intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu hội chứng cắt trước thấp ở bệnh nhân ung thư trực tràng được phẫu thuật cắt trực tràng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

15
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Nghiên cứu hội chứng cắt trước thấp ở bệnh nhân ung thư trực tràng được phẫu thuật cắt trực tràng trình bày việc xác định tỉ lệ hội chứng cắt trước thấp ở bệnh nhân ung thư trực tràng được phẫu thuật cắt trực tràng bảo tồn cơ thắt và khảo sát các yếu tố chu phẫu liên quan đến hội chứng này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu hội chứng cắt trước thấp ở bệnh nhân ung thư trực tràng được phẫu thuật cắt trực tràng

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 NGHIÊN CỨU HỘI CHỨNG CẮT TRƯỚC THẤP Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ TRỰC TRÀNG ĐƯỢC PHẪU THUẬT CẮT TRỰC TRÀNG Phạm Quang Vũ1, Mai Phan Tường Anh2, Nguyễn Văn Hải1, 2 TÓM TẮT 21 Kết quả: Tỉ lệ bệnh nhân ung thư trực tràng Đặt vấn đề: Hội chứng cắt trước thấp được phẫu thuật cắt trực tràng mắc HCCTT sau (HCCTT) là biểu hiện của các triệu chứng liên mổ là 59,1%, trong đó HCCTT nặng là 22,5%. quan đến đại tiện xảy ra sau phẫu thuật cắt trực HCCTT và sự ảnh hưởng của chức năng đi cầu tràng bảo tồn cơ thắt gồm: đại tiện nhiều lần, són đến chất lượng cuộc sống có mối liên quan với phân, đi tiêu gấp, táo bón… và ảnh hưởng đến nhau có ý nghĩa (p < 0,001), cho thấy mức độ chất lượng cuộc sống người bệnh. Vấn đề này HCCTT càng nặng thì càng ảnh hưởng đến chất hiện nay vẫn chưa được quan tâm đúng mức sau lượng cuộc sống của bệnh nhân. Loại phẫu thuật phẫu thuật cắt trực tràng bảo tồn cơ thắt. Nghiên tiếp cận gần cơ thắt sẽ làm tăng tỉ lệ mắc HCCTT cứu này với mục tiêu là xác định tỉ lệ hội chứng có ý nghĩa với p=0,01. Kỹ thuật nối tay có mối cắt trước thấp ở bệnh nhân ung thư trực tràng liên quan với HCCTT, với p = 0,045. U càng gần được phẫu thuật cắt trực tràng bảo tồn cơ thắt và rìa hậu môn càng làm tăng tỉ lệ mắc HCCTT với khảo sát các yếu tố chu phẫu liên quan đến hội p = 0,007, OR = 0,86 (95% CI [0,76 - 0,96]. chứng này. Kết luận: Tỉ lệ bệnh nhân ung thư trực tràng Đối tượng, phương pháp: Nghiên cứu mô được phẫu thuật cắt trực tràng mắc HCCTT sau tả báo cáo hàng loạt ca được thực hiện trên 93 mổ là 59,1%, trong đó HCCTT nặng là 22,5%. bệnh nhân bị ung thư trực tràng được phẫu thuật HCCTT càng nặng càng ảnh hưởng đến chất cắt trực tràng bảo tồn cơ thắt tại bệnh viện Nhân lượng cuộc sống người bệnh. Phẫu thuật tiếp cận dân Gia Định từ 01/2018 – 06/2021. Mức độ càng gần cơ thắt, kỹ thuật nối tay, u gần rìa hậu HCCTT được xác định bằng thực hiện phỏng vấn môn làm tăng tỉ lệ mắc HCCTT. với bảng câu hỏi LARS Score và hồi cứu các dữ Từ khoá: hội chứng cắt trước thấp, chất liệu từ hồ sơ bệnh án của bệnh nhân. Phép kiếm lượng cuộc sống, phẫu thuật cắt trước, phẫu thuật Chi bình phương/chính xác Fisher và phương cắt trước thấp, phẫu thuật cắt gian cơ thắt, phẫu trình hồi quy logistic thứ tự được sử dụng để thuật cắt trực tràng ngã hậu môn. khảo sát các yếu tố chu phẫu liên quan. SUMMARY LOW ANTERIOR RESECTION 1 Bộ môn Ngoại, Đại học Y Dược Thành phố Hồ SYNDROME IN RECTAL CANCER Chí Minh PATIENTS UNDERGOING 2 Khoa Ngoại Tiêu Hóa, Bệnh viện Nhân dân Gia PROCTECTOMY Định, Thành phố Hồ Chí Minh Background: Low anterior resection Chịu trách nhiệm chính: Phạm Quang Vũ syndrome is a manifestation of defecation-related Email: pqvu10695@gmail.com symptoms that occur after sphincter-preservation Ngày nhận bài: 15.9.2022 surgery, including: frequent defecation, fecal Ngày phản biện khoa học: 15.10.2022 incontinence, urgent bowel movements, Ngày duyệt bài: 10.11.2022 203
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2022 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH constipation, etc. affect the patient's quality of Keywords: low anterior resection syndrome, life. This issue has not yet received adequate quality of life, anterior resection, low anterior attention after sphincter-preservation surgery. resection, intersphincteric resection, transanal The aim of this study was to determine the total mesorectal exsicion. incidence of low anterior resection syndrome (LARS) in rectal cancer patients undergoing I. ĐẶT VẤN ĐỀ sphincter-preservation surgery and to investigate Theo số liệu GLOBOCAN năm 2020, the factors associated with this syndrome. ung thư trực tràng có tỉ lệ ca mới mắc nhiều Methods: This descriptive study reported a thứ 8 trên thế giới [1]. Riêng ở Việt Nam, series of cases performed on 93 patients with ung thư đại trực tràng đứng thứ tư ở nam giới rectal cancer who underwent sphincter-sparing và thứ hai ở nữ giới về tỉ lệ mới mắc và surgery at Gia Dinh People's Hospital from nguyên nhân tử vong [2]. Ngày nay, phương January 2018 to June 2021. The degree of LARS pháp phẫu thuật bảo tồn cơ thắt và cắt toàn was determined by conducting interviews with bộ mạc treo trực tràng (TME) được xem là the LARS Score questionnaire and phẫu thuật tiêu chuẩn trong điều trị ung thư retrospectively collecting data from the patient's medical records. Chi-square/Fisher's exact and trực tràng [3]. Sự suy giảm chức năng tiêu ordinal logistic regression were used to hóa và tình dục là những rối loạn ảnh hưởng investigate the associated factors. đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân sau Results: The rate of low anterior resection phẫu thuật nguyên nhân được cho là do tổn syndrome after surgery was 59.1%, of which the thương đám rối thần kinh giao cảm và phó major LARS was 22.5%. Postoperative bowel giao cảm ở vùng tiểu khung trong quá trình function affect QoL was significantly associated phẫu thuật [4],[5]. Hội chứng cắt trước thấp with LARS (p < 0,001). The more severe LARS (HCCTT) là biểu hiện của các triệu chứng was, the more it affects the patient's quality of liên quan đến đại tiện xảy ra sau phẫu thuật life. The type of surgical was significantly cắt trực tràng bảo tồn cơ thắt gồm: đại tiện associated with LARS (p = 0.01). Hand-sewn nhiều lần, són phân, đi tiêu gấp, táo bón. Vấn technique for anastomosis was significantly đề này hiện nay vẫn chưa được quan tâm associated with LARS (p = 0.045). Tumor closer đúng mức sau phẫu thuật. Bảng câu hỏi to the anal margin increased the incidence of LARS Score là công cụ được J. Emmertsen LARS with p = 0.007, OR = 0.86 (95% CI [0.76 nêu ra năm 2012 để đánh giá mức độ - 0.96]). Conclusions: The rate of low anterior HCCTT với ba mức độ: Không có HCCTT, resection syndrome after surgery was 59.1%, of HCCTT nhẹ, HCCTT nặng. Chúng tôi thực which the major LARS was 22.5%. 71.4% of hiện đề tài này nhằm mục đích “Khảo sát về patients with major LARS said that it affect tỉ lệ mắc hội chứng cắt trước thấp sau mổ cắt some/major on their quality of life. Surgical trực tràng và xác định các yếu tố liên quan” approach closer to the sphincter, hand-sewn thông qua quá trình phỏng vấn thực hiện technique, tumors near the anal margin increase khảo sát các bệnh nhân ung thư trực tràng đã the incidence of LARS. phẫu thuật với bảng câu hỏi LARS Score. 204
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thu thập thông qua hồi cứu hồ sơ bệnh 2.1. Đối tượng án, gồm các thông tin: tuổi, giới tính, ngày Bệnh nhân bị ung thư trực tràng được phẫu thuật, ngày phỏng vấn, BMI, Albumin phẫu thuật tại khoa Ngoại Tiêu hóa Bệnh máu, Hemoglobin máu, các bệnh mạn tính đi viện Nhân dân Gia Định trong thời gian từ kèm, hóa xạ tiền phẫu, khoảng cách u đến rìa 01/2018 đến 06/2021. hậu môn, giai đoạn ung thư, phương pháp Tiêu chuẩn chọn bệnh: phẫu thuật (phẫu thuật cắt trước, cắt trước Bệnh nhân từ đủ 18 tuổi trở lên. thấp, cắt toàn bộ mạc treo trực tràng ngã hậu Bệnh nhân bị ung thư trực tràng được môn, cắt trực tràng gian cơ thắt), kỹ thuật thực hiện phẫu thuật cắt trực tràng bảo tồn cơ mổ, kiểu miệng nối, kỹ thuật nối, thời gian thắt (phẫu thuật cắt trước, cắt trước thấp, cắt mổ, thời gian trung tiện sau mổ, các biến trực tràng qua ngã hậu môn, nối ống hậu chứng sau mổ. môn đại tràng, cắt gian cơ thắt) nội soi hoặc Khảo sát bảng câu hỏi LARS Score và hở đồng ý tham gia nghiên cứu khảo sát bảng chất lượng cuộc sống bệnh nhân thông qua câu hỏi LARS Score thông qua hình thức phỏng vấn bệnh nhân khi bệnh nhân đến tái phỏng vấn. khám tại bệnh viện hoặc liên lạc bệnh nhân Tiêu chuẩn loại trừ: qua điện thoại. Một bảng câu hỏi LARS Không có tiêu chuẩn loại trừ Score tiêu chuẩn đã được áp dụng cho các 2.2. Phương pháp nghiên cứu bệnh nhân trong cuộc phỏng vấn và năm câu Thiết kế nghiên cứu hỏi được hỏi, và sau đó được ghi từ 0 đến 42 Thiết kế nghiên cứu mô tả báo cáo hàng điểm. Mức độ HCCTT sẽ được tính dựa theo loạt ca. thang điểm trong bảng câu hỏi LARS Score: Cỡ mẫu không mắc HCCTT tương ứng 0-20 điểm, Chọn toàn bộ bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn HCCTT nhẹ tương ứng 21-29 điểm, HCCTT chọn mẫu và đồng ý tham gia nghiên cứu. nặng tương ứng 30-42 điểm. Bảng câu hỏi đã Phương pháp tiến hành: gồm 2 giai đoạn được xin phép quyền tác giả J Emmertsen thông qua mail. Bảng câu hỏi LARS Score Mục đích của bảng câu hỏi này là đánh giá chức năng đường ruột của ông/bà. Xin vui lòng chỉ đánh dấu vào một ô cho mỗi câu hỏi. Chúng tôi biết rằng có thể khó khăn để lựa chọn 1 câu trả lời, vì các triệu chứng của ông/bà có thể thay đổi ngày này sang ngày khác. Chúng tôi vui lòng yêu cầu ông/bà chọn ra câu trả lời mô tả đúng nhất triệu chứng hàng ngày của bạn. Ông/Bà có đã từng không giữ được hơi (đánh rắm)?  Không bao giờ 0  Có, ít hơn 1 lần/1 tuần4  Có, ít nhất 1 lần/1 tuần 7 Ông /Bà đã từng són phân lỏng?  Không bao giờ 0 205
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2022 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH  Có, ít hơn 1 lần/1 tuần3  Có, ít nhất 1 lần/1 tuần 3 Ông/Bà thường đi cầu bao nhiêu lần?  Hơn 7 lần/ngày (24 giờ) 4  4-7 lần/ngày (24 giờ) 2  1-3 lần/ngày (24 giờ) 0  Ít hơn 1 lần/ngày (24 giờ) 5 Ông/bà đã từng đi cầu lặp lại
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Bảng 1: Đặc điểm mẫu nghiên cứu Đặc điểm bệnh nhân và điều trị N Tỉ lệ (%) Tuổi ≤ 60 tuổi 39 41,9 > 60 tuổi 54 58,1 Giới tính Nữ 39 58,1 Nam 54 41,9 BMI < 25 kg/m2 78 83,9 ≥ 25 kg/m2 15 16,1 Bệnh mạn tính Tăng huyết áp 34 36,6 Đái tháo đường 15 16,1 Bệnh mạch vành 8 8,6 COPD 7 7,5 Khác 10 11,8 Số bệnh mắc kèm 0 42 45,2 1 32 34,4 2 10 10,8 ≥3 9 9,8 Albumin máu < 35 g/dL 6 6,5 ≥ 35 g/dL 72 77,4 Không ghi nhận trước mổ 15 16,1 Hemoglobin ≤ 90 g/l 2 2,2 > 90 g/l 91 97,8 Khoảng cách u đến rìa hậu môn ≤ 5 cm 9 9,7 5 – 10 cm 37 39,8 > 10 cm 44 47,3 Không ghi nhận được 3 3,2 Loại phẫu thuật Phẫu thuật cắt trước (AR) 48 51,6 Phẫu thuật cắt trước thấp (LAR) 43 46,2 Phẫu thuật cắt gian cơ thắt (ISR) 1 1,1 Phẫu thuật cắt trực tràng ngã hậu môn 1 1,1 (TaTME) Kỹ thuật mổ 207
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2022 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Mổ mở 1 1,1 Mổ nội soi 92 98.9 Kiểu miệng nối Tận – tận 92 98,9 Tận – bên 1 1,1 Kỹ thuật nối Nối tay 2 2,2 Nối máy 91 97,8 Giai đoạn ung thư sau mổ 0 3 3,2 I 6 6,5 IIA 15 16,1 IIB 6 6,5 IIC 4 4,3 IIIA 4 4,3 IIIB 25 26,9 IIIC 26 28 IVA 4 4,3 Hóa xạ tân hỗ trợ Có 12 12,9 Không 81 87,1 Biến chứng ngoài bụng Hô hấp 1 1,1 Nhiễm trùng tiểu 1 1,1 Không 91 97,8 Biến chứng xì miệng nối Không 88 95,6 Có 5 5,4 Nhiễm trùng vết mổ Độ I 4 4,3 Độ II 0 0 Độ III 1 1,1 Không 88 94,6 Thời gian mổ 209,19 ± 65,89 phút Thời gian trung tiện sau mổ 2,37 ± 1 ngày Độ tuổi trung bình tham gia nghiên cứu thuật cắt trước là 51,6%, phẫu thuật cắt trước là 61,69 ± 9,21. Tỉ lệ giới tính nam/nữ là thấp là 46,2%, phẫu thuật cắt gian cơ thắt và 54/39. Đa số bệnh nhân không bị béo phì, cắt trực tràng qua ngã hậu môn chiếm tỉ lệ BMI < 25 kg/m2 chiểm tỉ lệ 83,9%. Gần một 2,2%. Nối tay được thực hiện 2 trường hợp nửa số bệnh nhân (45,2%) là không có mắc (2,2%), còn lại là nối máy. Hóa xạ trị tân hỗ bệnh kèm theo. trợ có 12 trường hợp (12,9%). Những bệnh nhân u trực tràng thấp (≤ 3.2. Tỉ lệ hội chứng cắt trước thấp 5cm) chiếm tỉ lệ 10%. Tỉ lệ BN được phẫu 208
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Bảng 2: Tỉ lệ hội chứng cắt trước thấp. Hội chứng cắt trước thấp Số BN Tỉ lệ (%) Nhẹ 34 36,6 Nặng 21 22,5 Không mắc 38 40,9 Tổng 93 100 Tỉ lệ mắc Hội chứng cắt trước thấp là 59,1%. Trong đó, tỉ lệ mắc HCCTT nặng chiếm 22,5%. 3.3. Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân Bảng 3: Ảnh hưởng của chức năng đại tiện sau mổ đến chất lượng sống người bệnh Ảnh hưởng chất lượng sống Số BN Tỉ lệ (%) Không ảnh hưởng 13 14 Một chút 54 58,1 Nhiều/Rất nhiều 26 27,9 Tổng 93 100 Có 86% cho thấy các rối loạn chức năng đi tiêu sau mổ ảnh hưởng đến cuộc sống của bệnh nhân, tác động không nhỏ đến thói quen đi cầu (Bảng 3). Khi đánh giá mối tương quan với HCCTT cho thấy có sự liên quan có ý nghĩa thống kê, với p < 0,001. Điều này chứng tỏ là khi mắc HCCTT càng nặng sẽ càng ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống (Bảng 4). Bảng 4: Mối liên quan HCCTT và chất lượng cuộc sống. HCCTT Không mắc HCCTT nhẹ HCCTT nặng P value* QoL HCCTT Không ảnh hưởng 13 1 0 Một chút 24 24 6 < 0,0001 Nhiều/Rất nhiều 1 9 15 Tổng 38 34 21 3.4. Mối tương quan giữa các yếu tố chu phẫu Bảng 5. Mối liên quan giữa các yếu tố chu phẫu và HCCTT. Không mắc HCCTT HCCTT nặng p HCCTT nhẹ Tuổi ≤ 60 tuổi 14 (15%) 16 (17,2%) 9 (9,7%) 0,677 > 60 tuổi 24 (25,8%) 18 (19,4%) 12 (12,9%) Giới tính Nam 25 (26,9%) 15 (16,1%) 14 (15,1%) 0,117 Nữ 13 (14%) 19 (20,4%) 7 (7,5%) BMI < 25 kg/m2 28 (30,1%) 31 (33,3%) 19 (20,4%) 0,085 ≥ 25 kg/m2 10 (10,8%) 3 (3,2%) 2 (7,6%) Albumin 0,275 209
  8. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2022 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Albumin < 35 g/dL 4 (4,3%) 2 (2,1%) 0 (0%) Albumin ≥ 35 g/dL 27 (29%) 26 (28%) 19 (20,4%) Hemoglobin máu ≤ 90 kg/m2 2 (2,1%) 0 (0%) 0 (0%) 0,345 > 90 kg/m2 36 (38,7%) 34 (36,6%) 21 (22,6%) Loại phẫu thuật Cắt trước (AR) 26 (28%) 16 (17,2%) 6 (6,4%) Cắt trước thấp (LAR) 12 (12,9%) 18 (19,3%) 13 (14%) 0,01 Cắt gian cơ thắt (ISR) 0 (0%) 0 (0%) 1 (1,1%) Phẫu thuật cắt trực tràng 0 (0%) 0 (0%) 1 (1,1%) ngã hậu môn (TaTME) Kỹ thuật mổ Nội soi 37 (39,8%) 34 (36,6%) 20 (21,5%) 0,226 Mở 0 (0%) 0 (0%) 1 (1,1%) Kỹ thuật miệng nối Tay 0 (0%) 0 (0%) 1 (1,1%) 0,049 Stapler vòng 38 (40,9%) 34 (36,6%) 20 (21,4%) Kiểu miệng nối Tận – tận 38 (40,9%) 33 (35,5%) 21 (22,6%) 0,591 Tận – bên 0 (0%) 1 (1,1%) 0 (0%) Mở hồi tràng ra da Có 2 (2,1%) 3 (3,2%) 5 (5,4%) 0,098 Không 36 (38,7%) 31 (33,3%) 16 (17,3%) Giai đoạn ung thư 0 1 (1,1%) 2 (2,1%) 0 (0%) I 2 (2,1%) 3 (3,2%) 1 (1,1%) IIA 4 (4,3%) 6 (6,5%) 5 (5,4%) IIB 2 (2,1%) 2 (2,1%) 2 (2,1%) 0,225 IIC 0 (0%) 4 (4,3%) 0 (0%) IIIA 0 (0%) 2 (2,1%) 2 (2,1%) IIIB 11 (11,8%) 9 (9,7%) 5 (5,4%) IIIC 15 (16,1%) 5 (5,4%) 6 (6,5%) IVA 3 (3,2%) 1 (1,1%) 0 (0%) Hóa xạ trước mổ Có 3 (3,2%) 6 (6,5%) 3 (3,2%) 0,453 Không 35 (37,6%) 28 (30,1%) 18 (19,4%) Biến chứng ngoài bụng Hô hấp 1 (1,1%) 0 (0%) 0 (0%) 0.403 Nhiễm trùng tiểu 0 (0%) 0 (0%) 1 (1,1%) Không 37 (39,8%) 34 (36,6%) 20 (21,5%) Biến chứng tại miệng 0,841 210
  9. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 nối Xì miệng nối 3 (3,2%) 1 (1,1%) 1 (1,1%) Không 35 (37,6%) 33 (35,5%) 20 (21,5%) Nhiễm trùng vết mổ Không 35 (37,6%) 33 (35,5%) 19 (20,4%) Độ I 3 (3,2%) 0 (0%) 0 (0%) 0,308 Độ II 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) Độ III 0 (0%) 1 (1,1%) 1 (1,1%) Khoảng cách u đến rìa hậu môn (cm) ≤5 2 (2,1%) 3 (3,2%) 4 (4,3%) 0,035 5 -10 10 (10,8%) 17 (18,3%) 10 (10,8%) > 10 25 (26,9%) 12 (12,9%) 7 (7,5%) Không ghi nhận 1 (1,1%) 2 (2,1%) 0 (0%) Tổng 38 (40,9%) 34 (36,6%) 20 (25,5%) Các yếu tố được xem là không có mối cho thấy tỉ lệ mắc HCCTT nặng cao hơn với liên quan có ý nghĩa thống kê đến HCCTT là TaTME = ISR > LAR > AR. tuổi, giới tính, BMI, Albumin, Hemoglobin Kỹ thuật nối cũng cho thấy có mối liên máu, kỹ thuật mổ, kiểu miệng nối, mở hồi quan có ý nghĩa, với p = 0,049. Trong mẫu tràng ra da, giai đoạn ung thư, các biến nghiên cứu của chúng tôi có 2 trường hợp chứng sau mổ. thực hiện miệng nối tay, và 2 trường hợp này Loại phẫu thuật tiếp cận để điều trị BN đều mắc HCCTT. cho thấy có mối liên quan có ý nghĩa với Khoảng cách u đến rìa hâu môn càng HCCTT với p=0,01. Phẫu thuật cắt trước ngắn càng cho thấy tỉ lệ mắc HCCTT càng 51,6%, phẫu thuật cắt trước thấp 46,2%, cao với p = 0,035, u cách rìa ≤ 5cm có tỉ lệ phẫu thuật cắt gian cơ thắt và cắt trực tràng mắc HCCTT nặng 44,4%. Trong khi đó u qua ngã hậu môn (TaTME) chiếm 1,1% mỗi cách rìa 5-10cm có HCCTT nặng chỉ 27% và loại. Loại phẫu thuật có tiếp cận gần cơ thắt u cách rìa >10cm chỉ 15,6%. Bảng 5: Hồi quy Logistic thứ tự các yếu tố liên quan HCCTT. Yếu tố OR p Khoảng cách u đến rìa hậu môn 0.86 0,007 Thời gian mổ 1,004 0,2 Thời gian trung tiện sau mổ 1,039 0,848 Khoảng cách thời gian phỏng vấn (tháng) 0,964 0,062 Khi so sánh với các biến liên tục với khoảng cách khối u tăng thêm 1cm thì giảm HCCTT, chúng tôi sử dụng hàm logistic thứ tỉ lệ mắc HCCTT. tự để đánh giá mối liên quan. Chỉ có khoảng cách u đến rìa hậu môn có mối liên quan có ý IV. BÀN LUẬN nghĩa với HCCTT với p = 0,007, OR = 0,86 4.1. Tỉ lệ hội chứng cắt trước thấp (95% CI [0,76 - 0,96]) có nghĩa là khi 211
  10. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2022 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Tỉ lệ mắc hội chứng cắt trước thấp sau 100%. Điểu này cho thấy khi phẫu thuật đến phẫu thuật có tỉ lệ thường dao động khoảng càng gần cơ thắt hoặc có tác động đến một 19-80% tùy theo các nghiên cứu. Tác giả phần cơ thắt sẽ làm tăng tỉ lệ mắc HCCTT. J.Emmertsen (2012), người đã đề xuất sử Nghiên cứu của tác giả Kim (2020) và Sami dụng bảng câu hỏi LARS Score để đánh giá (2021) cũng cho thấy có mối liên quan có ý HCCTT, nghiên cứu 478 bệnh nhân được nghĩa giữa HCCTT với PT cắt trước, PT cắt phẫu thuật cắt trước thấp, cho thấy tỉ lệ mắc trước thấp và PT cắt trước cực thấp [7],[8]. HCCTT là 64,64%. Một bài nghiên cứu phân Tỉ lệ thực hiện miệng nối tay trong tích tổng hợp (meta-analysis) của tác giả nghiên cứu của chúng tôi là 1,1%, tương ứng Croese và cộng sự cho thấy tỉ lệ mắc là 41% với chỉ 1 ca và ca này có HCCTT nặng. Theo (95% CI; [35-48]). Ở nghiên cứu này của tính toán phân tích thống kê thì cho thấy có chúng tôi cũng có kết quả tương tự với tỉ lệ mối liên quan có ý nghĩa với p=0,045. Tác mắc HCCTT 59,1%, trong đó HCCTT nặng giả Hain (2016) cũng cho thấy có sự khác chiếm 22,5%. biệt có ý nghĩa giữa loại miệng nối và Chúng tôi cũng sử dụng công cụ đánh giá HCCTT, và trong nghiên cứu này tỉ lệ miệng chất lượng sống tương tự với tác giả nối tay/stapler là 87/48. Tuy nhiên tỉ lệ J.Emmertsen (2012). HCCTT và sự ảnh miệng nối tay trong nghiên cứu của chúng tôi hưởng của chức năng đi cầu đến chất lượng quá thấp để khẳng định được là có mối liên cuộc sống có mối liên quan với nhau có ý quan không. Trong khi tác giả Kim (2020) và nghĩa (p < 0,001), cho thấy mức độ HCCTT tác giả Ramage (2017) cho thấy không có sự càng nặng thì càng ảnh hưởng đến chất lượng khác biệt có ý nghĩa giữa cách thực hiện cuộc sống của bệnh nhân. Đối với nhóm miệng nối và HCCTT [7]. HCCTT nặng, có 71,4% bệnh nhân cảm thấy Khoảng cách u đến rìa hậu môn có mối tình trạng rối loạn đi tiêu ảnh hưởng từ nhiều liên quan mạnh đến đến HCCTT. Khi chúng đến rất nhiều đến chất lượng sống. Tỉ lệ này tôi chia ra thành 3 nhóm (≤5cm, 5-10cm, cũng gần bằng với nghiên cứu của >10cm) và thực hiện phép kiểm chính xác Emmertsen (2012) là 73,6% [6]. Fisher hoặc dùng hồi quy logistic thứ tự đều 4.2. Các yếu tố chu phẫu liên quan đến cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. hội chứng cắt trước thấp Khối u càng xa rìa hậu môn thì khả năng mắc Ở nghiên cứu của chúng tôi cho thấy loại HCCTT càng thấp. Các nghiên cứu hiện tại phẫu thuật, kỹ thuật miệng nối và khoảng trên thế giới về HCCTT và vị trí khối u cũng cách u đến rìa hậu môn cho thấy có mối liên cho thấy có mối liên hệ có ý nghĩa, trong bài quan có ý nghĩa thống kê đến HCCTT. nghiên cứu tổng quan phân tích 11 nghiên Tiếp cận điều trị bằng loại phẫu thuật nào cứu của tác giả Croese và cộng sự cũng cho tùy thuộc vào vị trí khối u, mức độ xâm lấn thấy hầu hết các nghiên cứu chỉ ra vị trí u có đến cơ thắt trong và di căn hạch. Ở nghiên liên quan đến HCCTT. Ekkarat (2016) cứu của chúng tôi cho thấy có mối liên quan nghiên cứu 126 bệnh nhân cho thấy điểm cắt giữa loại phẫu thuật với HCCTT. Tỉ lệ mắc về khoảng cách miệng nối đến rìa hậu môn là HCCTT nặng khi PT cắt trước 12,5%, đối 5cm mang ý nghĩa nguy cơ cao mắc HCCTT. với PT cắt trước thấp là 30,3%, PT cắt gian Ngoài ra ở các nghiên cứu khác về cơ thắt và cắt trực tràng qua ngã hậu môn là HCCTT trên thế giới có chỉ ra rằng hóa xạ trị 212
  11. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 tân hỗ trợ, mở hồi tràng ra da có mối liên 3. Nguyễn Hữu Thịnh, Nguyễn Hoàng Bắc quan có ý nghĩa thống kê với HCCTT [7]. (2019), "Điều trị ung thư trực tràng: quá khứ, Tuy nhiên ở nghiên cứu của chúng tôi chưa hiện tại và tương lai", In: Ung thư trực tràng: cho thấy có sự khác biệt này. Cần thêm các tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị, TP Hồ nghiên cứu thực hiện trong tương lai với Chí Minh, Nhà xuất bản Y học, pp. tr. 1-20; lượng mẫu nghiên cứu lớn hơn để có thể xác Ung Văn Việt, Trần Đức Huy (2021), "Ung định thêm về các yếu tố này[7]. thư trực tràng", In: Bệnh học Ngoại khoa Tiêu hóa, Bộ môn ngoại, Đại học Y dược TP. V. KẾT LUẬN Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Y học, pp. tr. Tỉ lệ bệnh nhân ung thư trực tràng được 220-238. phẫu thuật cắt trực tràng mắc HCCTT sau 4. Jacopo Martellucci. Low anterior mổ là 59,1%, trong đó HCCTT nặng là resection syndrome (LARS). 2019 [cited 22,5%. Mức độ HCCTT càng nặng thì càng 2021 15 April]; Available from: ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của https://www.uptodate.com/contents/low- bệnh nhân, có 71,4% BN mắc HCCTT nặng anterior-resection-syndrome- cho rằng chúng ảnh hưởng đến chất lượng lars?search=Low%20anterior%20resection% cuộc sống ở mức độ từ nhiều đến rất nhiều. 20syndrome&source=search_result&selected Phẫu thuật tiếp cận càng gần cơ thắt, kỹ thuật Title=1~62&usage_type=default&display_ra nối tay, u gần rìa hậu môn làm tăng tỉ lệ mắc nk=1. HCCTT. Bên cạnh đó còn một số yếu tố 5. Nguyen T H, Chokshi R V (2020), "Low nguy cơ còn chưa được sáng tỏ như là hóa xạ Anterior Resection Syndrome". Current trị tân hỗ trợ, mở hồi tràng ra da. Cần có Gastroenterology Reports, 22 (10), pp. 48. nghiên cứu khác với mẫu nghiên cứu lớn hơn 6. Pieniowski E H A, Palmer G J, Juul T, et để chứng minh được điều này. al. (2019), "Low Anterior Resection Syndrome and Quality of Life After TÀI LIỆU THAM KHẢO Sphincter-Sparing Rectal Cancer Surgery: A 1. Sung H, Ferlay J, Siegel R L, et al. (2021), Long-term Longitudinal Follow-up". Dis "Global Cancer Statistics 2020: Colon Rectum, 62 (1), pp. 14-20. GLOBOCAN Estimates of Incidence and 7. Kim M J, Park J W, Lee M A, et al. Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 (2021), "Two dominant patterns of low Countries". CA: A Cancer Journal for anterior resection syndrome and their effects Clinicians, 71 (3), pp. 209-249. on patients' quality of life". Sci Rep, 11 (1), 2. Pham T, Bui L, Kim G, et al. (2019), pp. 3538. "Cancers in Vietnam-Burden and Control 8. Benli S, Çolak T, Türkmenoğlu M (2021), Efforts: A Narrative Scoping Review". "Factors influencing anterior/low anterior Cancer Control, 26 (1), pp. resection syndrome after rectal or sigmoid 1073274819863802. resections". Turk J Med Sci, 51 (2), pp. 623-630. 213
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2