BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƢỢC LÂM SÀNG 108
--------------------------------------------------------
HOÀNG THỊ HOẠT
NGHIÊN CU VAI TRÒ CA EPSTEIN BARR
VIRUS, P53 VÀ HIU QU ĐIU TR
BỆNH LICHEN XƠ TEO SINH DỤC BNG
BÔI CORTICOID VÀ TACROLIMUS
C u n n n D L u
M s 62720152
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI – 2022
Công trình được hoàn thành tại:
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƢỢC LÂM SÀNG 108
N ƣờ ƣớn dẫn k o ọc
1. PGS.TS. Phm Th Lan
2. PGS.TS. Nguy n Duy Ánh
P ản b ện 1:
P ản b ện 2:
P ản b ện 3:
Luận án sẽ được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp Viện họp tại:
Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược Lâm sàng 108.
Vào hồi giờ ngày tháng năm 2022
Có t ể tìm ểu luận án tạ
1. Thư viện Quốc gia Việt Nam
2. Thư viện Viện NCKH Y Dược lâm sàng 108
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ
1. Hoạt H. T., Lan P. T., & Ánh D. N. (2019). Khảo sát một số
yếu tố liên quan, đặc điểm lâm sàng bệnh lichen teo sinh
dục. Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 14(6),
tr . 26-31.
2. Hoạt H. T., & Lan P. T. (2019). Hiệu quả điều trị bệnh lichen
xơ teo sinh dục bằng liệu pháp bôi phối hợp corticosteroid
tacrolimus. Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy,
14(7), tr . 44-50.
3. Hoạt H. T., & Lan P. T. (2021). Nghiên cứu tỷ lnhiễm virus
Epstein-Barr (EBV) trong bệnh lichen xơ teo sinh dục. Journal
of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 16(6), tr . 82-86.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh lichen xơ teo - Lichen sclerosus (LS) được Hallopeau
miêu t lần đầu tiên vào năm 1887 dưới dng mt biến th teo ca
lichen phng. LS là mt bnh viêm da mn tính, khi phát mi
la tui. Bnh hay gp ng sinh dc, là ngun nhân y nga
đau cho bệnh nhân. Nguyên nhân gây bệnh GLS còn chưa sáng
t, vic chẩn đoán GLS thường da vào triu chng lâm sàng
bnh hc.
ADN ca EBV đưc tìm thy trong 26,5% ca 34 mu sinh
thiết LS âm h. Nhim EBV có th đóng vai trò trong chế
bnh sinh ca LS.
Nhim EBV t l đột biến p53 liên quan vi nhau không,
các yếu t này liên quan đến lâm sàng ca bnh GLS hay không,
các ch đề cần đưc quan tâm nghiên cứu. Hơn nữa, việc điều tr
GLS còn gp nhiều kkhăn, mục đích điều tr ch yếu nhm gim
triu chng, phòng nga biến chứng, đặc bit s thay đổi v cu
trúc gii phu vùng sinh dc. Vic nhim EBV đột biến p53
ảnh hưởng đến kết qu điều tr GLS hay không? Trên thc tế, nhng
vấn đề nêu trên chưa được nghiên cu trên thế gii cũng như ti Vit
nam, do vy, chúng tôi tiến hành thc hin đề tài: Nghiên cu vai
trò Epstein barr virus, p53 hiu qu điều tr bệnh lichen teo
sinh dc bng bôi corticoid và tacrolimus” vi ba mc tiêu:
1. Kho sát mt s yếu t liên quan, đặc điểm lâm ng bnh
lichen xơ teo sinh dc.
2. Xác định vai trò ca EBV, p53 và mi liên quan vi lâm sàng
bệnh lichen xơ teo sinh dục.
3. Đánh giá hiệu qu điều tr bệnh lichen teo sinh dục bng
bôi corticoid và tacrolimus.
2
C ƣơn 1
TỔNG QUAN
1. Một s ếu t l n qu n, đặc đ ểm lâm s n bện l c en xơ teo
s n dục
1.1. Đặc đ ểm lâm s n
Tổn thương bản ca LS nam n tương t nhau, biu
hin là các mảng đỏ, sau tr nên trng và cng.
LS được tả bằng nhiều thuật ngữ khác nhau "hình số 8" hình 'lỗ
khóa' hoặc 'con ớm' hình nh chiếc đồng h cát xung quanh vùng
hu môn sinh dục (thường vùng âm h hu môn) "da mỏng như tờ
giy" hoc "giy cun thuc lá" . Thay đổi, mất cấu trúc sinh dục như
mất môi bé, dính hợp nhất môi bé, thay đổi sắc tố, vết nứt, dính, thu
hẹp đường vào âm đạo, mũ âm vật chít hẹp quy đầu.
Triệu chứng năng phổ biến nhất là ngứa, thường xuất hiện
nhiều vào đêm. Tuy nhiên, một số bệnh nhân lại không triệu
chứng này. Giảm cảm giác vùng bị tổn thương, giảm cảm giác tình
dục, rối loạn chức năng tình dục, khó khăn hoặc đau khi giao hợp.
Nhưng một số bệnh nhân lại không triệu chứng chỉ tình
phát hiện bệnh khi đi khám.
Giai đoạn sm: Ban đ, ng giảm sc t, bề mặt trắng đến u,
vết trng hoặc trắng sứ ranh giới rõ, có thriêng rhay tp trung
tạo tnh mảng. Bề mặt có thể thấy tăng sừng dày n hoặc phẳng
như da bình thường.
Giai đoạn toàn phát
Vết màu trng hoc trng s vi các tổn thương da mỏng như
t giy. Trt da phn ng lichen hóa th phát sau cào xước có th