Nghiên cứu hiệu quả điện mãng châm phục hồi chức năng vận động bệnh nhân liệt nửa người do nhồi máu não sau giai đoạn cấp
lượt xem 0
download
Bài viết trình bày đánh giá tác dụng điện mãng châm phục hồi chức năng vận động trên bệnh nhân liệt nửa người do nhồi máu não sau giai đoạn cấp. Thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, so sánh trước sau điều trị, liệu trình 30 lần điều trị.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu hiệu quả điện mãng châm phục hồi chức năng vận động bệnh nhân liệt nửa người do nhồi máu não sau giai đoạn cấp
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỆN MÃNG CHÂM PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VẬN ĐỘNG BỆNH NHÂN LIỆT NỬA NGƯỜI DO NHỒI MÁU NÃO SAU GIAI ĐOẠN CÂP Trần Văn Thanh1 TÓM TẮT 54 ischaemic stroke patients with after an acute Mục tiêu: Đánh giá tác dụng điện mãng châm period. Subjects and Methods: clinical trial phục hồi chức năng vận động trên bệnh nhân liệt comparison between two groups, before and after nửa người do nhồi máu não sau giai đoạn 30 times of treatment. Results: study group has cấp.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: good results, improvement of 3 degrees of paralysis; improvement on Orgogozo Barthel is thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, so sánh trước better than control group (p< 0.05); the sau điều trị, liệu trình 30 lần điều trị. Kết quả: amplitude and % index of alpha wave are Nhóm nghiên cứu kết quả tốt, dịch chuyển 3 độ increased; theta and delta waves on EEG are liệt, mức tăng thang điểm Orgogozo và Barthel decreased (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 năm qua cho kết quả tích cực. Đánh giá hiệu chứng Trúng phong còn để lại chứng Bán quả phục hồi chức năng vận động trên lâm thân bất toại. sàng dựa vào các thang điểm đánh giá về sức 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân cơ, mức độ liệt, mức độ độc lập trong sinh - Bệnh nhân chảy máu não, bệnh nhân có hoạt hàng ngày…Nhưng để đánh giá khách bệnh lý ở tim, bệnh phổi mạn tính, bệnh quan mức độ hồi phục chức năng vận động khớp, bệnh lý về máu, sau mổ, sau đẻ, phụ còn thông qua các biến đổi điện não và điện nữ có thai. cơ. Hình ảnh điện não ghi được phản ánh - Bệnh nhân NMN có kèm theo các bệnh: chức năng của một vùng bán cầu hoặc toàn lao, rối loạn tâm thần, HIV/AIDS. bộ não liên quan đến các triệu chứng lâm - Những bệnh nhân không hợp tác nghiên sàng, bổ sung cho chẩn đoán và theo dõi diễn cứu, không tham gia đủ thời gian điều trị, biến bệnh. Điện cơ giúp chẩn đoán và đánh bệnh nhân đang điều trị có triệu chứng nặng giá tổn thương của cơ và thần kinh ngoại dần lên, đe dọa tính mạng. biên. Trong bệnh lý thần kinh trung ương, 2.2. Phương tiện nghiên cứu điện cơ để đánh giá khách quan sự phục hồi 2.2.1. Điện mãng châm vận động thông qua tần số và biên độ điện - Kim châm cứu: Các loại kim châm cứu thế các đơn vị vận động, giúp lượng giá một bằng thép không gỉ do Việt Nam sản xuất, có phần kết quả phục hồi chức năng vận động độ dài từ 10cm đến 25 cm, đường kính từ 0,2 sau nhồi máu não. Chúng tôi thực hiện đề tài đến 0,5 mm. nhằm mục tiêu: Đánh giá tác dụng điện - Bông cồn vô trùng, kẹp không mấu, mãng châm phục hồi chức năng vận động khay chữ nhật. trên bệnh nhân liệt nửa người do nhồi máu - Máy điện châm M8 do Bệnh viện Châm não sau giai đoạn cấp. cứu Trung ương sản xuất. 2.2.2. Máy ghi điện não II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Điện não đồ được ghi bằng máy EEG- 2.1. Đối tượng nghiên cứu 2110 của hãng Nihon Koden (Nhật bản), tại Gồm 180 bệnh nhân liệt nửa người do phòng điện cơ của Bệnh viện Châm cứu nhồi máu não sau giai đoạn cấp, điều trị phục Trung ương. hồi chức năng tại Bệnh viện Châm cứu 2.2.3. Máy ghi điện cơ Trung ương. Các bệnh nhân đã được điều trị Điện cơ đồ được ghi bằng máy Medelec- giai đoạn cấp ở các cơ sở chuyên khoa ổn Synergy, tại phòng điện cơ của Bệnh viện định các rối loạn tim mạch, hô hấp, thần Châm cứu Trung ương. kinh…không phân biệt tuổi, giới tính, nghề 2.3. Phương pháp nghiên cứu nghiệp. Nghiên cứu tiến cứu can thiệp lâm sàng 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân có đối chứng, so sánh trước và sau điều trị. Bệnh nhân được chẩn đoán xác định nhồi 180 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn được chia ngẫu máu não trên lâm sàng (có liệt nửa người) và nhiên vào hai nhóm: cận lâm sàng (chụp cắt lớp vi tính hoặc cộng - Nhóm nghiên cứu: 90 bệnh nhân được hưởng từ sọ não). điều trị bằng điện mãng châm Bệnh nhân được khám theo y học cổ - Nhóm chứng: 90 bệnh nhân được điều truyền thông qua bát cương, tứ chẩn thuộc trị bằng điện châm 365
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 2.3.1. Phương pháp điều trị Bảng 2.1: Phác đồ huyệt điều trị [1] Công thức huyệt Vị trí Tên huyệt Ký hiệu Tên huyệt Ký hiệu Đầu - Đầu duy S8 - Thái dương TD - Suất cốc G8 - Đồng tử liêu G1 - Quyền liêu SI18 - Địa thương S4 Liệt mặt - Hạ quan S7 - Giáp xa S6 - Giáp tích cổ C4 – C7 - Chi câu T5 - Kiên ngung LI15 - Hợp cốc Liệt chi trên LI4 - Tý nhu LI14 - Lao cung P5 - Khúc trì LI11 - Bát tà - Huyền chung G39 - Giáp tích lưng L1 – L4 - Giải khê S41 - Trật biên B54 Liệt chi dưới - Khâu khư G40 - Hoàn khiêu G30 - Thái xung L3 - Dương lăng tuyền G34 - Địa ngũ hội G43 *Kỹ thuật châm: Châm theo các huyệt đạo *Điện não đồ: Điện cực được mắc theo sơ sau: S8 → G8, SL18→S7, S4→S6, C4→C7, đồ Jasper và ghi theo đạo trình chuẩn, đánh LI15→LI14, LI11→T5, LI4→P5, L1→L4, giá qua các thông số: tần số, biên độ, chỉ số B54→G30, G34→G39, S41→G40 (%) của các sóng alpha, beta, song chậm *Kích thích xung điện: Kích thích bằng theta và delta. Các chỉ số thu được bằng phần máy điện châm M8; cường độ 80 A; tần số mềm phân tích của máy điện não, sử dụng tả 4-5Hz, tần số bổ 2-3 Hz; thời gian kích bảng phân loại mức độ điện não của thích 30 phút/lần/ngày. Niebling. *Thời gian điều trị: 30 ngày *Điện cơ đồ: được ghi trên 6 cơ. 2.3.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu - Chi trên: cơ nhị đầu cánh tay, cơ ngửa Các chỉ tiêu nghiên cứu được đánh giá tại dài, cơ ô mô cái 2 thời điểm: khi vào viện và sau 30 lần điều - Chi dưới: cơ tứ đầu đùi, cơ chày trước, trị. cơ sinh đôi *Kết quả điều trị chung: Tốt, khá, trung Mỗi cơ được đánh giá 2 chỉ số: tần số bình, kém trong 100ms và biên độ tính bằng microVol *Độ liệt: chia thành 5 mức độ: nhẹ, vừa, (µV) của đơn vị vận động nặng, rất nặng, liệt hoàn toàn 2.3.3. Xử lý số liệu *Đánh giá mức độ độc lập trong sinh hoạt Số liệu thu được trong nghiên cứu được hàng ngày theo thang điểm Barthel phân tích, xử lý theo phương pháp thống kê *Đánh giá chức năng thần kinh theo y sinh học, sử dụng phần mềm thống kê thang điểm Orgogozo SPSS 17.0. 366
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 III. KẾT QUẢ 3.1. Đánh giá lâm sàng Bảng 3.2. So sánh kết quả điều trị chung hai nhóm Nhóm Điện mãng châm Điện châm p Kết quả n % n % Tốt 34 37,78 16 17,78 Khá 41 45,56 48 53,33 < 0,05 Trung bình 13 14,44 24 26,67 Kém 2 2,22 2 2,22 Tổng số 90 100 90 100 Nhận xét: Sau điều trị, kết quả điều trị tốt và khá ở nhóm điện mãng châm cao hơn nhóm điện châm với p
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 Chỉ số (%) 33,12 9,34 60,32 15,67 p < 0,05 Tần số (Hz) 17,64 2,78 17,78 3,32 p > 0,05 Beta Biên độ (V) 14,23 6,98 14,2 5,74 p > 0,05 Chỉ số (%) 22,37 12,68 21,78 12,06 p > 0,05 Tần số (Hz) 5,21 0,83 5,78 1,21 p > 0,05 Theta Biên độ (V) 20,55 5,32 9,23 3,56 p < 0,05 Chỉ số (%) 24,21 6,43 8,54 3,98 p < 0,05 Tần số (Hz) 2,23 0,73 3,56 0,52 p < 0,05 Delta Biên độ (V) 11,21 5,89 4,78 2,78 p < 0,05 Chỉ số (%) 31,54 16,89 9,23 12,78 p < 0,05 Nhận xét: Sau điều trị, sóng cơ bản alpha có biên độ và chỉ số (%) dần trở về bình thường, sóng chậm theta và delta có biên độ và chỉ số (%) giảm. Bảng 3.6. Biến đổi các mức độ điện não trước và sau điều trị Thời điểm Trước điều trị Sau điều trị p Điện não n % n % Mức độ I 0 0 19 21,11 Mức độ II 1 1,11 46 51,11 P < 0,05 Mức độ III 10 11,11 22 24,14 P < 0,05 Mức độ IV 36 40,0 3 3,33 P < 0,05 Mức độ V 41 45,56 0 0 Mức độ VI 2 2,22 0 0 Tổng 90 100 90 100 Nhận xét: sau điều trị, điện não được cải thiện mức độ nặng giảm về mức độ nhẹ, không còn trường hợp mức độ nặng. 3.2. Biến đổi điện cơ đồ Bảng 3.7. Thay đổi tần số (MUP) đơn vị vận động của các cơ trước và sau điều trị Thời điểm Trước điều trị Sau điều trị p Cơ Nhị đầu 11,472,09 20,582,02 < 0,05 Ngửa dài 11,781,69 20,842,02 < 0,05 Ô mô cái 6,591,36 13,861,71 < 0,05 Tứ đầu đùi 9,191,39 20,891,79 < 0,05 Chày trước 10,522,01 19,521,66 < 0,05 Sinh đôi 11,531,96 20,461,76 < 0,05 Nhận xét: tần số đơn vị vận động sau điều trị tăng hơn trước điều trị (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Bảng 3.8. Thay đổi biên độ ( V) đơn vị vận động của các cơ trước và sau điều trị Thời điểm Trước điều trị Sau điều trị p Cơ Nhị đầu 671,42100,98 1671,42100.98 < 0,01 Ngửa dài 524,1943,11 1543,4981,18 < 0,01 Ô mô cái 458,04604,36 813,89280,48 < 0,05 Tứ đầu đùi 957,6891,55 2191,92265,87 < 0,01 Chày trước 737,6495,78 1760,26201,64 < 0,01 Sinh đôi 831,9760,81 1879,69179,51 < 0,01 Nhận xét: biên độ đơn vị vận động sau điều trị tăng hơn trước điều trị (p
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 Qua các kết quả trên cho thấy, biên độ điện kích thước lớn thì mức độ tăng tần số và biên thế và tần số đều tăng lên sau điều trị trên 6 độ đơn vị vận động cao hơn các cơ nhỏ cơ đánh giá. Mức tăng trung bình sau điều trị (p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
THẨM MỸ Ở RĂNG TRƯỚC
19 p | 120 | 15
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả của surfactant điều trị bệnh màng trong ở trẻ đẻ non tại khoa sơ sinh Bệnh viện Nhi Trung ương
5 p | 82 | 8
-
Kết hợp điện di ion với các kỹ thuật xâm lấn tối thiểu làm tăng hiệu quả vận chuyển thuốc qua da
6 p | 14 | 4
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả làm sạch mảng bám lưỡi của các phương pháp vệ sinh lưỡi
9 p | 10 | 3
-
Hiệu quả điều trị bệnh đa u tuỷ xương có suy thận với phác đồ có bortezomib tại Bệnh viện Bạch Mai giai đoạn 2019 – 2022
8 p | 17 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp điện toán va kết quả điều trị máu tụ dưới màng cứng cấp tính ở trẻ em
8 p | 36 | 3
-
Siêu âm cấp cứu trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp
7 p | 70 | 3
-
Nghiên cứu hiệu quả điều trị phục hồi sức cơ chi bằng điện mãng châm ở bệnh nhân thiếu máu não cục bộ sau giai đoạn cấp trên lâm sàng, điện não, điện cơ
6 p | 26 | 2
-
Đánh giá hiệu quả điều trị triệu chứng đau và hạn chế vận động của thoái hóa cột sống cổ bằng điện mãng châm kết hợp bài thuốc Quyên tý thang
7 p | 3 | 2
-
Hiệu quả giáo dục sức khỏe bằng video về nâng cao kiến thức chăm sóc dẫn lưu Kehr cho người bệnh sỏi đường mật
6 p | 4 | 2
-
Ghép thực nghiệm mảnh san hô mang nguyên bào xương để tái tạo khuyết hổng xương: Mô hình thực nghiệm trên thỏ
7 p | 57 | 2
-
Đánh giá khả năng hướng đích và ức chế tế bào u não in vitro của hệ vi bọt mang gen HSV-TK và kháng thể kháng VEGFR2 hướng đích
6 p | 5 | 2
-
So sánh hiệu quả ức chế của các dẫn xuất axit chlorokojic trên chủng phân lập của 3 dòng nấm trichophyton mentagrophytes, epidermophyton floccosum, microsporum gyseum bằng qsar
9 p | 55 | 2
-
Hiệu quả tạo ngà sửa chữa của xi măng Calcium silicate (Biodentinetm) trong ứng dụng che tủy gián tiếp
4 p | 16 | 2
-
So sánh kết quả điều trị đau cột sống thắt lưng do thoái hóa bằng phương pháp kéo dãn cột sống với phương pháp điện châm kết hợp thang độc hoạt tang ký sinh
5 p | 6 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hiệu quả phá thai nội khoa ở thai phụ từ 35 tuổi trở lên tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp: Báo cáo hàng loạt ca
5 p | 5 | 1
-
Kết quả chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ tim cấp sau can thiệp mạch vành và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Yim mạch An Giang năm 2020
4 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn