intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đề xuất giải pháp sản xuất sạch hơn - trường hợp điển hình tại nhà máy tinh bột sắn Gia Lai

Chia sẻ: ViLisbon2711 ViLisbon2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

83
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong bối cảnh khan hiếm các nguồn tài nguyên thiên nhiên và chịu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đòi hỏi sự chung tay của toàn thể cộng đồng từ nhà sản xuất - kinh doanh, cơ quan quản lý, giới khoa học cho tới ý thức của người dân. Nhu cầu phát triển kinh tế gắn liền bảo vệ môi trường là xu thế của thời đại và là động thực thúc đẩy tiến bộ xã hội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đề xuất giải pháp sản xuất sạch hơn - trường hợp điển hình tại nhà máy tinh bột sắn Gia Lai

40 KHOA HOÏC KYÕ THUAÄT<br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Nghiên cứu đề xuất giải pháp sản xuất sạch hơn -<br /> trường hợp điển hình tại nhà máy tinh bột sắn Gia Lai<br /> ThS. NGUYỄN MINH KỲ, KS. VÕ LÊ BẢO HÂN<br /> Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh<br /> <br /> <br /> 1. Đặt vấn đề 2. Đối tượng và phương pháp nghiên<br /> Trong bối cảnh khan hiếm các nguồn tài cứu<br /> nguyên thiên nhiên và chịu tác động tiêu cực * Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động sản<br /> của biến đổi khí hậu đòi hỏi sự chung tay của xuất tại Nhà máy sản xuất tinh bột sắn Gia<br /> toàn thể cộng đồng từ nhà sản xuất - kinh Lai - Cơ sở 2, thuộc địa phận phường An Tân,<br /> doanh, cơ quan quản lý, giới khoa học cho thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai. Công suất thiết kế<br /> tới ý thức của người dân. Nhu cầu phát triển nhà máy là 200 tấn/ngày.<br /> kinh tế gắn liền bảo vệ môi trường là xu thế<br /> của thời đại và là động thực thúc đẩy tiến bộ<br /> xã hội. Trong khi đó, sản xuất sạch hơn (SXSH)<br /> là sự áp dụng liên tục một chiến lược phòng<br /> ngừa môi trường tổng hợp đối với các quá<br /> trình sản xuất, các sản phẩm và các dịch vụ<br /> nhằm làm giảm tác động xấu đến con người<br /> và môi trường [2]. Ở nước ta, Chính phủ<br /> đã phê duyệt Chiến lược SXSH trong công<br /> nghiệp [1]. Các hoạt động sản xuất thường<br /> xuyên không tận dụng tối đa nguồn lực và<br /> sự lãng phí nguyên vật liệu trong suốt quá Hình 1. Khu vực nghiên cứu<br /> trình hoạt động [8, 10]. Do đó, hơn bao giờ<br /> hết việc nghiên cứu áp dụng các giải pháp Căn cứ nhu cầu thực tế, các công đoạn<br /> có tính hệ thống, tiếp cận phòng ngừa như được lựa chọn cho nghiên cứu như sau:<br /> công nghệ SXSH là rất cần thiết [3, 7]. SXSH - Công đoạn vận chuyển nguyên liệu<br /> là một quá trình liên tục có tính chiến lược<br /> phòng ngừa nhằm thực hiện các giải pháp<br /> bảo vệ môi trường thông qua thực hiện tổng<br /> hợp các biện pháp can thiệp và tác động vào<br /> hoạt động sản xuất - kinh doanh với mục đích<br /> làm giảm tác động xấu đến môi trường và<br /> sức khỏe. Mục đích nghiên cứu nhằm xem<br /> xét đề xuất giải pháp SXSH tại Nhà máy sản<br /> xuất tinh bột sắn Gia Lai - Cơ sở 2. Hình 2. Vận chuyển nguyên liệu<br /> KHOA HOÏC KYÕ THUAÄT 41<br /> - Công đoạn rửa và làm sạch chuyển nguyên liệu củ sắn tươi thu nhận<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> SỐ 05 NĂM 2019<br /> được 600.000 kg/ngày, nhưng trong quá trình<br /> vận chuyển xe rơi vãi hao hụt 2.100 kg; phần<br /> sắn vụn, đất, cát, tạp chất lẫn vào trong sắn<br /> tươi 7.010 kg. Công đoạn rửa và làm sạch củ<br /> sắn tươi còn 590.890 kg, trong đó lượng chất<br /> thải vỏ gỗ chiếm 12.000 kg; phần sắn vụn,<br /> đất, cát là 7.150 kg. Công đoạn đóng bao 400<br /> Hình 3. Công đoạn rửa và làm sạch cái/ngày nhưng trong quá trình đóng bao hư<br /> hỏng 20 cái/ngày.<br /> - Đóng bao<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 4. Công đoạn đóng bao<br /> <br /> <br /> * Phương pháp nghiên cứu: Về phương Hình 5. Hoạt động sản xuất tại Nhà máy<br /> pháp luận và cơ sở đề xuất SXSH được thể Ngoài ra trong quá trình đóng bao thất<br /> hiện theo quy trình hướng dẫn 6 bước của thoát bụi tinh bột 200 kg. Nhìn chung, các<br /> Trung tâm sản xuất sạch hơn Việt Nam [5, 9] công đoạn trong quá trình sản xuất tinh bột<br /> như sau: Khởi động; phân tích các công đoạn; sắn đều tiêu tốn nguyên nhiên vật liệu và<br /> đề xuất các cơ hội SXSH; lựa chọn các giải phát sinh chất thải. Đây chính là hiện trạng<br /> pháp SXSH; thực thi giải pháp SXSH; duy trì sản xuất tinh bột sắn ở nước ta nói chung và<br /> giải pháp SXSH. Trong đó, quá trình xác định ở Gia Lai nói riêng cần phải quan tâm.<br /> đầu vào, đầu ra dòng nguyên vật liệu dựa trên<br /> Bảng 1. Cân bằng vật liệu và năng lượng<br /> cơ sở thu thập số liệu lưu trữ của nhà máy, kết<br /> cho 200 TSP/ngày<br /> hợp đối chiếu điều tra phỏng vấn. Về nguyên<br /> Đầu vào Đầu ra<br /> tắc cân bằng ở mỗi công đoạn, thiết bị hay TT Công đoạn<br /> Tên Số lượng Tên Số lượng<br /> cả quá trình:<br /> Sắn tươi 590.890 kg<br /> - Vật chất: Nguyên vật liệu đầu vào = Đầu Đất, cát, tạp chất 7.010 kg<br /> Vận chuyển Sắn tươi 600.000 kg<br /> ra (sản phầm, chất thải) + Rò rỉ 1 Sắn rơi vãi 2.100 kg<br /> nguyên liệu<br /> Sắn vụn 10 kg<br /> - Năng lượng: Cung cấp = Tiêu thụ hữu ích<br /> Dầu DO 1.000 Lít Khí thải -<br /> (nhiệt hơi, nhiệt lạnh) + Tổn thất<br /> Sắn rửa sạch 571.740 kg<br /> 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận Vỏ gỗ 12.000 kg<br /> Rửa và làm Sắn tươi 590.890 kg<br /> Theo các số liệu thống kê, Việt Nam là 2<br /> sạch<br /> Đất, cát 7.150 kg<br /> Sắn vụn 150 kg<br /> nước xuất khẩu tinh bột sắn đứng thứ 3 trên<br /> Nước 1.000 m 3<br /> Nước thải 1.000 m3<br /> thế giới. Hoạt động sản xuất tinh bột sắn<br /> Bột mịn 200.000 kg<br /> được đánh giá có tiềm năng áp dụng giải Bột mịn 200.200 kg<br /> Bụi tinh bột 200 kg<br /> pháp SXSH [6]. Qua khảo sát và phân tích 3 Đóng bao<br /> Bao 400 cái Bao hỏng 20 cái<br /> hiện trạng môi trường tại nhà máy cho thấy, Chỉ khâu 70 kg Chỉ khâu thừa 0 kg<br /> trung bình mỗi ngày tạo ra 200 tấn tinh bột Nguồn: Báo cáo tổng hợp hoạt động Nhà máy tinh bột<br /> sắn cần 600 tấn củ sắn tươi. Quá trình vận sắn Gia Lai - Cơ sở 2, 2018<br /> 42 KHOA HOÏC KYÕ THUAÄT<br /> Bảng 2. Sàng lọc các cơ hội áp dụng (SXSPP), tuần hoàn và tái sử dụng (THTSD) và<br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> SXSH cải tiến thiết bị (CTTB). Trong đó, nghiên cứu<br /> Các giải pháp SXSH<br /> Phân Thực Phân Loại chỉ ra 19 giải pháp có thể thực hiện ngay phù<br /> loại hiện tích bỏ<br /> 1. Kiểm soát lượng tạp chất, đất cát lẫn trong sắn<br /> hợp điều kiện của nhà máy.<br /> KSQT O<br /> nguyên liệu trước khi nhập<br /> 4. Kết luận<br /> 2. Loại bỏ lượng tạp chất, đất cát lẫn trong sắn<br /> QLNV O<br /> nguyên liệu trước khi rửa, bóc vỏ<br /> Nghiên cứu khảo sát các vấn đề môi<br /> 3. Phân khu lưu trữ sắn theo thời gian nhập KSQT O<br /> trường tại nhà máy sản xuất tinh bột sắn Gia<br /> 4. Cải tiến, điều chỉnh thiết bị khuấy trộn khi rửa CTTB O<br /> Lai- Cơ sở 2 cho thấy hoạt động sản xuất phát<br /> 5. Hạ thấp gầu xúc của xe xúc tại phễu nạp liệu QLNV O<br /> sinh chất thải và tiêu tốn nguyên liệu, năng<br /> 6. Yêu cầu công nhân xúc nguyên liệu phù hợp QLNV O<br /> lượng. Kết quả nghiên cứu đề xuất được 25<br /> 7. Trang bị khẩu trang cho công nhân hạn chế<br /> ảnh hưởng của bụi<br /> QLNV O giải pháp SXSH với 19 giải pháp thực hiện<br /> 8. Khi nhập liệu nên đổ gần vị trí sản xuất nhất QLNV O ngay, 4 giải pháp cần phân tích thêm và 3<br /> 9. Hạ thấp gầu xúc của xe xúc trong vận chuyển QLNV O giải pháp bị loại bỏ. Phần lớn các giải pháp<br /> 10. Thu gom ngay khi sắn rơi vãi QLNV O đáp ứng yêu cầu chi phí đầu tư thấp. Các giải<br /> 11. Sử dụng vỏ làm phân vi sinh hoặc bán SXSPP O<br /> pháp mang lại lợi ích kinh tế, ý nghĩa về xã<br /> 12. Lắp đặt đồng hồ đo nước tại vị trí sản xuất QLNV O<br /> hội và môi trường. Qua đó, góp phần nâng<br /> 13. Kiểm soát các vị trí rò rỉ của đường ống QLNV O<br /> cao chất lượng môi trường, giảm lượng chất<br /> 14. Thu hồi và tái sử dụng nước rửa THTSD O<br /> 15. Điều chỉnh áp lực nước mức tối thiểu cho<br /> thải, tiết kiệm năng lượng và nâng cao ý thức<br /> QLNV O<br /> hoạt động của quá trình và thiết bị người lao động./.<br /> 16. Kiểm tra các vị trí rò rỉ QLNV O<br /> <br /> 17. Lắp đặt thiết bị thu hồi bụi bằng tháp rửa khí KSQT O<br /> 18. Thay thế hệ thống đóng bao cũ bằng hệ<br /> CTTB O<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> thống đóng bao mới<br /> [1]. Chính Phủ (2009). Quyết định số 1419/QĐ-TTG ngày<br /> 19. Đào tạo nâng cao tay nghề công nhân QLNV O 07 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê<br /> duyệt Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến<br /> 20. Lắp đặt thiết bị đệm chống rung ồn QLNV O<br /> năm 2020. Hà Nội.<br /> 21. Thay thế máy móc thiết bị mới CTTB O [2]. EPA (1998). Principles of pollution prevention and<br /> 22. Bảo trì bảo dưỡng máy móc thiết bị định kỳ QLNV O cleaner production. United States Environmental Protection<br /> Agency.<br /> 23. Vít chặt vị trí tiếp xúc điện tránh hiện tượng<br /> QLNV O [3]. Guo H.C., Chen B., Yu X.L., Huang G.H., Liu L., Nie X.H.,<br /> đánh lửa gây hao phí điện và cháy động cơ<br /> (2006). Assessment of cleaner production options for alcohol<br /> 24. Thay thế bóng đèn chiếu sáng tiết kiệm KSQT O industry of China: a study in the Shouguang Alcohol Factory.<br /> 25. Tắt đèn khi kết thúc công việc QLNV O<br /> Journal of Cleaner Production, 14:94-103.<br /> [4]. Nhà máy tinh bột sắn Gia Lai (2018). Báo cáo tổng<br /> Tổng cộng 19 3 3<br /> hợp hoạt động Nhà máy tinh bột sắn Gia Lai- Cơ sở 2. Gia Lai.<br /> [5]. Nguyễn Minh Kỳ (2017). Bài giảng sản xuất sạch hơn.<br /> Các công đoạn tiêu tốn nguyên nhiên Trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh. Tp. Hồ Chí Minh.<br /> vật liệu cần quan tâm gồm công đoạn vận [6]. Orathai C., Maneerat O., (2009). Clean technology<br /> for the tapioca starch industry in Thailand. Journal of Cleaner<br /> chuyển nguyên liệu, rửa và làm sạch, đóng Production, 17(2):105-320.<br /> bao. Việc phân tích nguyên nhân và đề xuất [7]. Phan Như Thúc (2017). Nghiên cứu tiềm năng áp<br /> dụng sản xuất sạch hơn cho làng nghề gốm Thanh Hà, TP. Hội<br /> các giải pháp đã được sàng lọc và tổng hợp ở An, tỉnh Quảng Nam. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học<br /> Đà Nẵng, 7(116):73-78.<br /> Bảng 2. Kết quả chỉ ra tính hiệu quả áp dụng<br /> [8]. Razuana R., Abdul A.A.R., (2015). Cleaner production<br /> giải pháp SXSH vào các hoạt động sản xuất implementation in a fruit juice production plant. Journal of<br /> Cleaner Production, 101:215-221<br /> nhằm tiết kiệm nguyên vật liệu và giảm thiểu<br /> [9]. Trung tâm Sản xuất sạch Việt Nam (2011). Tài liệu<br /> tác động môi trường [3, 7-8]. Nhìn chung, kết hướng dẫn Sản xuất sạch hơn cho các doanh nghiệp vừa và<br /> nhỏ. Hà Nội.<br /> quả nghiên cứu cho thấy sự đa dạng về các cơ<br /> [10]. Văn Hữu Tập, Ngô Trà Mai (2016). Nghiên cứu và lựa<br /> hội giải pháp, bao gồm quản lý nội vi (QLNV), chọn một số giải pháp sản xuất sạch hơn cho làng nghề miến<br /> Việt Cường, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí Khoa<br /> thay đổi nguyên liệu (TĐNL), kiểm soát quá học ĐHQGHN: Các Khoa học Trái đất và Môi trường, 32(4):46-56.<br /> trình (KSQT), thay đổi công nghệ (TĐCN), thay<br /> đổi sản phẩm (TĐSP), sản xuất sản phẩm phụ<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0