intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu hiệu quả của điều trị tái tưới máu trên bệnh nhân nhồi máu não tuần hoàn sau tại Bệnh viện Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả của điều trị tái tưới máu trên bệnh nhân nhồi máu não tuần hoàn sau và mối liên quan giữa các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng với hiệu quả của điều trị tái tưới máu. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả trên 30 bệnh nhân (BN) nhồi máu não (NMN) cấp tuần hoàn sau được điều trị tái tưới máu nhập viện từ tháng 06/2022 đến tháng 05/2023 tại bệnh viện Đà Nẵng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu hiệu quả của điều trị tái tưới máu trên bệnh nhân nhồi máu não tuần hoàn sau tại Bệnh viện Đà Nẵng

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CỦA ĐIỀU TRỊ TÁI TƯỚI MÁU TRÊN BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO TUẦN HOÀN SAU TẠI BỆNH VIỆN ĐÀ NẴNG Phạm Như Thông1 , Nguyễn Huy Hoàng1 , Nguyễn Thành Trung1 TÓM TẮT 19 luận: Điều trị tái tưới máu NMN tuần hoàn sau Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của điều trị tái có kết cục thuận lợi trong nghiên cứu của chúng tưới máu trên bệnh nhân nhồi máu não tuần hoàn tôi còn thấp. Điểm NIHSS, điểm pc-ASPECT, sau và mối liên quan giữa các đặc điểm lâm sàng, tình trạng tắc động mạch thân nền là các yếu tố cận lâm sàng với hiệu quả của điều trị tái tưới ảnh hưởng kết cục chức năng sau 3 tháng. máu. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu Từ khoá: nhồi máu não tuần hoàn sau, điều cắt ngang mô tả trên 30 bệnh nhân (BN) nhồi trị tái tưới máu, kết cục chức năng. máu não (NMN) cấp tuần hoàn sau được điều trị tái tưới máu nhập viện từ tháng 06/2022 đến SUMMARY tháng 05/2023 tại bệnh viện Đà Nẵng. Mức độ INVESTIGATION ON THE tổn thương trên hình ảnh học sọ não được đánh EFFECTIVENESS OF REPERFUSION giá thông qua điểm pc-ASPECT. Kết cục chức TREATMENT ON PATIENTS WITH năng được đánh giá theo modified Rankin scale POSTERIOR CEREBRAL INFACTION (mRS) tại thời điểm ra viện và sau 3 tháng. Kết AT DA NANG HOSPITAL quả: Tuổi trung bình: 64 (58-68) tuổi. Giới nam: Objective: To evaluate the effectiveness of 66,7%. Điểm NIHSS lúc nhập viện 13 [7,75- reperfusion treatment in patients with posterior 18,5], điểm pc- ASPECT 8,5 [8-10]. Tỷ lệ bệnh cerebral infarction and the relationship between nhân được tiêu sợi huyết 60,0%, can thiệp nội clinical and paraclinical characteristics with the mạch (23,3%), kết hợp 16,7%. Thời gian cửa effectiveness of reperfusion treatment. Subjects kim: 40 phút [29,5-70,25], thời gian cửa bẹn: 130 and methods: A cross-sectional descriptive phút [111,5-147,5]. Tỉ lệ bệnh nhân biến chứng study on 30 patients with acute posterior cerebral chảy máu não có triệu chứng 3,6% (pH1). Tỉ lệ infarction hospitalized from June 2022 to May kết cục tốt (mRS 0-2) tại thời điểm sau 3 tháng là 2023 at Da Nang hospital. The extent of infarct 40%. Điểm NIHSS lúc nhập viện thấp, điểm lesions on brain imaging was assessed by pc- GCS cao, điểm pc-ASPECT ≥8, không tắc động ASPECT score. Functional outcome was mạch thân nền là các yếu tố có liên quan đến kết assessed by modified Rankin scale score at 3 cục chức năng tốt (mRS 0-2) sau 3 tháng. Kết months. Results: Mean age 64 (58-68) years old. Male: 66.7%. NIHSS score at admission 13 1 Khoa Đột Quỵ - Bệnh viện Đà Nẵng [7.75-18.5], pc-ASPECT score 8.5 [8-10]. The Chịu trách nhiệm chính: Phạm Như Thông proportion of patients receiving thrombolysis ĐT: 0935144666 was 60.0%, endovascular intervention (23.3%), Email: drphamnhuthong86@gmail.com combined 16.7%. Door to needle time: 40 Ngày nhận bài: 24/7/2024 minutes [29.5-70.25], door to groin puncture Ngày gửi phản biện: 25/7/2024 time: 130 minutes [111.5-147.5]. The rate of Ngày duyệt bài: 10/8/2024 148
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 patients with symptomatic cerebral hemorrhage II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU is 3.6% (pH1). The good outcome rate (mRS 0-2) 2.1. Đối tượng: Bệnh nhân NMNTHS at 3 months was 40%. Low NIHSS score at nhập viện tại khoa Đột Quỵ bệnh viện Đà admission, high GCS score, pc-ASPECT score Nẵng. ≥8, and no basilar artery occlusion are factors 2.2. Tiêu chuẩn chọn vào: Bệnh nhân related to good functional outcome (mRS 0-2) NMN cấp được điều trị tái tưới máu tại khoa after 3 months. Conclusion: Reperfusion Đột Quỵ bệnh viện Đà Nẵng từ tháng treatment with posterior cerebral infarction has a 06/2022 đến tháng 05/2023. Tổn thương low favorable outcome in our study. NIHSS NMN trên hình cắt lớp vi tính (CT) hoặc score, pc-ASPECT score, basilar artery occlusion cộng hưởng từ (MRI) sọ não thuộc chi phối are factors that affect functional outcome after 3 của hệ động mạch đốt sống - thân nền, bao months. gồm vùng thân não, tiểu não, thùy chẩm, Keywords: posterior cerebral infarction, phần dưới thùy thái dương, đồi thị. reperfusion treatment, functional outcome. 2.3. Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân NMN tuần hoàn trước đi kèm. Mất liên lạc I. ĐẶT VẤN ĐỀ tại thời điểm 3 tháng. Nhồi máu não tuần hoàn sau chiếm tỉ lệ 2.4. Đạo đức trong nghiên cứu: Nghiên 20-25% trong số đột quỵ thiếu máu não là cứu không can thiệp vào quá trình chẩn đoán nguyên nhân quan trọng gây tử vong và cũng như điều trị của bệnh nhân, các biến số khuyết tật [1]. được thu thập khách quan. Tỷ lệ bệnh nhân nhồi máu não tuần hoàn 2.5. Thiết kết nghiên cứu: Mô tả cắt sau (NMNTHS) được điều trị tiêu sợi huyết ngang, cỡ mẫu thuận tiện, chọn tất cả bệnh thấp hơn nhiều so với tuần hoàn trước, chỉ nhân thoả tiêu chuẩn nghiên cứu. chiếm khoảng 12-19% [2], trong đó tỷ lệ tắc 2.6. Phương pháp xử lý số liệu: Các số mạch máu lớn điều trị can thiệp lấy huyết liệu thu thập được sẽ được xử lý trên phần khối chiếm khoảng 20,5% [3]. Hiệu quả can mềm SPSS phiên bản 20.0 cho Windows và thiệp mạch đối với tắc động mạch thân nền Excel 2013. gần đây được chứng minh giúp giảm rõ tỷ lệ III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU khuyết tật và tử vong [4]. Hiệu quả điều trị tái tưới máu trong Trong 32 bệnh nhân nghiên cứu, có 2 bệnh nhân mất theo dõi sau 3 tháng. Còn lại NMNTHS tại Việt Nam hiện nay vẫn còn 30 bệnh nhân được đưa vào phân tích sau chưa nhiều nghiên cứu đề cập. Vì vậy, chúng cùng. tôi tiến hành nghiên cứu này với hai mục 3.1. Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học tiêu: của bệnh nhân nhồi máu não tuần hoàn 1. Đánh giá hiệu quả điều trị tái tưới sau: máu của bệnh nhân nhồi máu não tuần hoàn Độ tuổi trung vị: 64 (58 - 68) tuổi. Nam: sau. 66,7 %. 2. Đánh giá mối liên quan giữa các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng với hiệu quả điều trị tái tưới máu. 149
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X Bảng 1: Tiền sử bệnh lý và thói quen Tiền căn NMN/ 23,3 trước đột quỵ CTMNTQ Bệnh lý nền Tỉ lệ (%) (N= 30) Hút thuốc lá 56,7 Tăng huyết áp 93,3 Nhận xét: Trong các yếu tố nguy cơ Đái tháo đường 20,0 mạch máu được khảo sát, tăng huyết áp Rối loạn lipid máu 53,3 chiếm tỉ lệ cao nhất (93,3%). Rung nhĩ 10,0 Biểu đồ 1: Biểu đồ phân bố điểm NIHSS (N=30) Nhận xét: Điểm NIHSS lúc nhập viện: 13 (7,75-18,5) điểm, thấp nhất là 4 điểm. Biểu đồ 1: Vị trí nhồi máu (n=28) Nhận xét: Vị trí tổn thương thường gặp nhất là cầu não (75%) và tiểu não (60,7%). 150
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Biểu đồ 2: Phân loại TOAST (N=30) Nhận xét: Nguyên nhân thường gặp nhất xơ vữa động mạch lớn (46,7%), nguyên nhân không xác định (33,3%). Nguyên nhân xác định khác 0%. Biểu đồ 4: Biểu đồ phân bố điểm pc-ASPECT (n=28) Nhận xét: Trung vị pc –ASPECT: 7 (6-8), pc – ASPECT ≥ 8 điểm chiếm 46,4%. 16,7% Tiêu sợi huyết tĩnh mạch Can thiệp nội mạch 23,3% 60% Kết hợp Biểu đồ 5: Phương pháp điều trị tái tưới máu (N=30) Nhận xét: 76,7% được điều trị tiêu sợi huyết tĩnh mạch, 16,7% số bệnh nhân còn lại được điều trị kết hợp cả 2 phương pháp. Bảng 2. Các khoảng thời gian nhập viện và điều trị Thời gian Các khoảng thời gian Khởi phát – nhập viện 166 phút [127 – 345] Thời gian cửa - kim 40 phút [29,5 – 70,25] Thời gian cửa – bẹn 130 phút [111,5 – 147,5] Nhận xét: Trung vị thời gian cửa - kim dưới 60 phút; thời gian cửa-bẹn trên 120 phút. 151
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X 3.2. Kết cục của bệnh nhân nhồi máu não tuần hoàn sau. Mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết cục chức năng sau 3 tháng Biểu đồ 6: Chuyển dạng xuất huyết sau điều trị (n=28) Nhận xét: 71,4% số BN trong nghiên cứu không có xuất huyết. Xuất huyết não có ý nghĩa lâm sàng: PH1 chiếm 3,6%. Biểu đồ 7: Điểm mRS tại thời điểm xuất viện và sau 3 tháng Nhận xét: Tại thời điểm 3 tháng, tỉ lệ BN đạt kết cục tốt (mRS 0-2) là 40,0%, tỉ lệ tử vong là 20,0%. Bảng 2: So sánh các đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học của các bệnh nhân có kết cục tốt và kết cục xấu sau 3 tháng Đặc điểm Kết cục tốt (n =12) Kết cục xấu (n=18) Giá trị p Tuổi 63,5 (55,75-67,75) 65 (59-69) 0,42c Nam 7 (58,3%) 13 (72,2%) 0,461b NIHSS ban đầu 7,5 (6-13) 16 (11,75-26,75) 0,002c Điểm GCS 15 (14-15) 12 (6,75-15) 0,006c Pc ASPECT >=8 8 (66,7%) 5 (27,8%) 0,035a Tắc ĐM thân nền 2 (16,7%) 12 (66,7%) 0,007a (a : Chi-Square test; b : Fisher’s Exact test; c: Mann-Whitney test;) Nhận xét: So với nhóm bệnh nhân có kết điểm pc-ASPECT ≥ 8 có tỷ lệ thấp hơn cục tốt, nhóm bệnh nhân có kết cục xấu có (27,8% vs 66,7%, p < 0,05); tỷ lệ tắc động điểm NIHSS cao hơn (16 vs 7,5, p < 0,01), mạch thân nền cao hơn (66,7% vs 16,7%, p điểm GCS thấp hơn (12 vs 15, p
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 IV. BÀN LUẬN ĐM thân nền và các động mạch xuyên chiếm 4.1. Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học, 48% [18]. Nguyên nhân phổ biến nhất của kết cục chức năng của bệnh nhân NMN nhồi máu cầu não là bệnh mạch máu nhỏ liên tuần hoàn sau quan đến yếu tố nguy cơ tăng huyết áp và đái Tuổi trung vị trong mẫu nghiên cứu của tháo đường, còn xơ vữa động mạch lớn và chúng tôi là 64 (58 - 68) tuổi. Nam chiếm: tắc mạch do tim ít gặp hơn. 66,7%. Ghi nhận này tương tự Phạm Như Phân loại TOAST: Kết quả nghiên cứu Thông (2021) (68,3 ± 12,7 tuổi, nam 61,5%) nhận thấy căn nguyên động mạch lớn chiếm [5] và tác giả Đỗ Đức Thuần (2023) 46,7%, do tiêu chuẩn chọn mẫu trong nghiên (67,21±11,04 tuổi) [6]. cứu của chúng tôi bao gồm các bệnh nhân Tăng huyết áp vẫn là yếu tố nguy cơ được điều trị cấp với tiêu sợi huyết hoặc can thường gặp nhất với tỉ lệ 93,3% tương tự thiệp nội mạch nên tỉ lệ xơ vữa động mạch Phạm Như Thông (2021) (90,8) [5], cao hơn lớn nhiều hơn trong các nghiên cứu về nghiên cứu của Lê Tự Phương Thảo 79,1% NMNTHS. [7], Đỗ Đức Thuần 83,48% [6]. Tỉ lệ tăng Thời gian cửa - kim là 40 phút [29,5 - huyết áp khác nhau tùy tác giả nhưng đều là 70,25]. Đây là kết quả và nổ lực để cải thiện bệnh lý nền chiếm tỉ lệ cao nhất trên bệnh chất lượng điều trị của Khoa Đột quỵ Bệnh nhân đột quỵ. viện Đà Nẵng. Thời gian cửa kim ghi nhận Thang điểm NIHSS được thiết kế với tại cùng trung tâm năm 2018 là 55,09 ± những đặc điểm rất đặc trưng cho NMN tuần 21,08 phút [12]. Nghiên cứu cũng ghi nhận hoàn trước nhưng lại bỏ qua những triệu thời gian cửa - bẹn là 130 phút [111,5 - chứng của NMNTHS, do đó thường đánh giá 147,5]. Thời gian này đã có cải thiện so với thấp hơn độ nặng thực tế của NMNTHS. Vì nghiên cứu ghi nhận tại Bệnh viện Đà Nẵng vậy trong một số nghiên cứu về NMNTHS năm 2018 là 138,6 phút ± 41,54 phút [12]. gân đây tại Việt Nam ít ghi nhận chỉ số này Tuy nhiên một số nghiên cứu ghi nhận thời [6], [8]. Điểm NIHSS trung vị trong nghiên gian này dài hơn: nghiên cứu BASILAR cứu của chúng tôi: 13 (7,75-18,5) điểm, tác trung vị 328 phút, (KTPV 220 - 493) [14], giả Sầm Thị Ngọc Diễm: 4 (2 - 6), thấp hơn Cao Hạo Nhiên thực hiện tại Bệnh viện Nhân so với nghiên cứu của chúng tôi vì chọn tất dân 115 là 251 phút (KTPV 136,5 - 658,5 cả bệnh nhân NMNTHS vào khoa Thần kinh phút) [13]. Sự khác biệt này do mô hình đơn nhưng bỏ qua các trường hợp nặng phải điều vị đột quỵ khác nhau, số lượng bác sĩ can trị tại khoa hồi sức [9]. Có thể lý giải do tắc thiệp và sự sẵn sàng của ê-kíp can thiệp. ĐM thân nền với lâm sàng rất nặng nề và là Tại thời điểm 3 tháng, tỉ lệ bệnh nhân đạt cấp cứu thần kinh với tỷ lệ tử vong 83%-96% mRS 0-2 là 40,0%, tỉ lệ tử vong là 20,0%. nếu không điều trị tái thông [17], nghiên cứu Nghiên cứu tại cùng trung tâm năm 2021 chúng tôi tắc ĐM thân nền chiếm đến 46,7%. trên bệnh nhân NMN tuần hoàn sau (không Vị trí nhồi máu thường gặp nhất là cầu điều trị cấp) tại thời điểm 3 tháng, tỉ lệ bệnh não với 75,0%. Nghiên cứu của Lâm Văn Tài nhân đạt kết cục tốt (mRS 0-2) là 66,1%, tỉ lệ cũng cho thấy cầu não là vị trí thường gặp tử vong là 7,7% [5]. Có thể lý giải do tiêu chí nhất: 66,4% [10]. Nghiên cứu của N. Akhtar chọn bệnh là những bệnh nhân được điều trị cũng ghi nhận NMN thuộc vùng cấp máu cấp, trong đó có đến 46,7% tắc động mạch 153
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X thân nền có hoặc không được can thiệp lấy so với đạt kết cục tốt 2 trường hợp (16,7%). huyết khối. Nghiên cứu của Nguyễn Anh Điều này cho thấy biến cố tắc thân nền nếu Tuấn đánh giá kết quả điều trị NMNTHS tại có cũng là yếu tố tiên lượng bệnh nhân nguy khoa A9 BV Bạch Mai ghi nhận tỷ lệ phục cơ khuyết tật nặng. hồi tốt (mRS 0-2) là 48,6%, trong đó chỉ 7,1% có điều trị tái tưới máu [8]. V. KẾT LUẬN 4.2. Mối liên quan giữa các đặc điểm Nhồi máu não tuần hoàn sau được điều về lâm sàng, hình ảnh học với kết cục chức trị tái tưới máu nhìn chung tiên lượng nặng, năng sau 3 tháng đặc biệt trong trường hợp có tắc động mạch Nghiên cứu chúng tôi chưa ghi nhận mối thân nền, hiệu quả của điều trị can thiệp nội liên quan giữa tuổi, giới, các đặc điểm về yếu mạch trong trường hợp tắc động mạch thân tố nguy cơ với kết cục chức năng sau 3 nền trong nghiên cứu chúng tôi còn khiêm tháng. Tuy nhiên tuổi cao là một yếu tố tiên tốn do số lượng bệnh nhân không đủ lớn. Chỉ đoán kết cục chức năng xấu. Mark Goyal và định điều trị, cần cân nhắc giữa nguy cơ và cộng sự ghi nhận tuổi lớn hơn và điểm lợi ích và cần giải thích rõ hiệu quả điều trị NIHSS ban đầu cao hơn có mối tương quan cho người bệnh hoặc thân nhân người bệnh. thuận với điểm mRS cao sau 3 tháng ở cả Độ nặng lâm sàng thông qua thang điểm nhóm điều trị và nhóm đối chứng [15]. NIHSS ban đầu, điểm Glasgow, điểm pc– Điểm NIHSS khi nhập viện cao thể hiện ASPECT trên CT scan và tình trạng tắc động mức độ nặng của bệnh và là một yếu tố quan mạch thân nền có liên quan đến kết cục lâm trọng tiên lượng kết cục lâm sàng ở bệnh sàng, do vậy cần được xem xét khi đưa ra nhân NMN. Trong nghiên cứu của chúng tôi quyết định điều trị cấp cho bệnh nhân, cũng ghi nhận có khác biệt điểm NIHSS lúc nhập như tiên lượng khả năng phục hồi chức năng giữa hai nhóm kết cục. Nghiên cứu của Sầm sau đột quỵ. Thi Ngọc Diễm cũng cho thấy độ nặng lâm sàng theo phân độ NIHSS liên quan có ý TÀI LIỆU THAM KHẢO nghĩa đến kết cục lâm sàng [9]. 1. Sparaco M., Ciolli L., Zini A. (2019), Điểm pc-ASPECT phản ánh mức độ tổn “Posterior circulation ischaemic stroke-a thương nhu mô não hệ tuần hoàn sau. Trong review part I: anatomy, aetiology and clinical nghiên cứu của chúng tôi, điểm pc-ASPECT presentations”, Neurological Sciences, 40 ≥ 8 điểm trong nhóm BN có kết cục tốt là (10), pp. 1995- 2006. 66,7%), cao hơn có ý nghĩa thống kê so với 2. Dornák T., Král M., Šanák D. and nhóm bệnh nhân có kết cục xấu với 27,8% (p Kanovský P. (2019), “Intravenous < 0,05), Trong phân tích gộp của Watson và thrombolysis in posterior circulation stroke”, cộng sự ghi nhận trên nhiều nghiên cứu: pc- Frontiers in Neurology, 10, 8 pages. ASPECTS yếu tố dự đoán độc lập về kết cục 3. Duloquin G., Graber M., Garnier L. et al chức năng tốt sau 3 tháng [16]. (2020), Incidence of Acute Ischemic Stroke Nghiên cứu chúng tôi cũng ghi nhận 14 With Visible Arterial Occlusion, Stroke. bệnh nhân tắc động mạch thân nền có điều trị 2020;51, pp. 2122-2130. tái tưới máu, tuy nhiên 12 trường hợp có kết 4. Alemseged F., Nguyen T. N, Coutts S. B. et cục xấu (66,7% mRS 3-6) cao hơn có ý nghĩa al (2023), Endovascular thrombectomy for 154
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 basilar artery occlusion: translating research 12. Phạm Như Thông, Phạm Vũ Nhật Hằng, findings into clinical practice, Lancet Neurol; Nguyễn Thành Trung (2019), Nhận xét 22, pp. 330-337. điều trị bệnh nhân nhồi máu não cấp bằng 5. Phạm Như Thông, Đỗ Thị Thanh Bình, thuốc tiêu huyết khối đường tĩnh mạch Nguyễn Thành Trung (2021), Nghiên cứu và/hoặc can thiệp lấy huyết khối bằng dụng đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết cục cụ tại bệnh viện Đà Nẵng, Tạp chí Y học chức năng của bệnh nhân nhồi máu não tuần Thực Hành, 1105, tr. 57-61. hoàn sau tại bệnh viện Đà Nẵng, Tạp chí Y 13. Cao Hạo Nhiên (2021), Khảo sát kết cục học Việt Nam, 519 (số đặc biệt), tr. 23-30. lâm sàng ở bệnh nhân tắc động mạch thân 6. Đỗ Đức Thuần, Phạm Ngọc Thảo, Đặng nền cấp được điều trị tái thông ở cửa sổ thời Phúc Đức (2023), Nghiên cứu đặc điểm triệu gian mở rộng, Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại chứng lâm sàng khởi phát nhồi máu não hệ học Y dược tp Hồ Chí Minh. tuần hoàn sau, Tạp chí Y Học Việt Nam, 14. Liu, X., Dai, Q., Ye, R., et al, 525, tr. 160-163. "Endovascular treatment versus standard 7. Lê Tự Phương Thảo (2005), Đặc điểm lâm medical treatment for vertebrobasilar artery sàng, cận lâm sàng và tiên lượng của nhồi occlusion (BEST): an open-label, máu não tuần hoàn sau: nghiên cứu tiền cứu randomised controlled trial.," The Lancet 115 trường hợp, Tạp chí Y học Thành phố Neurology, , no. 19(2), 2020. Hồ Chí Minh, 9(1), tr. 114 -120. 15. Goyal M., Menon B. K., Zwam W. H. et al 8. Nguyễn Anh Tuấn, Lâm Văn Tài (2023), (2016), “Endovascular thrombectomy after Nhận xét kết quả điều trị bệnh nhân đột quỵ large-vessel ischaemic stroke: a meta- thiếu máu não cấp hệ thống tuần hoàn sau tại analysis of individual patient data from five khoa cấp cứu, Tạp chí Y Học Việt Nam, 526, randomised trials”, Lancet, 387, pp. 1723- tr. 186-190. 1731. 9. Sầm Thị Ngọc Diễm (2018), Đánh giá kết 16. Watson C. C. L., Feria A., Chen C.-J. et al cục lâm sàng ngắn hạn ở bệnh nhân nhồi (2020), Outcomes and Complications of máu thân não có và không có điều trị tái Endovascular Mechanical Thrombectomy in thông, Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại học Y the Treatment of Acute Posterior Circulation Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Tp. Hồ Chí Occlusions: A Systematic Review, World Minh. Neurosurg. 10. Lâm Văn Tài, Nguyễn Anh Tuấn, Vũ 17. Abdalkader M., 17. Finitsis S., Li C. Đăng Lưu (2018), Đặc điểm lâm sàng, hình (2023), Endovascular versus Medical ảnh học ở bệnh nhân nhồi máu não cấp hệ Management of Acute Basilar Artery tuần hoàn sau tại Bệnh viện Bạch Mai, Tạp Occlusion: A Systematic Review and Meta- chí Y học Việt Nam, 470 (2), tr. 153-158. Analysis of the Randomized Controlled 11. Malla G., Jillella D.V. (2023), Pontine Trials, Journal of Stroke ; 25 (1), pp. 81-91. Infarction, StatPearls, Treasure Island (FL), 18. Akhtar N., Kamrana S. I. , Deleua D. et al StatPearls Publishing, https://www.ncbi.nlm. (2009), “Ischaemic posterior circulation nih.gov/ books/ NBK554418/? stroke in State of Qatar”, European Journal Report=classic. of Neurology, 16, pp. 1004-1009. 155
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
31=>1