Nghiên cứu khoa học " Chuyển đổi nhanh khối lượng thể tích của gỗ ở các độ ẩm gỗ khác nhau "
lượt xem 11
download
Khối lượng thể tích (KLTT) của gỗ là một tính chất vật lý hết sức quan trọng và là một trong những chỉ tiêu không thể thiếu để đánh giá giá trị và định hướng sử dụng gỗ. Do KLTT có mối liên quan tương đối chặt chẽ với nhiều tính chất khác của gỗ như khả năng co rút dãn nở, sức bền khi nén dọc, sức bền khi uốn tĩnh,… nên dựa vào giá trị KLTT người ta có thể suy diễn một cách tương đối về độ bền cơ học và tự nhiên của gỗ. ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu khoa học " Chuyển đổi nhanh khối lượng thể tích của gỗ ở các độ ẩm gỗ khác nhau "
- Chuyển đổi nhanh khối lượng thể tích của gỗ ở các độ ẩm gỗ khác nhau Đỗ Văn Bản Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam Khối lượng thể tích (KLTT) của gỗ là một tính chất vật lý hết sức quan trọng và là một trong những chỉ tiêu không thể thiếu để đánh giá giá trị và định hướng sử dụng gỗ. Do KLTT có mối liên quan tương đối chặt chẽ với nhiều tính chất khác của gỗ như khả năng co rút dãn nở, sức bền khi nén dọc, sức bền khi uốn tĩnh,… nên dựa vào giá trị KLTT người ta có thể suy diễn một cách tương đối về độ bền cơ học và tự nhiên của gỗ. Trong nhiều tài liệu, giá trị trung bình về KLTT thường được chuyển đổi về giá trị ở độ ẩm của gỗ 0% và độ ẩm gỗ thăng bằng không khí. Trong thực tế, độ ẩm thăng bằng không khí được quy định khác nhau tuỳ theo từng vùng, từng quốc gia. Ví dụ: ở Châu Âu hay theo quốc tế quy định là 12%, ở miền Bắc Việt Nam là 18% và miền Nam Việt Nam và một số nước trong khu vực là 15%. Chính những quy định khác nhau về độ ẩm thăng bằng không khí của gỗ đã gây nhiều khó khăn cho việc tham khảo tài liệu hoặc sử dụng các chỉ tiêu đánh giá gỗ dựa vào KLTT theo các quy định khác nhau. Do vậy, người ta thường tìm cách chuyển đổi KLTT về độ ẩm gỗ tương ứng phù hợp với mục đích, yêu cầu. I. Phương pháp nghiên cứu Để tạo điều kiện thuận lợi khi chuyển đổi KLTT của gỗ ở độ ẩm gỗ bất kỳ trong phạm vi từ 0% đến 25% và KLTT tương ứng với các độ ẩm thăng bằng không khí theo quy định khác nhau, chúng tôi đã dựa vào các công thức tính toán chuyển đổi
- và xem xét mối tương quan của KLTT ở độ ẩm gỗ khác nhau nhằm tìm biện pháp chuyển đổi đơn giản dễ dàng hơn. II. Kết quả nghiên cứu 2.1. Chuyển đổi KLTT ở độ ẩm gỗ trong phạm vi từ 0% đến 25% Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 362-70, việc chuyển đổi KLTT tương ứng với độ ẩm gỗ trong phạm vi từ 18-22% (độ ẩm của gỗ khi thí nghiệm) sang KLTT ở độ ẩm gỗ 18% (độ ẩm gỗ thăng bằng không khí) thông qua công thức sau: P18= Pw (1,075-0,005w) (1) trong đó: P18 : KLTT ở độ ẩm 18%; Pw : KLTT ở độ ẩm trong phạm vi từ 18 đến 22%; w : Độ ẩm gỗ trong phạm vi từ 18 đến 22%. Khi gỗ có độ ẩm nằm trong phạm vi từ 0-25%, quan hệ giữa KLTT ở độ ẩm 0% với KLTT ở độ ẩm lúc thí nghiệm bằng công thức sau: (2) trong đó: P1 : KLTT ở độ ẩm 0%;
- P1u : KLTT ở độ ẩm trong phạm vi từ 0 đến 25%; u : Độ ẩm gỗ trong phạm vi từ 0 đến 25%. Theo DIN 52-182 ta có thể chuyển đổi KLTT ở các độ ẩm 0% sang KLTT ở độ ẩm gỗ bất kỳ nằm trong phạm vi từ 0-25% như sau: (3) Trong trường hợp cần chuyển đổi KLTT ở độ ẩm 12% sang KLTT ở độ ẩm 15% hay 18% và ngược lại, ta có thể áp dụng công thức 2 để chuyển đổi về KLTT ở độ ẩm 0%, sau đó dùng công thức 3 để chuyển đổi tiếp. Như vậy, công thức 2 trở thành công thức trung gian. Cách chuyển đổi này không phải là cách chuyển đổi nhanh. 2.2. Chuyển đổi nhanh KLTT ở các độ ẩm gỗ khác nhau Dựa vào kết quả xác định KLTT của 51 loại gỗ ở các độ ẩm 0%, 18%, 12% và 15% (gọi là KLTT thí nghiệm) được liệt kê ở phụ lục 1, ta có thể lập các mối tương quan giữa các KLTT ở các độ ẩm trên theo phương trình bậc nhất y="a.x" +b. KLTT được xác định bằng các phương trình tương quan này gọi là KLTT chuyển đổi. Đồ thị dưới đây là một ví dụ về mối tương quan giữa KLTT ở độ ẩm 0% và độ ẩm 18%. Tập hợp các phương trình tương quan giữa các KLTT ở độ ẩm 0%, 12%, 15% và 18% ta có bảng 1 sau: Bảng 1. Các phương trình tương quan giữa các KLTT ở các độ ẩm khác nhau
- KLTT ở độ ẩm x y 0% 12% 15% 18% KLTT 0% - 0,9884r12-20,188 0,9854r15-26,866 0,9858r18- ở độ 32,991 2 2 (R =0,9988) (R =0,9983) ẩm (R2=0,997) 12% 1,0106r0+21,157 - 0,9972r15-6,9099 0,9979r18- 13,299 2 2 (R =0,9988) (R =0,9999) (R2=0,9992) 15% 1,0131r0+28,333 1,0027r12+6,9709 - 1,0008r18- 6,4617 2 2 (R =0,09983) (R =0,09999) (R2=0,9994) 18% 1,0113r0+35,378 1,0012r12+13,966 0,9986r15+6,8517 - (R2=0,997) (R2=0,9992) (R2=0,9994) Chọn KLTT thí nghiệm của 4 loại gỗ bất kỳ trong phụ lục 1 và áp dụng các công thức chuyển đổi ở bảng 1, ta có kết quả như sau: Bảng 2. Kết quả chuyển đổi KLTT ở các độ ẩm gỗ khác nhau theo các công thức ở bảng 1
- Loại gỗ Độ ẩm KLTT tương KLTT được xác định bằng các công thức chuyển theo SĐK ứng (theo đổi dựa vào các KLTT ở các độ ẩm phụ lục1) 0% 12% 15% 18% 1 2 3 4 5 6 7 2619 0% 351 - 354 354 356 12% 378 376 - 378 380 15% 386 384 386 - 388 18% 394 391 393 393 - 2701 0% 412 - 413 413 414 12% 438 438 - 438 439 15% 446 446 446 - 448 18% 454 452 453 452 -
- 2728 0% 284 - 278 277 277 12% 302 308 - 300 301 15% 308 316 309 - 309 18% 315 323 316 315 - 2784 0% 609 - 612 613 616 12% 640 637 - 641 644 15% 650 645 649 - 653 18% 659 651 655 655 - Qua bảng 2 ta thấy sự chênh lệch giữa KLTT thí nghiệm (ghi ở cột số 3) với KLTT chuyển đổi ở cùng độ ẩm (ghi ở cột 4, 5, 6 và 7) không đáng kể. Như vậy những công thức chuyển đổi ở bảng 1 hoàn toàn có thể áp dụng khi cần phải chuyển đổi nhanh KLTT ở các độ ẩm khác nhau với mục đích để tham khảo, so sánh. 3. Kết luận Chuyển đổi nhanh KLTT ở độ ẩm gỗ khác nhau chủ yếu để phục vụ cho vi ệc tham khảo, so sánh KLTT cùng một loại gỗ ở nhiều nguồn tài liệu và theo các quy định
- về độ ẩm thăng bằng không khí của gỗ khác nhau. Theo các tài liệu, số liệu thí nghiệm và xét các tương quan giữa các KLTT ở độ ẩm gỗ khác nhau, chúng tôi đưa ra một số công thức chuyển đổi giúp cho bạn đọc thuận lợi hơn khi tham khảo các tài liệu về KLTT. Tài liệu tham khảo chính 1. Tiêu chuẩn nhà nước TCVN 362-70 – Gỗ. Phương pháp xác định khối lượng thể tích (có hiệu lực từ 1-1-1972). 2. Tiêu chuẩn Đức DIN 52-182 – Kiểm tra gỗ. Xác định khối lượng thể tích (ban hành tháng 9 năm 1976). 3. Peter Niemz Gỗ. Giải phẫu – Hoá học – Vật lý; Vật lý của gỗ và các vật liệu từ gỗ.Nhà xuất bản DRW, 1993. 4. Tư liệu của Phòng nghiên cứu Tài nguyên thực vật rừng. Summary:The density of wood is one of the most important wood characteristics. The density of the same wood species expressed in the different ducuments may be given with different moisture contents. Based on the documents, standards and the correlations betwe en the densities at different moisture contents by determination of 51 wood species, we have
- established some formulas for fast converting the density at any moisture to the density at corresponded moisture contents of wood. Phụ lục 1. Kết quả xác định KLTT ở các độ ẩm khác nhau của 51 loại gỗ thí nghiệm Số KLTT ở độ ẩm Số KLTT ở độ ẩm Stt Stt đăng đăng kí kí 0% 12% 15% 18% 0% 12% 15% 18% 1 2612 351 378 386 394 27 2731 328 351 358 365 2 2617 586 615 624 624 28 2735 629 660 670 679 3 2619 705 735 744 744 29 2736 445 475 484 492 4 2621 320 334 341 341 30 2737 719 747 756 764 5 2625 762 801 814 814 31 2738 776 807 816 825 6 2626 955 985 994 994 32 2757 606 637 646 655 7 2627 680 716 727 727 33 2759 502 529 537 544 8 2628 577 611 620 620 34 2764 638 668 678 687
- 9 2629 992 1012 1018 1018 35 2765 816 850 860 870 10 2630 872 899 908 908 36 2769 448 476 485 494 11 2631 811 827 834 834 37 2770 741 774 783 793 12 2633 546 577 586 586 38 2771 785 828 841 854 13 2634 736 757 765 765 39 2773 527 544 552 561 14 2637 365 391 398 398 40 2775 762 792 800 809 15 2638 918 944 952 952 41 2776 757 786 794 803 16 2640 691 719 727 727 42 2779 494 529 540 550 17 2701 420 448 456 456 43 2780 722 753 763 772 18 2707 314 328 334 334 44 2781 625 656 666 676 19 2710 412 438 446 454 45 2782 464 478 482 487 20 2711 379 402 409 416 46 2784 609 640 650 659
- 21 2717 544 575 584 593 47 2785 648 682 691 701 22 2720 707 731 741 751 48 2787 573 593 601 610 23 2721 865 884 891 899 49 2789 752 780 790 801 24 2726 569 602 612 622 50 2790 742 770 778 786 25 2728 284 302 308 315 51 2792 554 587 597 607 26 2730 565 598 607 617
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục địa lý trong nhà trường: Phần 1 - PGS.TS. Nguyễn Đức Vũ
24 p | 258 | 39
-
Nghiên cứu khoa học " Xây dựng mô hình dây chuyền công nghệ sản xuất đồ mộc từ gỗ Bạch đàn và Keo lá tràm "
13 p | 163 | 29
-
Nghiên cứu khoa học " KếT QUả NGHIêN Cứu ứng dụng CôNG NGHệ RHIZOBIUM cho keo lai, keo tai tượng tại vườn ươm và rừng trồng "
10 p | 129 | 15
-
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐỀ TÀI: “NHẬN DẠNG ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN VÀ QUÁ TRÌNH ĐỊA CHẤT ĐỐI VỚI SỨC KHOẺ CỘNG ĐỒNG”
16 p | 144 | 15
-
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC-ĐỀ TÀI:"MÔ PHỎNG, DỰ BÁO QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN BÙN CÁT LƠ LỬNG KHU VỰC CỬA ÔNG"
0 p | 134 | 14
-
Nghiên cứu khoa học " Cải cách tiền lương chính là đầu tư tốt cho con người và xã hội "
5 p | 86 | 10
-
Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học chuyên ngành Hóa học: Phần 1 - Trường ĐH Thủ Dầu Một
47 p | 24 | 7
-
Chỉ số H trong nghiên cứu khoa học
9 p | 77 | 7
-
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC-ĐỀ TÀI: " NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MỘT MÔ HÌNH MÔ PHỎNG CHUYỂN ĐỘNG CỦA XOÁY THUẬN NHIỆT ĐỚI BÃO(PHẦN 1)"
9 p | 81 | 7
-
Những đột phá khoa học quan trọng nhất thập kỷ
7 p | 72 | 7
-
Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học chuyên ngành Hóa học: Phần 2 - Trường ĐH Thủ Dầu Một
50 p | 20 | 5
-
Hoạt động nghiên cứu khoa học ở cục Thống kê Ninh Bình thời kỳ 1992-2005
6 p | 24 | 3
-
Đề xuất giải pháp xây dựng thành công mô hình cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ tại trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
13 p | 10 | 3
-
Vai trò trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong phát triển bền vững và chống biến đổi khí hậu: góc nhìn từ nghiên cứu khoa học và thiết kế chính sách
8 p | 5 | 3
-
Xứng đáng là tạp chí khoa học chuyên ngành - Văn Hùng
2 p | 56 | 2
-
Nghiên cứu khả năng quét gốc tự do HOO● của α-terpinene theo cơ chế chuyển nguyên tử hydro (HAT) bằng phương pháp phiếm hàm mật độ DFT
6 p | 6 | 1
-
Nghiên cứu lựa chọn xúc tác cho quá trình chuyển hóa chọn lọc khí cacbon đioxit (CO2) thành metan bằng hiđro ở áp suất thường
12 p | 4 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn