intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu khả năng thấm nước của đất rừng tại xã Bộc Nhiêu, huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

80
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Diện tích rừng của huyện Định Hoá có xu hướng giảm mạnh. Điều này đã gây ảnh hưởng lớn đến hệ sinh thái và môi trường trong khu vực. Cụ thể năm 2008 vừa qua trên địa bàn huyện Định Hoá đã xảy ra các trận lũ rừng lớn gây thiệt hại trầm trọng về con người và tài sản của người dân nghèo nơi đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu khả năng thấm nước của đất rừng tại xã Bộc Nhiêu, huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên

Đỗ Thị Lan và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 86(10): 149 - 152<br /> <br /> NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG THẤM NƯỚC CỦA ĐẤT RỪNG<br /> TẠI XÃ BỘC NHIÊU – HUYỆN ĐỊNH HÓA – TỈNH THÁI NGUYÊN<br /> Đỗ Thị Lan*, Đoàn Trường Sơn, Nguyễn Thị Thủy<br /> Trường Đại học Nông lâm – ĐH Thái Nguyên<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Diện tích rừng của huyện Định Hoá có xu hƣớng giảm mạnh. Điều này đã gây ảnh hƣởng lớn đến<br /> hệ sinh thái và môi trƣờng trong khu vực. Cụ thể năm 2008 vừa qua trên địa bàn huyện Định Hoá<br /> đã xảy ra các trận lũ rừng lớn gây thiệt hại trầm trọng về con ngƣời và tài sản của ngƣời dân nghèo<br /> nơi đây.<br /> Mất rừng là nguyên nhân của việc suy giảm khả năng giữ nƣớc tức thời và lâu dài , việc nghiên cƣ́u<br /> về khả năng thấm nƣớc của đất tại các loại rừng khác nhau nhằm đánh giá khả năng giữ nƣớc của<br /> các kiểu rừng với dự báo lũ rừng rất cần thiết hiện nay. Do vậy đề tài tiến hành nghiên cứu khả<br /> năng thấm nƣớc của đất rừng tại xã Bộc Nhiêu, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.<br /> Sau thời gian tiến hành nghiên cứu, kết quả thu đƣợc nhƣ sau: Tốc độ thấm nƣớc ban đầu của đất<br /> rừng trồng keo dao động từ 7,37 mm/phút - 6,43 mm/ phút và của đất trống dao động từ 2,74<br /> mm/phút - 3,24 mm/phút. Tốc độ thấm nƣớc ổn định của đất rừng trồng keo dao động từ<br /> 0,88mm/phút - 1,92 mm/phút và của đất trống dao động từ 0,19 mm/phút - 0,28mm/phút. Tốc độ<br /> thấm nƣớc tỷ lệ thuận với độ xốp của đất và tỷ lệ nghịch với độ ẩm đất.<br /> Từ khóa: khả năng thấm nƣớc, tính thấm, đất rừng.<br /> <br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Trong nhƣ̃ng năm qua , việc quản lý và sƣ̉<br /> dụng bền vững đất canh tác đặc biệt là vùng<br /> đất dốc chƣa đƣợc quan tâm đúng mƣ́c và vẫn<br /> đang là bài toán làm đau đầu các nhà quản lý .<br /> Hàng trăm hecta rừng bị tàn phá hàng năm<br /> làm cho diện tích đất trống đồi núi trọc<br /> ngày càng tăng hoặc thay vào đó là nhƣ̃ng<br /> diện tí c h rƣ̀ng trồng kém chất lƣợng , khả<br /> năng bảo vệ đất thấp .<br /> Diện tích rừng ở huyện Định Hoá có xu<br /> hƣớng giảm mạnh. Hậu quả là năm 2008 vừa<br /> qua ở huyện Định Hoá đã xảy ra các trận lũ<br /> rừng lớn gây thiệt hại lớn về tài sản cũng nhƣ<br /> tính mạng của ngƣời dân nghèo nơi đây. Việc<br /> nghiên cƣ́u về khả năng thấm nƣớc của đất<br /> rừng để nhằm hạn chế xói mòn và dự báo lũ<br /> rừng rất cần thiết hiện nay.<br /> PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Bố trí thí nghiệm<br /> Đề tài nghiên cứu sẽ lập 6 ô thí nghiệm (Ô<br /> TN) phân bố ở khu vực nghiên cứu đất rừng<br /> trồng là 3 Ô TN và khu vực đất trống 3 Ô TN.<br /> Ô TN ở khu vực đất trống là mẫu so sánh với<br /> Ô TN của đất rừng trồng về khả năng<br /> <br /> <br /> <br /> Tel: 0983640105<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> thấm nƣớc ở hai trạng thái thảm thực vật<br /> rừng khác nhau.<br /> Phương pháp đo đạc lấy mẫu ngoài thực<br /> địa và phân tích trong phòng thí nghiệm<br /> Mẫu đất đƣợc lấy tại 6 điểm phân bố theo các<br /> ô thí nghiệm. Độ sâu lấy mẫu đất lần lƣợt là:<br /> 0-20 cm và 20- 40 cm. Mẫu đất sau khi đƣợc<br /> lấy đƣợc cho ngay vào dụng cụ riêng biệt để<br /> bảo quản và hong khô, phân tích.<br /> Nội dung phân tích đất<br /> Xác định tính chất vật lý đất<br /> Đề tài sẽ nghiên cứu độ ẩm, dung trọng, tỷ<br /> trọng và độ xốp của đất. Mẫu đất đƣợc lấy<br /> bằng ống dung trọng để xác định đồng thời<br /> các chỉ tiêu trên. Mỗi vị trí đo thấm lấy một<br /> mẫu đất (trƣớc khi đo thấm, gần điểm đo<br /> thấm) bằng ống dung trọng (kích thƣớc: cao<br /> 10 cm, đƣờng kính trong 5 cm).<br /> Nghiên cứu đặc trưng thấm nước của đất<br /> Tốc độ thấm nƣớc của đất đƣợc xác định bằng<br /> phƣơng pháp sử dụng ống vòng khuyên. Tại<br /> mỗi ô thí nghiệm đặt một cặp ống lồng vào<br /> nhau ở vị trí điển hình, đƣờng kính bên trong<br /> ống nhỏ là 20 cm, đƣờng kính bên trong ống to<br /> là 30 cm, chiều cao các ống là 35 cm. Các ống<br /> đƣợc vạch ở phía trong. Tại vị trí nghiên cứu<br /> khả năng thấm, đóng vòng sắt sâu xuống 20<br /> cm. Dùng bình đong nƣớc tƣới nƣớc từ từ vào<br /> 149<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Đỗ Thị Lan và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> trong vòng khuyên, luôn giữ một lớp nƣớc<br /> đầy 5 cm phía trên tầng đất mặt.<br /> Sau thời gian 1 phút tiếp tục đổ nƣớc vào<br /> trong vòng khuyên, căn cứ vào lƣợng nƣớc<br /> khởi đầu và sau khi tiếp nƣớc trong ống đong<br /> để xác định nƣớc đã thấm.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN<br /> Đặc trƣng thấm nƣớc của đất rừng đƣợc biểu<br /> hiện qua tốc độ thâm nhập của nƣớc vào đất<br /> qua bề mặt đất.<br /> Tốc độ thấm nước ban đầu<br /> Tốc độ thấm nƣớc ban đầu (V0, mm/ phút) là<br /> một chỉ tiêu quan trọng phản ánh đặc trƣng<br /> thấm nƣớc của đất rừng. Căn cứ vào kết quả<br /> nghiên cứu thực tế, tốc độ thấm nƣớc khởi đầu<br /> đƣợc tính là giá trị trung bình của 5 V0 đầu tiên<br /> (tốc độ thấm trung bình trong 5 phút đầu).<br /> Bảng 1. Tốc độ thấm nƣớc ban đầu bình quân ở<br /> địa điểm nghiên cứu<br /> Ô<br /> TN<br /> <br /> Tốc độ thấm<br /> nước ban đầu<br /> (V0 , mm/phút)<br /> <br /> Trạng thái rừng<br /> <br /> 1<br /> <br /> Rừng trồng keo<br /> <br /> 7,26<br /> <br /> 2<br /> <br /> Rừng trồng keo<br /> <br /> 7,37<br /> <br /> 3<br /> <br /> Rừng trồng keo<br /> <br /> 6,43<br /> <br /> 4<br /> <br /> Đất trống<br /> <br /> 2,74<br /> <br /> 5<br /> <br /> Đất trống<br /> <br /> 3,24<br /> <br /> 6<br /> <br /> Đất trống<br /> <br /> 2,94<br /> <br /> Ghi chú: Thời gian đo tốc độ thấm nước ban đầu là 5 phút<br /> <br /> Đề tài nghiên cứu tại 2 trạng thái thảm thực<br /> vật là: đất rừng trồng keo và đất trống. Tại<br /> mỗi trạng thái thảm thực vật, đề tài đã xác<br /> định tốc độ thấm nƣớc ban đầu tại 3 vị trí<br /> khác nhau. Kết quả đƣợc tổng hợp tại bảng 1.<br /> <br /> 86(10): 149 - 152<br /> <br /> Nhận xét: Tốc độ thấm nƣớc ban đầu của đất<br /> rừng trồng keo dao động từ 7,37 mm/phút 6,43 mm/ phút. Tốc độ thấm nƣớc ban đầu của<br /> đất trống dao động từ 2,74 mm/phút - 3,24<br /> mm/phút. Nhƣ vậy tốc độ thấm nƣớc ban đầu<br /> của đất rừng trồng keo cao gấp hơn 2 lần so<br /> với tốc độ thấm nƣớc của khu vực đất trống.<br /> Tốc độ thấm nước ổn định<br /> Tốc độ thấm nƣớc ổn định của đất (Vc,<br /> mm/phút) là tốc độ thấm khi đất đƣợc cung<br /> cấp đủ nƣớc và tầng đất mặt đã bão hòa nƣớc.<br /> Khi đất đạt đến tốc độ thấm ổn định và tốc độ<br /> thấm nhỏ hơn cƣờng độ mƣa, dòng chảy bề<br /> mặt sẽ đƣợc tạo ra cùng với việc cuốn trôi vật<br /> chất xói mòn. Qua bảng số liệu trên ta thấy<br /> tốc độ thấm nƣớc ổn định và thời gian thấm<br /> của khu vực đất trống thấp hơn so với tốc độ<br /> thấm nƣớc và thời gian thấm ổn định ở trạng<br /> thái đất rừng trồng (0,88mm/phút - 1,92<br /> mm/phút). Qua đó ta cũng thể thấy thảm thực<br /> vật đóng vai quan trọng ảnh hƣởng đến khả<br /> năng thấm nƣớc của đất rừng.<br /> Ảnh hưởng của một số nhân tố đến khả<br /> năng thấm nước của đất rừng<br /> Từ bảng 3, ta xây dựng đƣợc phƣơng trình<br /> tƣơng quan biểu thị mối quan hệ của tốc độ<br /> thấm nƣớc ổn định (Vc mm/phút) với độ xốp<br /> đất (X%) và độ ẩm đất (A%), sử dụng hàm<br /> dạng tuyến tính.<br /> Mối tương quan giữa tốc độ thấm ổn định và<br /> độ xốp đất<br /> Kết quả phƣơng trình tƣơng quan biểu thị mối<br /> quan hệ giữa tốc độ thấm nƣớc ổn định (Vc ,<br /> mm/phút) với độ xốp của đất(X%) nhƣ sau:<br /> Vc = -9,28 + 0,19 X%<br /> Với R2 = 0,92<br /> <br /> Bảng 2. Tốc độ và thời gian thấm nƣớc ổn định của đất<br /> Ô TN<br /> <br /> Trạng thái rừng<br /> <br /> Tốc độ thấm nước ổn định Vc<br /> (mm/phút)<br /> <br /> Thời gian đạt đến Vc<br /> (phút)<br /> <br /> 1<br /> <br /> Rừng trồng keo<br /> <br /> 1,13<br /> <br /> 50<br /> <br /> 2<br /> <br /> Rừng trồng keo<br /> <br /> 1,92<br /> <br /> 50<br /> <br /> 3<br /> <br /> Rừng trồng keo<br /> <br /> 0,88<br /> <br /> 45<br /> <br /> 4<br /> <br /> Đất trống<br /> <br /> 0,28<br /> <br /> 30<br /> <br /> 5<br /> <br /> Đất trống<br /> <br /> 0,19<br /> <br /> 25<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> 150<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Đỗ Thị Lan và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Đất trống<br /> <br /> 6<br /> <br /> 86(10): 149 - 152<br /> <br /> 0,22<br /> <br /> 30<br /> <br /> Bảng 3. Tốc độ thấm nƣớc ổn định và một số nhân tố ảnh hƣởng<br /> Trạng thái rừng<br /> <br /> Ô TN<br /> <br /> Vc<br /> (mm/phút)<br /> <br /> Độ xốp<br /> (X%)<br /> <br /> Độ ẩm<br /> (A%)<br /> <br /> 1<br /> <br /> Rừng trồng keo<br /> <br /> 1,13<br /> <br /> 53,42<br /> <br /> 23,75<br /> <br /> 2<br /> <br /> Rừng trồng keo<br /> <br /> 1,92<br /> <br /> 56,28<br /> <br /> 21,63<br /> <br /> 3<br /> <br /> Rừng trồng keo<br /> <br /> 0,88<br /> <br /> 53,99<br /> <br /> 21,11<br /> <br /> 4<br /> <br /> Đất trống<br /> <br /> 0,28<br /> <br /> 48,86<br /> <br /> 24,56<br /> <br /> 5<br /> <br /> Đất trống<br /> <br /> 0,19<br /> <br /> 48,68<br /> <br /> 23,71<br /> <br /> 6<br /> <br /> Đất trống<br /> <br /> 0,22<br /> <br /> 48,46<br /> <br /> 22,43<br /> <br /> Dựa vào bảng số liệu 3 và phƣơng trình tƣơng<br /> quan của Vc - X% , ta có thể thấy:<br /> <br /> 60<br /> <br /> Mối tương quan giữa<br /> Vc- X%<br /> <br /> Nhận xét: Dựa vào bảng số liệu 3 và phƣơng<br /> trình tƣơng quan của Vc - A% , ta có thể thấy:<br /> - Với A% = 24,56% thì Vc = 0,31mm/phút<br /> - Với A%= 21,11% thì Vc = 1,21 mm/phút<br /> <br /> Mối tương quan giữa<br /> Vc - A%<br /> <br /> R² = 0.9193<br /> X%<br /> <br /> 55<br /> X<br /> 50<br /> <br /> 25<br /> 24<br /> <br /> A<br /> <br /> A%<br /> <br /> 23<br /> 22<br /> <br /> 45<br /> 0<br /> <br /> 2<br /> Vc1(mm/phut)<br /> <br /> 3<br /> <br /> Hình 2. Biểu đồ thể hiện mối tƣơng quan giữa V c<br /> và X%<br /> <br /> - Rừng trồng Vc = -9,28 + 0,19 X%, với X% =<br /> 56,28% thì Vc = 1,41 mm/phút<br /> - Đất trống Vc = -9,28 + 0,19 X%, với X% =<br /> 48,86% thì Vc = 0,003 mm/phút<br /> Nhƣ vậy độ xốp của đất rừng trồng lớn hơn ở đất<br /> trống vì vậy mà tốc độ thấm nƣớc ở khu vực đất<br /> rừng trồng cao hơn ở đất trống. Qua phƣơng trình<br /> tƣơng quan của Vc - X% ta thấy tốc độ thấm<br /> nƣớc tỷ lệ thuận với độ xốp đất nghĩa là Đất càng<br /> tơi xốp thì tốc độ thấm nƣớc của đất càng cao và<br /> ngƣợc lại.<br /> Mối tương quan giữa tốc độ thấm ổn định và độ<br /> ẩm đất<br /> Phƣơng trình tƣơng quan biểu thị mối quan hệ<br /> giữa tốc độ thấm nƣớc ổn định (Vc , mm/phút)<br /> với độ ẩm của đất(A%) nhƣ sau:<br /> Vc = 6,70 - 0,26 A% với R2 = 0,26<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> 21<br /> <br /> R² = 0.2629<br /> <br /> 20<br /> 0<br /> <br /> 2<br /> Vc1(mm/phut)<br /> <br /> 3<br /> <br /> Hình 3. Biểu đồ thể hiện mối tƣơng quan giữa V c<br /> và A%<br /> <br /> Tốc độ thấm nƣớc tỷ lệ nghịch với độ ẩm ban<br /> đầu của đất, độ ẩm càng cao thì tốc độ thấm nƣớc<br /> càng nhỏ. Vì độ chặt (R2 = 0,26) của tƣơng quan<br /> thấp do vậy đây là yếu tố thứ yếu so với độ xốp<br /> của đất.<br /> Quá trình thấm nước của đất rừng<br /> Đề tài sử dụng phƣơng pháp thực nghiệm quá<br /> trình thấm nƣớc bằng ống vòng khuyên trên trạng<br /> thái đất rừng trồng keo và đất trống. Sau thời<br /> gian 60 phút tiến hành cho thấm nƣớc qua ống<br /> vòng khuyên thu đƣợc kết quả đƣợc thể hiện ở<br /> bảng 4.<br /> Nhận xét: Đất rừng trồng keo có lƣợng nƣớc thấm<br /> dao động từ 141,02 - 213,93 mm trong khi đó đất<br /> trống chỉ có lƣợng nƣớc thấm dao động từ 47,64<br /> <br /> 151<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Đỗ Thị Lan và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> - 48,54 mm. Từ đó có thể thấy đất rừng trồng<br /> keo có khả năng thấm nƣớc tốt hơn nhiều lần<br /> <br /> 86(10): 149 - 152<br /> <br /> so với đất trống.<br /> <br /> Bảng 4. Tổng lƣợng nƣớc thấm thực tế<br /> Trạng thái rừng<br /> <br /> Ô TN<br /> <br /> Tốc độ thấm<br /> nước ban đầu<br /> (V0 , mm/phút)<br /> <br /> Tốc độ thấm nước ổn<br /> định Vc (mm/phút)<br /> <br /> Tổng lượng nước<br /> thấm đo thực tế (mm)<br /> <br /> 1<br /> <br /> Rừng trồng keo<br /> <br /> 7,26<br /> <br /> 1,13<br /> <br /> 152,59<br /> <br /> 2<br /> <br /> Rừng trồng keo<br /> <br /> 7,37<br /> <br /> 1,92<br /> <br /> 213,93<br /> <br /> 3<br /> <br /> Rừng trồng keo<br /> <br /> 6,43<br /> <br /> 0,88<br /> <br /> 141,02<br /> <br /> 4<br /> <br /> Đất trống<br /> <br /> 2,74<br /> <br /> 0,28<br /> <br /> 48,54<br /> <br /> 5<br /> <br /> Đất trống<br /> <br /> 3,24<br /> <br /> 0,19<br /> <br /> 48,51<br /> <br /> 6<br /> <br /> Đất trống<br /> <br /> 2,94<br /> <br /> 0,22<br /> <br /> 47,64<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Tốc độ thấm nước ban đầu: Tốc độ thấm nƣớc<br /> ban đầu của đất rừng trồng keo dao động từ<br /> 7,37 mm/phút - 6,43 mm/ phút. Tốc độ thấm<br /> nƣớc ban đầu của đất trống dao động từ 2,74<br /> mm/phút - 3,24 mm/phút. Tốc độ thấm nƣớc<br /> ban đầu của đất trừng trồng keo cao hơn so với<br /> tốc độ thấm nƣớc của khu vực đất trống.<br /> <br /> [4]. Vũ Thị Quỳnh Nga (2009), “Nghiên cứu đặc<br /> trưng thấm và giữ nước tiềm tàng của đất rừng tại<br /> Núi Luốt, Xuân Mai, Hà Nội”. Luận văn thạc sỹ khoa<br /> học Lâm nghiệp, Trƣờng Đại học Lâm nghiệp.<br /> <br /> Tốc độ thấm nước ổn định: Tốc độ thấm nƣớc<br /> ổn định và thời gian thấm của khu vực đất<br /> trống thấp hơn so với tốc độ thấm nƣớc và thời<br /> gian thấm ổn định ở trạng thái đất rừng trồng<br /> (0,88mm/phút - 1,92 mm/phút).<br /> Tương quan giữa tốc độ thấm nước và các<br /> nhân tố ảnh hưởng: Phƣơng trình tƣơng quan<br /> biểu thị mối quan hệ của tốc độ thấm nƣớc ổn<br /> định (Vc mm/phút) với độ xốp đất (X%) và độ<br /> ẩm đất (A%). Tốc độ thấm nƣớc tỷ lệ thuận<br /> với độ xốp của đất(X%) và tỷ lệ nghịch với độ<br /> ẩm đất (A%).<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> [1]. Đỗ Thị Lan, Nguyễn Tuấn Anh và Hoàng Tiến<br /> Hà (2010): Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý và<br /> mô hình hoá trong nghiên cứu xói mòn đất huyện<br /> Sơn Động, Bắc Giang, Tạp chí NN&PTNN11-2010,<br /> T162-166.<br /> [2]. Nguyễn Thị Thúy Hƣờng (2009), “Nghiên cứu<br /> khả năng thấm nước của đất tại một số mô hình sử<br /> dụng đất khác nhau ở huyện Lương Sơn tỉnh Hòa<br /> Bình”, Luận văn thạc sỹ khoa học lâm nghiệp,<br /> Trƣờng Đại học Lâm nghiệp.<br /> [3]. Đỗ Thị Lan, Đỗ Thị Bắc (2005), “Thực trạng<br /> và những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu<br /> quả sử dụng đất dốc xã Địa Linh, huyện Ba Bể, Bắc<br /> Kạn”. Tạp chí khoa học đất số 22, 2005.<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> 152<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Đỗ Thị Lan và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 86(10): 149 - 152<br /> <br /> SUMMARY<br /> STUDY OF WATER PERMEABILITY OF FOREST LAND IN BOC NHIEU COMMUNE<br /> - DINH HOA DISTRICT – THAI NGUYEN PROVINCE<br /> Do Thi Lan, Doan Truong Son, Nguyen Thi Thuy<br /> Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry<br /> <br /> The forest area in Dinh Hoa district tends to decrease over time. Consequently, in 2008 in Dinh Hoa district<br /> recently took place the great flood forests serious damage to property as well as the lives of poor people here. The<br /> study of water absorption capacity of forest land to reduce erosion and forest flood forecasting is essential today.<br /> Thus subjects studied water permeability of forest land in Boc Nhieu commune, Dinh Hoa district, Thai Nguyen<br /> province. After the period studied, the results are as follows: initial water absorption rate of Acacia plantation<br /> land ranges from 7,37 mm/min – 6,43 mm/min and the vacant land ranging from 2,74 mm /min – 3,24 mm/min.<br /> Waterproof speed stability of the Acacia forests range from 0,88mm/min – 1,92 mm/min and the vacant land<br /> ranging from 0,19mm / min – 0,28 mm/min. Soil water infiltration speed proportional to the porosity of the soil<br /> and is inversely proportional to soil moisture.<br /> Key words: water permeability, permeability, forest land.<br /> <br /> <br /> <br /> Tel: 0983640105<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> 153<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2