Nghiên cứu điều trị nong bao quy đầu do hẹp ở trẻ tại phòng khám đa khoa hải ngoại, từ 2022-2023
lượt xem 1
download
Bài viết Nghiên cứu điều trị nong bao quy đầu do hẹp ở trẻ tại phòng khám đa khoa hải ngoại, từ 2022-2023 trình bày nhận xét đặc điểm lâm sàng của hẹp bao quy đầu ở trẻ và đánh giá kết quả nong bao quy đầu do hẹp bao quy đầu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu điều trị nong bao quy đầu do hẹp ở trẻ tại phòng khám đa khoa hải ngoại, từ 2022-2023
- Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue 6 (2023) 104-109 INSTITUTE OF COMMUNITY HEALTH RESEARCH TREATMENT DILATATION OT THE FORESKIN STENOSIS IN CHILDREN AT HAI NGOAI GENERAL CLINIC, FROM 2022-2023 Le Ngoc Hai National Rehabilitation Hospital – 27 Le Loi, Truong Son, Sam Son city, Thanh Hoa, Vietnam Received 10/05/2023 Revised 03/06/2023; Accepted 29/06/2023 ABSTRACT Objectives: Review clinical characteristics of foreskin stenosis in children and evaluate results of foreskin dilation due to narrowing of the foreskin. Subjects and research methods: All children aged 19 months to 72 months had grade I-II fore- skin stenosis according to Kayaba. A cross-sectional descriptive study without a control group: The study characteristics included: age, foreskin characteristics, inflammation of the glans area, condition of the foreskin mucosa, results of foreskin dilation. Results: Mean age 48.11±13.65 months old, Grade I: 62.96%; Grade II 37.07 %, of which 6.17% penile subsidence; Average length of penis in grade I stenosis: 2.68±0.77cm; Grade II stenosis: 2.68±0.59cm; Penis subsidence 0.75±0.27cm; there was a difference in mean penis length between groups with p
- L.N. Hai / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue 6 (2023) 104-109 NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ NONG BAO QUY ĐẦU DO HẸP Ở TRẺ TẠI PHÒNG KHÁM ĐA KHOA HẢI NGOẠI, TỪ 2022-2023 Lê Ngọc Hải Bệnh viện điều dưỡng phục hồi chức năng Trung ương – 27 Đường Lê Lợi, phường Trường Sơn, TP. Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam Ngày nhận bài: 10/05/2023 Chỉnh sửa ngày: 03/06/2023; Ngày duyệt đăng: 29/06/2023 TÓM TẮT Mục tiêu: Nhận xét đặc điểm lâm sàng của hẹp bao quy đầu (BQĐ) ở trẻ và đánh giá kết quả nong BQĐ do hẹp BQĐ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tất cả các trẻ độ tuổi 19 tháng đến 72 tháng tuổi có hẹp BQĐ độ I-II theo Kayaba. Nghiên cứu mô tả cắt ngang không nhóm chứng: Các đặc điểm nghiên cứu gồm: tuổi, đặc điểm BQĐ, tình trạng viêm nhiễm vùng quy đầu, tình trạng niêm mạc quy đầu, kết quả nong BQĐ. Kết quả: Tuổi trung bình 48,11±13,65 tháng tuổi, độ I: 62,96%; độ II 37,07 %, trong đó có 6,17% lún dương vật; Chiều dài dương vật trung bình ở hẹp độ I: 2,68±0,77cm; hẹp độ II: 2,68±0,59cm; lún dương vật 0,75±0,27cm; có sự khác biệt về chiều dài dương vật trung bình giữa các nhóm với p
- L.N. Hai / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue 6 (2023) 104-109 hàng năm, tỷ lệ cắt BQĐ là 70%, trong khi ở Anh là 6%, chứng: Các yếu tố nghiên cứu gồm: tuổi; đặc điểm lâm Nigeria là 87% [2]. sàng vùng quy bị hẹp, phân loại mức độ BQĐ độ I-II theo phân loại Kayaba, kết quả sau nong. Trước vấn đề quan tâm chăm sóc đến sức khỏe tình dục của bé trai từ các phụ huynh đã đúng, an toàn hay chưa, 2.3. Xử lý số liệu: được xử lý trên phần mềm Epi Info có được khuyến cáo và tư vấn từ bác sĩ nam khoa hay 7.2.5.0. không cho việc chăm sóc để giúp sự phát triển cơ quan sinh dục của trẻ được bình thường, được tốt hơn cần có sự đánh giá khoa học tại cộng đồng. Để có thêm bằng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU chứng về xử lý hẹp BQĐ ở trẻ trong độ tuổi mầm non, đặc điểm lâm sàng của hẹp BQĐ và đánh giá kết quả Tổng số 81 trẻ trai được đưa vào nghiên cứu với độ tuổi nong BQĐ ở trẻ tại Thanh Hóa - chúng tôi tiến hành trung bình 48,11±13,65 tháng, chúng tôi chia trẻ theo nghiên cứu này nhằm nhận xét đặc điểm lâm sàng hẹp nhóm tuổi: Nhóm 1 có độ tuổi trung bình 30,73±5,44 BQĐ, đánh giá kết quả nong BQĐ ở trẻ. tháng; Nhóm 2 có độ tuổi trung bình 43,06±3,68 tháng; Nhóm 3 có độ tuổi trung bình 59,26±6,55 tháng với p
- L.N. Hai / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue 6 (2023) 104-109 Bảng 3. So sánh vị trí phanh với tình trạng niêm mạc khi nong (n= 81) Phân độ theo Kayaba Độ I ĐỘ II Tổng số Tỷ lệ % Vị trí phanh bám Bám cao 43 23 66 81,48 Bám giữa 7 2 9 11,11 Bám thấp 1 5 6 7,41 Tổng cộng 51 30 81 100,0 Tỷ lệ % 62,96 37,04 p=0,0388 Vị trí bám cao chiếm đa số 81,48%. Có sự khác biệt giữa các vị trí phanh bám theo phân độ Kayaba với p
- L.N. Hai / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue 6 (2023) 104-109 các phân độ với p
- L.N. Hai / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue 6 (2023) 104-109 careful clinical examination distinguish physio- [8] Newman T, "Benefits and risks of circumcision," logic phimosis from balanitis xerotica obliterans Medicalnewstoday, UK, 2018. in children?," Eur J Pediatr. , vol. 180, no. 2, pp. [9] Yue YW, Chen YW, Deng LP et al., "Design and 591-595, 2021. development of a new type of phimosis dilata- [7] Morris BJ, Krieger JN, "Penile Inflammatory tion retractor for children," World J Clin Cases, Skin Disorders and the Preventive Role of Cir- vol. 9, no. 17, pp. 4159-4165, 2021. cumcision," Int J Prev Med, vol. 8, p. 32, 2017. 109
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi cho người lớn tại Bệnh viện Nông nghiệp I
9 p | 137 | 11
-
Nghiên cứu bào chế viên ngậm ức chế vi khuẩn chứa cao dược liệu
8 p | 66 | 9
-
Bước đầu nghiên cứu sự thay đổi nồng độ AMH trên bệnh nhân u nguyên bào nuôi có bảo tồn tử cung điều trị Methotrexat tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
5 p | 15 | 6
-
Kết quả điều trị nong bao quy đầu hẹp sinh lý bằng bơm hơi cho trẻ em 3-12 tuổi tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc
6 p | 10 | 4
-
Nghiên cứu giá trị chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan của nồng độ PIVKA-II huyết thanh
7 p | 7 | 3
-
Khảo sát nồng độ Hs-CRP huyết thanh ở bệnh nhân suy thận mạn điều trị bảo tồn
3 p | 86 | 3
-
Kết quả phẫu thuật kết hợp đốt sóng cao tần điều trị ung thư biểu mô tế bào gan tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
4 p | 3 | 2
-
Lún dương vật (nghiên cứu về chẩn đoán và điều trị)
5 p | 48 | 2
-
Các yếu tố tiên lượng trong điều trị ung thư bàng quang nông bằng bcg nội bàng quang tại Bệnh viện K
5 p | 2 | 1
-
Khảo sát nồng độ TNF-α và mối tương quan với các chỉ số bạch cầu trên chuột điều trị kết hợp ức chế PD-1 và tế bào CAR-T
8 p | 2 | 1
-
Thay đổi lâm sàng, chức năng phổi và nồng độ một số cytokine huyết tương ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính được điều trị phối hợp khí dung dịch nổi từ môi trường nuôi cấy tế bào gốc trung mô người
12 p | 1 | 0
-
Đánh giá tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường và ức chế tế bào ung thư từ sản phẩm lên men của quả điều (Anacardium occidentale L.) và quả nhàu (Morinda citrifolia L.)
7 p | 2 | 0
-
Nghiên cứu sự thay đổi AFP, AFP-L3, PIVKA-II trước và sau điều trị bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan
4 p | 33 | 0
-
Nghiên cứu biến đổi nồng độ interleukine 2 huyết thanh ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan sau điều trị hóa tắc mạch qua đường động mạch
6 p | 63 | 0
-
Khảo sát nồng độ acid uric huyết thanh ở bệnh nhân ung thư được điều trị hóa chất
7 p | 37 | 0
-
Vai trò của IgA, IgG và IgM huyết tương trong dự báo đáp ứng điều trị ở người lớn mắc hội chứng thận hư nguyên phát
4 p | 32 | 0
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, mức độ lo âu và tỷ lệ nhiễm nấm Dermatophytes trên bệnh nhân viêm da lệ thuộc corticosteroid ở mặt năm 2022-2024
6 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn