![](images/graphics/blank.gif)
Nghiên cứu lâm sàng, cận lâm sàng và mối liên quan giữa sự thay đổi QTC và tình trạng rối loạn chức năng tim ở bệnh nhân ung thư hóa trị bằng Anthracycline
lượt xem 2
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Nhiều nghiên cứu đã chứng minh có sự liên quan giữa rối loạn chức năng tim với sự kéo dài đoạn QTc khi điều trị ung thư với Anthracycline. Tuy nhiên, ở Việt Nam dữ liệu về vấn đề trên còn khá hạn chế. Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và khảo sát mối tương quan giữa QTc và rối loạn chức năng tim ở bệnh nhân ung thư sau hóa trị bằng Anthracycline 1 tháng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu lâm sàng, cận lâm sàng và mối liên quan giữa sự thay đổi QTC và tình trạng rối loạn chức năng tim ở bệnh nhân ung thư hóa trị bằng Anthracycline
- vietnam medical journal n03 - MAY - 2024 room/featurestories/detail/what-do-we-mean-by- 5. Dyrbye LN, Sciolla AF, Dekhtyar M, et al self-care (2019) Medical School Strategies to Address 2. Choo T. (SG/Advisory). Suc Manh Cua Viec Tu Student Well-Being: A National Survey. Acad Med Cham Soc Suc Khoe - Chinh Phuc Muc Tieu Cham J Assoc Am Med Coll. 94(6):861-868. Soc Suc Khoe Y Te, 2020, 33 6. Kemp S, Hu W, Bishop J, et al. (2019) Medical 3. Taking Charge of Your Health & Wellbeing. student wellbeing – a consensus statement from Taking Charge of Your Health & Wellbeing, Australia and New Zealand. BMC Med Educ. 2019;19. , accessed: 15/11/2021. Tự chăm sóc bản thân của sinh viên Y khoa năm 4. Brazeau C.M.L.R., Shanafelt T., Durning S.J. thứ ba Trường Đại học Y Hà Nội năm học 2021 – và cộng sự, Distress among matriculating 2022. Tạp chí Y học Việt Nam, 515 (1). medical students relative to the general 8. Picton A. Work-life balance in medical students: population. Acad Med, 2014, 89(11), 1520–1525. self-care in a culture of self-sacrifice. BMC Med Educ, 2021, 21, 8. NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỐI LIÊN QUAN GIỮA SỰ THAY ĐỔI QTC VÀ TÌNH TRẠNG RỐI LOẠN CHỨC NĂNG TIM Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ HOÁ TRỊ BẰNG ANTHRACYCLINE Huỳnh Anh Đức1, Nguyễn Thị Diễm1, Trần Diệu Hiền2, Võ Đức Tính1 TÓM TẮT cầu, tăng tiểu cầu và tăng creatinin) phổ biến hơn so với trước điều trị. Khoảng QTc sau điều trị 60 Đặt vấn đề: Nhiều nghiên cứu đã chứng minh có Anthracycline 1 tháng tăng ở cả hai nhóm có và không sự liên quan giữa rối loạn chức năng tim với sự kéo có RLCNT, nhưng không có sự khác biệt ý nghĩa thống dài đoạn QTc khi điều trị ung thư với Anthracycline. kê về giá trị QTc trước và sau điều trị ở cả hai nhóm Tuy nhiên, ở Việt Nam dữ liệu về vấn đề trên còn khá này. Từ khóa: Ung thư, Anthracycline, QTc interval, hạn chế. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm rối loạn chức năng tim (RLCNT). sàng và khảo sát mối tương quan giữa QTc và rối loạn chức năng tim ở bệnh nhân ung thư sau hoá trị bằng SUMMARY Anthracycline 1 tháng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 36 STUDY ON CLINICAL, SUBCLINICAL AND bệnh nhân hoá trị liệu với Anthracycline tại Bệnh viện THE RELATIONSHIP BETWEEN QTC Trường Đại Học Y Dược Cần Thơ và Bệnh Viện Ung CHANGES AND HEART DYSFUNCTION IN Bướu Thành Phố Cần Thơ năm 2023. Kết quả: Tỷ lệ CANCER PATIENTS TREATING khó thở, ho khan, đau đầu, chán ăn, rụng tóc sau 1 tháng điều trị Anthracycline lần lượt là 36,1%, 30,6%, CHEMOTHERAPY WITH ANTHRACYCLINE 47,2%, 55,6%, 58,3% so với trước điều trị tương ứng Background: Numerous studies have là 16,7%, 13,9%, 8,3%, 30,6% và 5,6% (p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 538 - th¸ng 5 - sè 3 - 2024 (p
- vietnam medical journal n03 - MAY - 2024 trị các biến định lượng được trình bày dưới dạng Bảng 2. Đặc điểm cận lâm sàng trước trung bình, độ lệch chuẩn nếu là phân phối và sau 1 tháng điều trị chuẩn hoặc trung vị nếu không phải là phân phối Trước điều Sau 1 tháng chuẩn. Về thống kê phân tích, sử dụng phép Đặc điểm trị điều trị p kiểm χ2 để so sánh mối liên quan giữa 2 biến (TB±ĐLC) (TB±ĐLC) định tính. Đánh giá sự khác biệt có ý nghĩa thống Công thức máu kê khi p < 0,05 với khoảng tin cậy 95%. Hồng cầu 4,5±0,4 4,4±0,4 0,001 (1012/L) III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Hemoglobin Nghiên cứu hiện tại tuyển chọn được 36 12,9±1,3 12,3±1,4
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 538 - th¸ng 5 - sè 3 - 2024 sau điều trị không có ý nghĩa thống kê ở cả hai RLCNT. Thật vậy, y văn cho thấy Anthracycline là nhóm có và không có RLCNT. thuốc có thể gây tổn thương ty thể, thay đổi quá trình sản xuất ATP, quá trình chết tế bào theo IV. BÀN LUẬN chương trình, đồng thời cũng làm tăng sản xuất Nghiên cứu chúng tôi ghi nhận độ tuổi trung các gốc tự do ảnh hưởng đến màng tế bào. Các bình của các đối tượng là 55,1±10,8 và tỷ lệ nữ cơ chế này gây thay đổi dòng ion qua màng và giới gấp khoảng 4 lần so với nam giới. Độ tuổi xung điện dẫn truyền, từ đó làm kéo dài QTc [2]. bệnh nhân trong nghiên cứu của chúng tôi thấp Tuy nhiên, sự khác biệt giá trị QTc trước và sau hơn so với của Lancet JE và cộng sự (67,7±4,1), điều trị không có ý nghĩa thống kê ở cả hai nhóm tỷ lệ nam giới cũng ưu thế hơn (61,5%) trong có và không có RLCNT. Điều này có thể do thời nghiên cứu này [5]. So với nghiên cứu của tác gian theo dõi và đánh giá bệnh nhân sau khi hoá giả Nakayama T và cộng sự, nghiên cứu chúng trị với Anthracycline là 1 tháng, trong khi độc tôi có tỷ lệ BN mắc tăng huyết áp cao hơn tính trên tim của Anthracyclin được ghi nhận (61,1% vs. 35,0%), đái tháo đường cao hơn trong y văn chủ yếu là độc tính mạn tính phụ (44,4% vs. 20,0%) nhưng tỷ lệ hút thuốc lá thấp thuộc liều, với hơn 98% bệnh nhân gặp độc tính hơn (16,7% 39%) [7]. phát hiện muộn rối loạn chức năng tim sau sử Tỷ lệ các triệu chứng lâm sàng sau 1 tháng dụng thuốc khoảng một năm [8]. Ngoài ra, cỡ điều trị (khó thở, ho khan, đau đầu, đặc biệt mẫu hạn chế trong nghiên cứu của chúng tôi chán ăn và rụng tóc) tăng cao hơn so với nhóm cũng có thể là nguyên nhân khiến sự khác biệt tương ứng trước điều trị (p
- vietnam medical journal n03 - MAY - 2024 JCO.2017.77.6112 lymphoma who received a CHOP regimen with or 6. Liu C, Cheng B, Zhao G, Yuan H. Process without rituximab: A single-center, retrospective analysis of anthracycline adverse reactions in observational study. eJHaem. 2020; 1(2): 498- breast cancer patients with postoperative 506, doi: 10.1002/jha2.110 chemotherapy. J Investig Med. 2022; 70(6): 8. Saleh Y, Abdelkarim O, Herzallah K, Abela GS. 1352-1357, doi: 10.1136/jim-2022-002339 Anthracycline-induced cardiotoxicity: mechanisms of 7. Nakayama T, Oshima Y, Kusumoto S, et al. action, incidence, risk factors, prevention, and Clinical features of anthracycline-induced treatment. Heart Fail Rev. 2021; 26(5):1159-1173 cardiotoxicity in patients with malignant doi: 10.1007/s10741-020-09968-2 SỰ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH VÀ SỰ HIỆN DIỆN CỦA CTX-M-1 Ở VI KHUẨN ESCHERICHIA COLI ĐƯỢC PHÂN LẬP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ CẦN THƠ Nguyễn Nhựt Thắng1, Trương Thị Bích Vân2, Lê Trung Sơn1, Nguyễn Hồng Hà1, Phạm Thị Ngọc Nga1 TÓM TẮT E.coli bacteria isolated at Can Tho City General Hospital. Materials and methods: Cross-sectional 61 Đặt vấn đề: Một số nghiên cứu cho thấy vi descriptive study on 148 E.coli bacterial strains khuẩn Escherichia Coli (E.coli) là một trong các chủng isolated at Can Tho City General Hospital from June điển hình có tỷ lệ đề kháng kháng sinh cao từ 18- 2023 to March 2024. Results: ICU units and pus 57,3% trong bệnh viện. Mục tiêu: Khảo sát sự đề specimens had the highest number of E.coli isolates at kháng kháng sinh và sự hiện diện của gen CTX-M-1 ở 31.1% and 47.3%, respectively. Up to 63.5% of E.coli vi khuẩn E.coli được phân lập tại Bệnh viện Đa khoa bacteria belong to the super-resistant group, 34.5% Thành phố Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp belong to the multi-resistant group and 2.0% belong nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 148 to the completely resistant group. 29.1% of E.coli chủng vi khuẩn E.coli được phân lập tại Bệnh viện Đa bacteria were detected to have the CTX-M-1 gene by khoa Thành phố Cần Thơ từ tháng 6 năm 2023 đến PCR technique. The rate of occurrence of this gene is tháng 3 năm 2024. Kết quả: Đơn vị ICU và mẫu bệnh statistically significantly related to the rate of super phẩm mủ có số lượng E.coli được phân lập cao nhất resistance and multi-antibiotic resistance (p < 0.05). lần lượt là 31,1% và 47,3%. Có đến 63,5% vi khuẩn Conclusion: E.coli strains isolated at Can Tho City E.coli thuộc nhóm siêu đề kháng, 34,5% thuộc nhóm General Hospital have a high prevalence of multi- đa đề kháng và 2,0% thuộc nhóm toàn kháng. 29,1% antibiotic resistance and nearly 1/3 of strains were vi khuẩn E.coli phát hiện có gen CTX-M-1 bằng kỹ found to carry the CTX-M-1 gene.. thuật PCR. Tỷ lệ xuất hiện gen này liên quan có ý Keywords: Escherichia coli, ESBL, CTX-M-1. nghĩa thống kê với tỷ lệ siêu đề kháng và đa đề kháng kháng sinh (p
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu lâm sàng, cận lâm sàng, biến chứng và một số yếu tố liên quan đến biến chứng của bệnh sởi ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ
8 p |
8 |
5
-
Nghiên cứu lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố nguy cơ viêm màng não mủ ở người lớn
6 p |
68 |
3
-
Nghiên cứu lâm sàng, căn nguyên hội chứng tiết dịch âm đạo tại Bệnh viện Da liễu Trung ương
10 p |
7 |
3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ung thư trực tràng thấp tại Bệnh viện Thanh Nhàn và Bệnh viện E
5 p |
9 |
2
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và phân tích mối liên quan với di căn hạch nách ở bệnh nhân ung thư vú
5 p |
4 |
2
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa lâm sàng, cận lâm sàng với chỉ số Fibroscan trong chẩn đoán xơ hóa gan ở bệnh nhân đến khám và điều trị tại Bệnh viện 199
5 p |
4 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số thông số huyết động được đo bằng USCOM ở bệnh nhân phản vệ
6 p |
5 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh Kawasaki và một số yếu tố liên quan đến tổn thương động mạch vành ở Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
6 p |
11 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân ung thư niêm mạc má điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện K
5 p |
5 |
2
-
Kết quả điều trị ung thư hắc tố da tại khoa ngoại cơ xương khớp Bệnh viện K
8 p |
4 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và giá trị thang điểm Alvarado trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ
7 p |
1 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên nhập viện muộn
10 p |
5 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính có đái tháo đường
6 p |
5 |
1
-
Nghiên cứu lâm sàng, cận lâm sàng bệnh viêm não do rubella ở trẻ em
9 p |
45 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi sinh gây nhiễm khuẩn huyết trên bệnh nhân xơ gan điều trị tại Bệnh viện Quân Y 103
11 p |
6 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ở bệnh nhân nhiễm giun lươn tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
8 p |
0 |
0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng thai chết lưu từ tuần 22 trở lên tại Trung tâm Sản khoa – Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p |
0 |
0
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)