh học của một số chủng vi khuẩn thuộc loài Acinetobacter baumannii phân lập tại bệnh viện Trung ương Huế trình bày: Sự thay đổi nào khác so với các đặc tính sinh học của chúng trong các tài liệu kinh điển. Chúng tôi phân lập được 95 chủng thuộc loài A.baumannii từ các bệnh phẩm (đàm, máu, mủ, nước tiểu, dịch hô hấp, dịch sinh dục...) tại Bệnh viện Trung ương Huế năm 2011,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc tính sinh học của một số chủng vi khuẩn thuộc loài Acinetobacter baumannii phân lập tại bệnh viện Trung ương Huế

NGHIÊN CỨU ĐẶC TÍNH SINH HỌC CỦA MỘT SỐ<br /> CHỦNG VI KHUẨN THUỘC LOÀI Acinetobacter baumannii<br /> PHÂN LẬP TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ<br /> TRẦN THỊ THÚY PHƯỢNG<br /> Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế<br /> BIỀN VĂN MINH<br /> Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế<br /> Tóm tắt: Chúng tôi thực hiện đề tài nhằm tìm hiểu đặc tính sinh học của<br /> các chủng thuộc loài Acinetobacter baumannii phân lập tại bệnh viện<br /> Trung Ương Huế có sự thay đổi nào khác so với các đặc tính sinh học của<br /> chúng trong các tài liệu kinh điển. Chúng tôi phân lập được 95 chủng<br /> thuộc loài A.baumannii từ các bệnh phẩm (đàm, máu, mủ, nước tiểu, dịch<br /> hô hấp, dịch sinh dục...) tại Bệnh viện Trung ương Huế năm 2011. Kết<br /> quả: 1. Vi khuẩn A.baumannii được phân lập từ bệnh phẩm đàm chiếm tỷ<br /> lệ cao nhất 52.63%, kế tiếp là mủ 20.00%, máu 7.37%. 2. Đặc tính sinh<br /> học của A. baumannii không có thay đổi nào đáng kể so với các tính chất<br /> sinh học của vi khuẩn này đã được mô tả.<br /> <br /> 1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI NGHIÊN CỨU ACINETOBACTER BAUMANII<br /> Acinetobacter baumanii (A.baumannii) là những vi khuẩn gây bệnh cơ hội mới nổi<br /> trong các nhiễm khuẩn bệnh viện rất khó điều trị do đột biến kháng thuốc kháng sinh<br /> của chúng. Những vi khuẩn này có đặc tính gây bệnh phức tạp như: nhiễm khuẩn tiết<br /> niệu, viêm màng não, viêm phổi, viêm nội tâm mạc, nhiễm khuẩn vết thương, nhiễm<br /> trùng máu, viêm phúc mạc.<br /> Tại Việt Nam trong những năm gần đây, nhiều nghiên cứu cho thấy A. baumanii là<br /> một trong số các vi khuẩn gây bệnh cơ hội nhiễm khuẩn bệnh viện thường gặp tại các<br /> bệnh viện:bệnh viện Bạch Mai – Hà Nội, bệnh viện Chợ Rẫy, bệnh viện Thống Nhất<br /> thành phố Hồ Chí Minh... [1], [2]. Tại bệnh viện Trung Ương Huế chưa có các kết quả<br /> công bố đầy đủ về mức độ kháng thuốc kháng sinh của A.baumannii.<br /> Bài báo này trình bày các kết quả nghiên cứu về các đặc tính sinh học của một số<br /> chủng thuộc loài A.baumannii phân lập tại Bệnh viện Trung ương Huế năm 2011.<br /> 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 2.1. Đối tượng<br /> Vi khuẩn A.baumannii được phân lập từ các loại bệnh phẩm (đàm, máu, mủ, nước<br /> tiểu, dịch hô hấp, dịch sinh dục...) tại Bệnh viện Trung ương Huế năm 2011.<br /> Cỡ mẫu nghiên cứu 95 chủng thuộc loài A.baumannii.<br /> Các loại kháng sinh thử nghiệm tính kháng thuốc đặc trị và thông dụng.<br /> <br /> Tạp chí Khoa học và Giáo dục, Trường Đại học Sư phạm Huế<br /> ISSN 1859-1612, Số 01(21)/2012: tr. 43-48<br /> <br /> 44<br /> <br /> TRẦN THỊ THUÝ PHƯƠNG – BIỀN VĂN MINH<br /> <br /> 2.2. Phương pháp nghiên cứu<br /> 2.2.1. Lấy và vận chuyển bệnh phẩm<br /> Bệnh phẩm lấy từ các khoa lâm sàng bằng các dụng cụ chứa bệnh phẩm đã tiệt trùng<br /> có nắp đậy. Tùy theo tính chất bệnh lý mà cách lấy bệnh phẩm khác nhau, nguyên tắc<br /> chung là tất cả các bệnh phẩm lấy làm xét nghiệm đều bắt buộc vô khuẩn không tạp<br /> nhiễm, lây nhiễm chéo, đặc biệt là tránh nhiễm tối đa với các bệnh phẩm lấy ở vùng<br /> da và niêm mạc. Lọ đựng bệnh phẩm phải được ghi rõ họ tên, khoa phòng, kèm theo<br /> phiếu xét nghiệm vi khuẩn<br /> 2.2.2. Cấy vi khuẩn<br /> Các bệnh phẩm cấy trên môi trường đặc, lỏng tùy theo yêu cầu kỹ thuật của từng loại<br /> mẫu nghiệm.<br /> Đối với các A.baumannii chúng tôi đã sử dụng các môi trường nuôi cấy sau:<br /> - Môi trường không ngăn chặn: Thạch máu (blood agar)<br /> - Môi trường có chọn lọc: Mac-Conkey, DOC (deoxycholate – citrate agar) có sắc<br /> tố mật, muối mật ức chế các loại cầu khuẩn Gram (+)<br /> - Môi trường lỏng giàu dinh dưỡng: Canh thang BHI (Brain-Heart-Infusion)<br /> - Môi trường Basikow để thử tính lên men của các loại đường glucose, lactose,<br /> manitol, sacarose, maltose, dulcitol…<br /> - Môi trường MUI (Motility-Indole-Urea) để tìm tính chất di động, sinh urease và<br /> sinh indol<br /> - Môi trường KIA (Kligers Iron Agar) để tìm khả năng sinh H2S, lên men đường<br /> glucose hoặc lactose<br /> - Môi trường Clark-Lubs để tìm phản ứng đỏ methyl (MR) và phản ứng VogesProskauer (VP)<br /> - Môi trường Simmons Citrate Agar để đánh giá khả năng sử dụng citrate như là<br /> nguồn carbon để chuyển hóa thành hợp chất hữu cơ làm thức ăn cho vi khuẩn<br /> - Một số vật liệu và hóa chất khác:<br /> Hydrogen peroxide (H202) 3% để làm thử nghiệm catalase<br /> Dimethyl-p-phenylenediamine 1% để tìm thử nghiệm oxydase<br /> - Các dung dịch thuốc thử: Đỏ methyl thử khả năng phân hủy Methyl red (MR), thử<br /> test Vogaus-Prospower (VP), Kovacs thử khả năng phân hủy tryptone sinh Indol<br /> 2.2.3. Phân lập và định danh vi trùng<br /> - Từ các bệnh phẩm lấy từ các nguồn khác nhau nuôi cấy trực tiếp lên môi trường<br /> phân biệt có chọn lọc Mac-Conkey, DOC, Sau 18-24 giờ/370C chọn những<br /> khuẩn lạc đặc trưng của A.baumannii trích biệt (thuần khiết) lên môi trường<br /> dinh dưỡng thạch nghiêng nuôi cấy ủ ấm trong 18-24 giờ/370C tiến hành các<br /> bước nghiên cứu tiếp theo.<br /> <br /> NGHIÊN CỨU ĐẶC TÍNH SINH HỌC CỦA MỘT SỐ CHỦNG VI KHUẨN...<br /> <br /> 45<br /> <br /> - Nhuộm Gram xác định hình thể vi khuẩn: Cầu trực khuẩn bắt màu Gram âm<br /> thường đứng thành cặp<br /> Thực hiện định danh vi khuẩn theo bảng tiêu chuẩn định loại vi khuẩn của tổ chức y tế<br /> thế giới WHO [5], Nghiên cứu các đặc điểm sinh học theo qui trình NCCLS của Hoa<br /> Kỳ [6]. Các tính chất gồm catalase (+), oxydase(-), không di động, indol (+ ), có thể<br /> lên men hay không glucose (±), không lên men lactose (-), succrose (-), dulcit (-),<br /> maltose (-), arabinose (-), manitol (-), mannose (-). Sử dụng carbon tự do trong môi<br /> trường Citrate Simon (+), phân hủy urea (±), môi trường KIA không sinh H2S.<br /> Sơ đồ phân lập A.baumannii<br /> <br /> - Xử lý số liệu bằng phần mềm Excel, Epi Info 6.0<br /> 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br /> 3.1. Tỷ lệ A.baumannii phân lập theo các loại bệnh phẩm<br /> Bảng 1. Tỷ lệ A.baumannii phân lập theo các loại bệnh phẩm<br /> Loại bệnh phẩm<br /> N<br /> Đàm<br /> 50<br /> Mủ<br /> 19<br /> Máu<br /> 7<br /> Catheter<br /> 5<br /> Nước tiểu<br /> 5<br /> Dịch khác<br /> 9<br /> Tổng cộng<br /> 95<br /> Bảng 2. Khả năng sử dụng các loại đường<br /> Loại đường<br /> Glucose<br /> Lactose<br /> Succrose<br /> Mantose<br /> Mannose<br /> Arabinose<br /> Rhamnose<br /> <br /> Có lên men<br /> 05<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> %<br /> 5.26<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> Không lên men<br /> 90<br /> 95<br /> 95<br /> 95<br /> 95<br /> 95<br /> 95<br /> <br /> %<br /> 52.63<br /> 20.00<br /> 7.37<br /> 5.26<br /> 5.26<br /> 9.47<br /> 100.00<br /> %<br /> 94.74<br /> 100<br /> 100<br /> 100<br /> 100<br /> 100<br /> 100<br /> <br /> 46<br /> <br /> TRẦN THỊ THUÝ PHƯƠNG – BIỀN VĂN MINH<br /> <br /> Dulcite<br /> Manitol<br /> Fructose<br /> Xylose<br /> <br /> 0<br /> 0<br /> 1<br /> 7<br /> <br /> 0<br /> 0<br /> 1.05<br /> 7.37<br /> <br /> 95<br /> 95<br /> 94<br /> 88<br /> <br /> 100<br /> 100<br /> 98.95<br /> 92.63<br /> <br /> Bảng 3. Đặc tính sinh vật học<br /> Các phản ứng<br /> Urease<br /> Sinh Indol<br /> Citrate<br /> Oxydase<br /> Catalase<br /> H 2S<br /> Di động<br /> <br /> Dương tính<br /> 25<br /> 0<br /> 60<br /> 0<br /> 95<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> %<br /> 26.32<br /> 0<br /> 63.16<br /> 0<br /> 100<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> Âm tính<br /> 70<br /> 95<br /> 35<br /> 95<br /> 0<br /> 95<br /> 95<br /> <br /> %<br /> 73.68<br /> 100<br /> 36.84<br /> 100<br /> 0<br /> 100<br /> 100<br /> <br /> 3.2. Bàn luận về kết quả trên<br /> a. Đặc điểm chung của 95 chủng A.baumannii<br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi A.baumannii được phân lập nhiều nhất ở bệnh phẩm<br /> đàm chiếm (52.63%) tương đương nghiên cứu Cao Minh Nga Acinetobacter phân lập<br /> nhiều nhất trong đàm (83.1%), kế tiếp là mủ (20.00%), máu (7.37%) tương đương các<br /> bệnh phẩm khác là mủ, dịch (8.73%), máu (2.54%). Nghiên cứu này cũng phù hợp<br /> với một số nghiên cứu của các tác giả Đoàn Mai Phương ở bệnh viện Bạch Mai, Đoàn<br /> Thị Hồng Hạnh nghiên cứu ở bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển Uông Bí. Tỷ lệ<br /> A.baumannii trong đàm cao chứng tỏ đường hô hấp là cửa vào rất quang trọng đối với<br /> loại vi khuẩn này [1], [2], [3].<br /> b. Đặc tính sinh học của 95 chủng A.baumannii<br /> - Đặc điểm hình thái<br /> Khi nghiên cứu về các đặc điểm hình thái của 95 chủng A.baumannii, chúng tôi nhận<br /> thấy tất cả 95 chủng vi khuẩn trên đều có các đặc điểm tương tự của loài<br /> A.baumannii có hình thể cầu trực khuẩn và bắt màu Gram âm, thường ở dạng đôi hoặc<br /> dạng chuỗi ngắn, không di động. Khuẩn lạc nhẵn, màu xám trắng đôi khi hơi nhầy<br /> đường kính khoảng từ 1,5-3mm.<br /> <br /> Hình 1<br /> Hình 1. Ảnh khuẩn lạc A. baumannii sau<br /> 3 ngày nuôi cấy trên môi trường thạch<br /> máu dinh dưỡng<br /> <br /> Hình 2<br /> Hình 2. Ảnh hình dạng tế bào A. baumannii<br /> dưới kính hiển vi có độ phóng đại 1.500 lần<br /> <br /> NGHIÊN CỨU ĐẶC TÍNH SINH HỌC CỦA MỘT SỐ CHỦNG VI KHUẨN...<br /> <br /> 47<br /> <br /> - Khả năng sử dụng các loại đường<br /> Đặc tính lên men các loại đường của 95 chủng A.baumannii được nghiên cứu, không<br /> có gì biến đổi đặc biệt so với các đặc tính sinh học cổ điển của vi khuẩn này như các<br /> tài liệu kinh điển đã nêu (bảng 2) [5].<br /> - Các phản ứng sinh vật học<br /> Đánh giá những chủng phân lập từ các bệnh phẩm so sánh với các chỉ số sinh học cổ<br /> điển của A.baumannii đã được nêu trong các tài liệu về vi khuẩn này không có sự<br /> thay đổi nào về tính chất sinh học đáng quan tâm (bảng 3). Trong đó phân hủy<br /> Urea(+) 26,32%, sử dụng carbon trong citrate simon 36,84%, 100% có phản ứng<br /> catalase(+), tương đương các nghiên cứu của các tác giả đã công bố [5].<br /> 4. KẾT LUẬN<br /> 1. Vi khuẩn A.baumannii được phân lập từ bệnh phẩm đàm chiếm tỷ lệ cao nhất<br /> chiếm 52.63%, kế tiếp là mủ (20.00%), máu (7.37%).<br /> 2. Các đặc tính sinh học cơ bản của A.baumannii đã được nêu trong các tài liệu về vi<br /> khuẩn này không có sự thay đổi nào về tính chất sinh học đáng quan tâm. Trong đó<br /> phân hủy Urea(+) 26,32%, sử dụng carbon trong citrate simon 63.16%. 100% có phản<br /> ứng catalase(+), tương đương các nghiên cứu của các tác giả đã công bố.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> [1]<br /> [2]<br /> [3]<br /> [4]<br /> [5]<br /> <br /> Lê Anh Thư - Trần Thị Thanh Nga - Nguyễn Phúc Tiến - Nguyễn Thị Nam Phương<br /> (2009). Nhiễm Khuẩn vết mổ do Acinetobacter Baumannii và mối liên quan với vi<br /> sinh trong môi trường phòng mổ. Tạp chí Y học lâm sàng, số 8, tr. 62.<br /> Cao Minh Nga, Nguyễn Thanh Bảo, Vũ Thị Kim Cương (2008). Nhiễm khuẩn do<br /> Acinetobacter và tính kháng thuốc. Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh, tập 12, phụ bản<br /> số 1/2008, tr. 188-193.<br /> Đoàn Mai Phương (2010). Giám sát các chủng Acinetobacter baumannii phân lập<br /> tại khoa Hồi sức tích cực – Bệnh viện Bạch Mai trong hai năm 2009-2010. Tạp chí<br /> Y học Việt Nam, tập 381, số 5, tr. 77-78.<br /> Abraham I. Braude (1982). Microbiology. W. B. Saunders Company IgakuSaunders, p. 334-339.<br /> Ellen Jo Baron, Lance R. Peterson, Sydney M. Finegold (1994). Diagnostic<br /> Microbiology. Mosby-Year Book, Inc. 11830 Westline Industrial Drive St. Louis,<br /> Missouri 63146, p. 393-401.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
22=>1