NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG CANH TÁC LÚA - ẾCH NHẰM HẠN CHẾ MỘT SỐ CÔN TRÙNG GÂY HẠI VÀ NÂNG CAO THU NHẬP Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
lượt xem 12
download
Trồng lúa độc canh ở vùng ĐBSH là điều kiện thuận lợi cho sâu bệnh phát triển gây tổn thất mùa màng và tác động xấu đến môi trường, năng suất lúa đã đạt ở mức tương đối cao song hiệu quả kinh tế của sản xuất lúa vẫn còn rất thấp, tổng thu nhập từ hai vụ lúa chỉ đạt 25-30 triệu đồng/ha/năm (thống kê năm 2007-2008).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG CANH TÁC LÚA - ẾCH NHẰM HẠN CHẾ MỘT SỐ CÔN TRÙNG GÂY HẠI VÀ NÂNG CAO THU NHẬP Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
- NGHIÊN C U H TH NG CANH TÁC LÚA - CH NH M H N CH M T S CÔN TRÙNG GÂY H I VÀ NÂNG CAO THU NH P VÙNG Đ NG B NG SÔNG H NG T Minh Sơn, guy n Th Yên SUMMARY Research Rice -Frog Farming System to Minimize some Damaging Insects and Enhance Income for Farmers in Red River Delta (RRD) Monoculture rice farming is a common form in the Red River Delta (RRD). This farming has created favorable conditions for the development of many types of insect and diseases, THEREBY causing loss of crops. To ensure the rice productivity, farmers have to use large amounts of plant protection chemicals. This not only increases production costs but also causes negative impact on the environment and ecological imbalance of paddy field. Results from experiments in 2007-2009 indicated that Thai hybrid frogs had highest yield and P6 rice variety is most suitable for the farming systems. A rice cultivation technique “border effect” by changing in distance between row and rice plants has created a favorable condition for the development of frogs. Results from experiments of four rice plant on P6 rice variety showed that D2 density of 40 hills/m2 (12 cm by 25 cm) is best for frogs walking and jumping to catch prey, and rice yield of 5.4-5.8 tons/ha/spring and 4.8-5.2 tons/ha/summer crop season. Results from experiments of three frog densities: (2,700; 5,400 and 8,100 frogs/ha) showed that the density of 10,000 frogs/ha had high effect and suited for the intensive farming conditions of farmers. The bigger the released frogs the shorter the time to, but economic efficiency is highest when the released frogs quantity 40-50g/frog. Results also showed that paddy field with released frogs reduced about 2-3 times of pesticide sprays during the time from till ring to panicle differentiation. Using pesticides namely as Regent 800WG, Virtako, Trione and Validacine did not affect the growth and development of frogs in rice fields. Results of testing models in Hai Phong (1ha) and Hai Duong in summer crop season in 2009 showed a total income from one rice and one frog harvesting season was from 99.4 to 108.6 million V D/ha/crop season. et interest income was 37.2 to 43.6 million V D/ha/crop season. From these results, we suggested that rice-frog farming systems for high rice yield, reduce cost of plant protection chemicals, increase farmer's income and create ecological balance. Keywords: Rice, Frog, System, Farming, Cultivation, Insects; Income.
- 2. Nuôi th và gi ch trong ru ng lúa I. TV N b ng các phương pháp quây nilon, lư i. Tr ng lúa c canh vùng BSH là - Th i gian gieo m v xuân ngày 10- i u ki n thu n l i cho sâu b nh phát 15/1, c y khi m 4 lá; v mùa 20-25/6 c y tri n gây t n th t mùa màng và tác ng m 20 ngày tu i. Th i gian th ch v x u n môi trư ng, năng su t lúa ã t xuân: Sau khi c y 30-40 ngày; v mùa: Sau m c tương i cao song hi u qu kinh khi c y 25-30 ngày. t c a s n xu t lúa v n còn r t th p, t ng - Phân bón cho lúa: N:P:K: thu nh p t hai v lúa ch t 25-30 tri u 200:300:150 kg/ha trên n n phân chu ng 10 ng/ha/năm (th ng kê năm 2007-2008). t n + 216 kg m urê + 540 kg lân Lâm Thao H sinh thái ru ng lúa là môi trư ng cho + 162 kg kali/ha. ch và côn trùng h i lúa t n t i - ch là - M t c y: D1: 45 khóm/m2 thiên ch côn trùng h i lúa - làm tăng (12×15;12×20 cm); D2: 40 khóm/m2 năng su t; quan h lúa ch trong h sinh (12×15;12×25 cm); D3: 35 khóm/m2 thái ru ng lúa là quan h thân thi n và (12×15; 12×30 cm); i ch ng c y 50 cho hi u qu kinh t cao. N i dung bài 2 khóm/m (12 cm×15 cm). Áp d ng c y theo này là k t qu nghiên c u h th ng canh hi u ng hàng biên. tác lúa - ch do Vi n Cây lương th c và Cây th c phNm th c hi n. + Phun thu c hoá h c phòng tr sâu b nh trong ru ng lúa th ch: Thu c tr II. V T LI U VÀ PHƯƠN G PHÁP b nh: Validacine; Ditacine; Thu c tr sâu: N GHIÊN C U Th nghi m v i 5 công th c phun: CT1: Regent 800WG; CT2: Padan + Sherpa; 1. V t li u nghiên c u CT3: Satrungdan + Sherpa; CT4: - Thí nghi m s d ng 3 chi ch: ch bò Satrungdan + Regent; CT5: Virtako + B c M (Rana catesbeina); ch ng Thái Validacine + (v mùa) + Trione (v xuân) + Lan (Rana rugolosa); ch lai Thái Lan ( ch Ditacine. bò B c M × ch ng Thái Lan). + Th c ăn cho ch: Cám t ng h p CARGILL; tính cho ch theo t ng giai o n. - Thí nghi m s d ng 3 gi ng lúa: P6; Th c Hưng 6 và AC5. 3. ánh giá hi u qu kinh t c a mô hình canh tác c y lúa - ch b ng phương 2. Phương pháp nghiên c u pháp CIMMYT, 1988. S d ng ch tiêu t 1. Các thí nghi m kh o sát gi ng và các su t l i nhu n MBCR (Marginal Benefit bi n pháp k thu t (m t th ch, c y Cost Ratio) ánh giá hi u qu kinh t c a mô hình s n xu t m i và mô hình s n lúa..) ư c b trí theo kh i ng u nhiên hoàn xu t cũ. ch nh (RCBD) v i 3 l n nh c.
- T ng thu mô hình m i - T ng thu mô hình cũ H s MBCR = T ng chi mô hình m i - T ng chi mô hình cũ 4. S li u ư c x lý theo chương trình t 49,8 t /ha ti p n là gi ng P6 t 47,8 Excel, GenStat 8. t /ha, sau cùng là gi ng AC5 cho năng su t 41,4 t /ha. h n xét chung v các m t thì III. K T QU VÀ TH O LU N gi ng P6 phù h p nh t v i h th ng canh 1. So sánh, tuy n ch n m t s chi ch tác lúa - ch c th i gian sinh trư ng (dài (genus) và m t s gi ng lúa trong h nh t 130 ngày) - thích h p v i th i gian th ng canh tác lúa - ch, t i Vi n Cây nuôi ch cho năng su t cao. lương th c và Cây th c ph m 2. ghiên c u bi n pháp k thu t trong 1.1. K t qu tuy n ch n chi ch, t i Vi n h th ng canh tác lúa - ch, t i Vi n CLT CLT - CTP - CTP Kh o sát 3 chi ch: ch bò B c M , ch 2.1. K t qu nghiên c u m t và kho ng ng Thái Lan và ch lai Thái Lan ( ư c cách trong phương pháp c y "hi u ng lai t gi ng ch bò B c M v i gi ng ch hàng biên" trong h th ng canh tác lúa - ch ng Thái Lan), k t qu nghiên c u ã xác - Năng su t ch thu ư c trong v xuân nh: ch lai Thái Lan nhanh l n cho năng m t D2 t cao nh t 5,5 t /ha và trong su t cao t 5,17 t /ha cao nh t trong 3 chi v mùa D3 thu ư c cao nh t 6,0 t /ha ch th nghi m phù h p nh t v i h th ng canh tác lúa - ch. (b ng 1). K t qu nghiên c u bi n pháp k thu t v các công th c kho ng cách c y 1.2. K t qu tuy n ch n gi ng lúa, t i Vi n phù h p t o i u ki n thu n l i nh t cho CLT - CTP ch di chuy n, b t m i, tìm ki m th c ăn Ti n hành kh o sát 3 gi ng lúa P6, tĩnh, trú ng n n p. Trong 3 công th c AC5, TH6 v i m t c y D2: 40 khóm/m2 kho ng cách áp d ng cho c y lúa th ch, (12 cm×22 cm); (12 cm×25 cm), m t công th c D2 (12× 15 cm; 12 × 25 cm) cho ch 100con/100m2. K t qu cho th y năng ru ng lúa th ch là thích h p nh t cho ch su t gi ng TH6 (Th c Hưng 6) là cao nh t sinh trư ng và phát tri n trong ru ng lúa. B ng 1. M t s y u t c u thành năng su t lúa, năng su t ch và năng su t lúa P6 trong v xuân năm 2007-2008, t i Vi n Cây lương th c và Cây th c ph m Ch tiêu (%) bông S bông/khóm S h t/bông Năng su t ch Năng su t lúa b c/khóm (bông) (h t) (t /ha) (t /ha) M tđ Xuân Mùa Xuân Mùa Xuân Mùa Xuân Mùa Xuân Mùa KC1(D1) 11,4 12,0 8,1 6,7 122,2 118,1 4,1 4,9 56,20 49,67 KC2(D2) 9,6 9,3 8,6 8,1 123,3 119,5 5,5 5,6 55,67 49,00 KC3(D3) 10,2 9,7 9,3 8,8 123,9 120,4 4,5 6,0 54,43 48,00 KC4(đ/c) 11,2 12,5 7,9 6,8 121,0 117,8 3,1 3,6 57,77 51,33 LSD.05 7,07 5,93 CV(%) 6,7 6,4
- 2.2. K t qu nghiên c u m t ch th 8,73 t /ha). ru ng không th năng su t trong h th ng canh tác lúa - ch, t i Vi n lúa t 48,1 t /ha, ô th 30 con/100m2 năng CLT - CTP su t ch t 4,53 t /ha (b ng 2). Kh o sát 3 m t ch lai Thái Lan (v V mùa năm 2008 cho th y: S ch thu mùa năm 2007: 30; 50; 70 con/100m2; v ho ch các ô thí nghi m t t 75-85%. mùa năm 2008: 70; 100; 130 con/100m2) Năng su t ch: ô th m t 130 2 trên lúa P6 t i Vi n Cây lương th c và Cây con/100m năng su t ch là cao nh t t th c phNm, k t qu trong v mùa 2007, 16,17 kg/100m2, ti p n là ô th 100 m t th 70 con/100m2 t l bông b c 2 con/100m t năng su t 12,75 kg và ô th 70 th p nh t (10,8%) trong khi ó ru ng không con/100m2 năng su t th p nh t t 8,96 kg. th t l này là 13%. Năng su t lúa ( t (b ng 2). 47,53 t /ha) và năng su t ch cao nh t ( t B ng 2. ăng su t lúa P6 và ch lai Thái Lan (t /ha) trong v mùa năm 2007-2008, t i Vi n Cây lương th c và Cây th c ph m Năm 2007 Năm 2008 M t đ ch th Năng su t ch Năng su t lúa M t đ ch th Năng su t ch Năng su t lúa (con/ha) (t /ha) (t /ha) (con/ha) (t /ha) (t /ha) 3000 con 4,53 46,20 7000 con 8,96 47,7 5000 con 7,10 46,60 10000 con 12,75 51,0 7000 con 8,73 47,53 13000con 16,17 48,3 Đ i ch ng - 48,10 Đ i ch ng - 42,7 Cv (%) 6,20 Cv (%) 9,4 LSD.05 5,85 LSD.05 9,0 K t qu nghiên c u m t ch th M2: 200; M3: 300 con/sào 360m2 sau 2,5 trong ru ng lúa t năm 2007-2008: M t tháng thu ho ch. M t th ch 300 th ch 10.000con/ha cho năng su t ch và 2 con/sào 360m cho năng su t ch cao nh t. năng su t lúa cao nh t. Kh i lư ng ch th càng to thì th i gian thu ho ch càng ng n, kh i lư ng 40-50 g/con 3. ghiên c u k thu t nuôi ch trư c và sau khi th vào ru ng lúa: Kh i lư ng cho hi u qu kinh t cao nh t và th i gian (M), m t ch th , lư ng th c ăn b nuôi phù h p v i sinh trư ng phát tri n c a sung trong h th ng canh tác lúa - ch v cây lúa trong h th ng canh tác lúa - ch mùa 2008 (b ng 3). V xuân và v mùa th ch v i 4 kh i lư ng (M1-M4) trên 3 m t th (M1:100;
- B ng 3. nh hư ng c a kh i lư ng ch và m t th ch n năng su t ch trong h th ng canh tác lúa - ch t i Vi n CLT - CTP năm 2007 - 2008 M t đ (con) Năng su t ch t /ha Kh i lư ng ch 2700 con/ha 5400 con/ha 8100 con/ha M1 (65-70 g/con) 6,91 13.82 20.39 M2 (45-50 g/con) 5,99 11.97 17.66 M3 (30-35 g/con) 5,60 11.21 16.53 M4 (20-25 g/con) 5,20 10.40 15.34 Cv (%) 12,1 LSD.05 (KLE) 1,38 LSD.05 (MDE) 1,19 LSD.05 (KL×MD) 2,39 4. ghiên c u m t s bi n pháp phòng bư m và sâu non m i n (không c n phun tr sâu b nh h i trong h th ng canh tác thu c tr trong giai o n này). Các giai lúa - ch t năm 2007 - 2009 t i Vi n o n sau s d ng Regent 800WG ho c CLT-CTP Virtako phun tr sâu; Trione (tr o K t qu nghiên c u cho th y các CT2: ôn) và Validacine (tr khô v n) không gây Padan + Sherpa; CT3: Satrungdan + nh hư ng n sinh trư ng phát tri n c a ch, Sherpa; CT4: Satrungdan + Regent u di t trong ru ng lúa không có ho c r t ít rày, h trên 98-100% s ch trong ru ng lúa ngay th ng canh tác này cho năng su t lúa cao và sau l n phun u tiên, ch có CT1: Regent b o v môi trư ng. 800WG và CT5: Virtako là không gây c h i cho ch trong ru ng lúa. Bi n pháp k 5. ánh giá hi u qu kinh t c a h thu t c y theo "hi u ng hàng biên" r t th ng canh tác lúa - ch nh m h n ch thu n l i cho ch quan sát, di chuy n b t m t s côn trùng gây h i và nâng cao thu nh p vùng ng b ng sông H ng m i d dàng, m t D2 và D3 t l sâu b nh h i th p hơn h n các công th c khác. 5.1. ánh giá hi u qu kinh t c a h Trong thí nghi m th ch: Giai o n lúa b t th ng canh tác lúa - ch t i Vi n Cây u nhánh n giai o n ng cái làm lương th c và Cây th c ph m, năm 2007 òng không c n ph i phun thu c tr sâu. T ng thu nh p t h th ng canh tác lúa Trong ô thí nghi m lúa - ch r y nâu, r y ch: 84,34 tri u ng/ha/v xuân + 92,19 cám có xu t hi n song m c gây h i tri u ng/ha/v mùa = 176,53 tri u không áng k không ph i phun thu c tr ng/ha/năm (2 v lúa th ch). T ng chi r y. Giai o n lúa b t u nhánh n giai cho lúa + ch 2 v là 89,82 tri u o n ng cái làm òng lúc này cây lúa còn ng/ha/năm. Lãi thu n thu ư c 86,53 nh , th p cây do v y ch có th b t ư c tri u ng/ha/năm.
- T ng thu nh p t h th ng canh tác 2 5.2. ánh giá t su t c a mô hình canh v lúa + 1 v ch năm 2008 là 116,43 tri u tác lúa - ch t i Vi n Cây lương th c và ng/ha/năm. T ng chi t 2 v lúa + 1v Cây th c ph m, năm 2007 ch là 82 tri u ng. Lãi thu n thu ư c Cho t ng thu nh p 176,35 tri u 34,43 tri u ng/ha/năm. ng/ha/năm, lãi thu n t 86,53 tri u T ng thu nh p t h th ng canh tác t 1 ng/ha/năm. T su t l i nhu n (MBCR) v lúa và 1 v ch năm 2009: T ng thu t 1 t 2,13 ch ng t mô hình s n xu t m i này v lúa và 1 v ch 99,375 - 108,600 tri u có hi u qu cao hơn nhi u so v i mô hình ng/ha/v . Lãi thu n thu ư c 37,156 - s n xu t cũ, lãi thu n ch thu ư c 15,01 - 43,61 tri u ng/ha/v (v mùa). 36,24 tri u ng/ha/năm (b ng 4) B ng 4. T su t l i nhu nc a h th ng canh tác lúa - ch t i Vi n CLT - CTP, năm 2007 T ng thu T ng chi Lãi thu n Mô hình s n xu t MPCR* (#) (tr.đ) (tr.đ) (tr.đ) Lúa xuân - Lúa mùa (Q5) 41,80 26,78 15,01 (đ/c) Lúa xuân - Lúa mùa - Đ u tương đông 56,92 36,75 20,17 1,52 Lúa xuân - Lúa mùa - Ngô đông 60,02 37,13 22,89 1,76 Lúa xuân - Lúa mùa - Khoai tây đông 85,36 49,11 36,24 1,95 Lúa xuân + ch - Lúa mùa + ch 176,35 89,82 86,53 2,13 *: MBCR: T su t l i nhu n; giá lúa 3500 / kg; u tương 8000 / kg; ngô 4500 / kg; khoai tây 1800 / kg; giá m 4.500-5.500 / kg; lân: 1500-1800 / kg; kali: 6000-7000 / kg; giá ch: 30.000-35.000 / kg; giá th c ăn cho ch: 7500-9000 / kg.
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam 6. Xây d ng mô hình canh tác lúa ch m t s a phương thu c hai t nh H i Dương và H i Phòng vùng BSH S d ng gi ng ch lai Thái Lan ( ư c nuôi trong l ng 10-15 ngày ch t ư c kh i lư ng 20-25 g/con trư c khi ưa vào ru ng lúa), áp d ng k thu t c y lúa theo "hi u ng hàng biên" v i m t c y 40 khóm/m2. K t qu mô hình s n xu t t i xã oàn Xá, Ki n Th y H i Phòng và xã Trùng Khánh, Gia L c, H i Dương v mùa năm 2009: T ng thu t 1 v lúa + 1 v ch 99,4-108,6 tri u /ha/v . Lãi thu n thu ư c 37,2-43,6 tri u /ha/v . Mô hình này s ư c huy n Ki n Th y áp d ng. Mô hình không nh ng mang l i hi u qu kinh t cao mà còn b o v môi trư ng. IV. K T LU N VÀ N GHN 1. K t lu n S d ng gi ng ch lai Thái Lan và gi ng lúa P6 là r t phù h p v i h th ng canh tác Lúa - ch. Bi n pháp k thu t canh tác c y lúa theo "hi u ng hàng biên" v i m t 40 2 khóm/m cho ru ng lúa th ch là thích h p cho năng su t cao nh t. M t th ch 2 10.000 con/ha (100con/100m ) cho năng su t ch và năng su t lúa cao nh t. Kh i lư ng ch th 40-50g/con cho năng su t ch và hi u qu kinh t cao nh t. S d ng Regent 800WG ho c Virtako phun tr sâu; Trione (tr o ôn) Validacine (tr khô v n) cho h th ng canh tác lúa - ch. T su t l i nhu n MBCR t h th ng canh tác lúa - ch t i Vi n Cây lương th c và Cây th c ph m năm 2007 t 2,13 ch ng t mô hình s n xu t m i này có hi u qu cao hơn nhi u so mô hình s n xu t cũ ch t ư c 1,5-1,95. Mô hình th nghi m h th ng canh tác lúa ch năm 2009 t i H i Phòng và H i Dương v mùa năm 2009: T ng thu t 1 v lúa và 1 v ch 99,4 - 108,6 tri u ng/ha/v . Lãi thu n thu ư c 37,2 - 43,6 tri u ng/ha/v . Mô hình canh tác lúa - ch này không nh ng cho hi u qu kinh t cao mà còn b o v môi trư ng. 2. ngh H th ng canh tác lúa - ch giúp gi m thi u m t s côn trùng gây h i mang l i hi u qu kinh t cao và b o v môi trư ng do v y c n ư c quan tâm m r ng. TÀI LI U THAM KH O 1. gô Tr ng Lư, 2003. K thu t nuôi ch, cua, ba ba, nhím, trăn; NXB. Nông nghi p, Hà N i 2. K thu t nuôi thu c s n (tài li u khuy n nông). T p I. 1993. V Qu n lý Ngh cá - B Thu s n. 7
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam 3. guy n Chung, 2005. K thu t nuôi ch th t và sinh s n ch. NXB. Nông nghi p, TP. H Chí Minh. 4. Các thông báo c a ban ch o phòng ch ng rày nâu, b nh vàng lùn, lùn xo n lá trên lúa các t nh phía Nam s 228/BNN-BVTV-BC -TB. 5. Thông tin v tình hình nuôi ch t i Vi t Nam trên trang VietNamNet. gư i ph n bi n: PGS.TS. guy n Văn Vi t 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hệ thống canh tác part 3
33 p | 349 | 101
-
Bài giảng Hệ thống canh tác - PGS.TS. Phạm Văn Hiền
149 p | 352 | 77
-
Hệ thống canh tác - TS.Nguyễn Văn Trai
98 p | 133 | 30
-
Quy trình canh tác lúa cải tiến SRI
6 p | 144 | 20
-
Đánh giá thực trạng các hệ thống canh tác và đề xuất các giải pháp chuyển đổi cơ cấu sản xuất theo hướng bền vững cho huyện Tri Tôn - An Giang
9 p | 177 | 16
-
Bài giảng Hệ thống canh tác - Các khái niệm phương pháp nghiên cứu
35 p | 73 | 9
-
Bài giảng Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và phát triển hệ thống canh tác
43 p | 107 | 8
-
Bài giảng Hệ thống nông lâm kết hợp
43 p | 75 | 7
-
Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia sản xuất lúa hữu cơ trong hệ thống canh tác lúa - tôm tại tỉnh Trà Vinh
6 p | 88 | 6
-
Nghiên cứu thử nghiệm phát triển hệ thống canh tác cây rau tại huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn
5 p | 55 | 3
-
Đặc điểm hình thái và hóa học của phẫu diện đất phèn nhiễm mặn trong hệ thống canh tác tôm - lúa tại xã Ninh Quới A, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu
10 p | 48 | 2
-
Khảo sát đặc điểm hình thái và hóa học phẫu diện đất nhiễm mặn của hệ thống canh tác lúa tôm tại xã Ninh hòa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu
7 p | 48 | 2
-
Dòng chảy dinh dưỡng nitơ trong hệ thống canh tác cây trồng - vật nuôi của các nông hộ nhỏ tại Tây Nguyên
4 p | 30 | 2
-
Tính đa dạng, mức độ phổ biến và vai trò thiên địch của các loài kiến trên hệ thống canh tác lúa màu tại vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
8 p | 34 | 2
-
Nghiên cứu phát triển cây vừng trong hệ thống canh tác có lúa vùng đất xám Đồng Tháp Mười
7 p | 62 | 2
-
Khả năng đối kháng nấm gây bệnh cây trồng của các hệ vi sinh vật bản địa từ các hệ thống canh tác cây trồng khác nhau ở Sóc Trăng
10 p | 9 | 2
-
Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của tuổi mạ và số dảnh cấy đến sinh trưởng, năng suất của giống lúa Bắc Thịnh trong hệ thống canh tác lúa cải tiến (SRI) ở vụ xuân 2017 tại Thiệu Hóa - Thanh Hóa
12 p | 71 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn