intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu lâm sàng và kỹ thuật phục hồi mi trên sau chấn thương mất nhiều mô

Chia sẻ: Tran Hanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

62
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá tình trạng lâm sàng chấn thương mi trên mất nhiều mô và kết quả phẫu thuật phục hồi mi đưa ra chỉ định kỹ thuật phù hợp. Nghiên cứu thực hiện tại bệnh viện Chợ Rẫy. Bệnh nhân chấn thương mi trên mất nhiều mô, điều trị tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ 01/6/2008 đến 31/5/2012.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu lâm sàng và kỹ thuật phục hồi mi trên sau chấn thương mất nhiều mô

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 2 * 2013 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG VÀ KỸ THUẬT PHỤC HỒI MI TRÊN  <br /> SAU CHẤN THƯƠNG MẤT NHIỀU MÔ <br /> Nguyễn Hữu Chức* <br /> <br /> TÓM TẮT <br /> Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá tình trạng lâm sàng chấn thương mi trên mất nhiều mô và kết quả phẫu <br /> thuật phục hồi mi đưa ra chỉ định kỹ thuật phù hợp.tại bệnh viện Chợ Rẫy. <br /> Đối  tượng  và  phương  pháp  nghiên  cứu:  Tiến  cứu,  quan  sát  hàng  loạt  ca  lâm  sàng.  Bệnh  nhân  chấn <br /> thương mi trên mất nhiều mô, điều trị tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ 01/6/2008 đến 31/5/2012. <br /> Kết quả: Nhóm nghiên cứu có 36 bệnh nhân, nam: 27 (75,0%), nữ: 9 (25,0%). Tuổi từ 16 đến 66, trung <br /> bình 38,6  15,2. Nhiều nhất ở độ tuổi từ 18 đến 60%: tốt đạt 23,5%, trung bình có 41,2% và xấu: 17,55. Như vậy, với các kỹ thuật tạo vạt Tanzel, vạt <br /> trượt sụn mi – kết mạc, mảnh ghép bắc cầu Cutler – Beard, phối hợp với can thiệp cơ nâng mi hoặc/ và xương gò <br /> má, xoang trán có thể phục hồi về chức năng, giải phẫu và thẩm mỹ cho tổn thương mi trên. mất nhiều mô. <br /> Kết  luận: ‐ Với 36 bệnh nhân, nam gặp nhiều gấp 3 lần nữ. Tuổi từ 16 đến 66, trung bình: 38,6   15,2 <br /> tuổi. Nguyên nhân do tai nạn giao thông gặp phổ biến nhất: 44,4. Bệnh nhân đến điều trị trước 1 tháng chiếm <br /> 38,9%, từ 1 đến 3 tháng: 44,4%. Có 19/40 mắt (47,5%) phối hợp với tổn thương khác. ‐ Kỹ thuật tạo vạt Tanzel, <br /> vạt trượt sụn mi ‐ kết mạc, mảnh ghép bắc cầu Cutler – Beard, phối hợp với can thiệp cơ nâng mi hoặc/ và xương <br /> gò má, xoang trán là chỉ định tốt để xử trí tổn thương mi trên mất mô và khuyết mi trên nhiều. Theo dõi sau 6 <br /> tháng, bệnh nhân đạt kết quả trung bình trở lên: 82,5 %. Trong đó nhóm bệnh nhân mất mô từ 40% đến  60% <br /> và nông có kết quả tốt hơn.  <br /> Từ khoá: Phục hồi mi trên, Chấn thương mi trên rộng. <br /> <br /> ABSTRACT <br /> CLINICAL RESEARCH AND UPPER EYELID RECOVERY TECHNIQUES AFTER TRAUMA WITH <br /> LARGE UPPER EYELID DEFECTS <br /> Nguyen Huu Chuc * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 ‐ Supplement of No 2 ‐ 2013: 157 ‐  <br /> Objectives: To evaluate the clinical status of eyelid trauma with large upper eyelid defects and the results of <br /> surgical recovery of upper eyelid, to determine the approriate technical indication at Cho Ray Hospital. <br /> Subjects and methods: Prospective, observation on a series of clinical cases. Patient suffering from eyelid <br /> trauma with large upper eyelid defects, treated at Cho Ray Hospital from 01/6/2008 to 31/05/2012. <br /> Results: There were 36 eligible patients, male: 27 (75.0%), female: 9 (25.0%). Ages: from 16 to 66, average <br /> 38.6 ± 15.2. Most patients aged from 18 to  60%, the figures are 23.5%, 41.2% and 17.55 respectively. Tanzel flap, Sliding <br /> * Khoa Mắt ‐ Bệnh viện Chợ Rẫy <br /> Tác giả liên lạc: TS. BS. Nguyễn Hữu Chức   ĐT: 0913650105 <br /> <br />  Email: bschuc@yahoo.com <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương <br /> <br /> 157<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 2 * 2013<br /> <br /> Tarsoconjunctival  Flap,  Cutler‐Beard  (Bridge)  Flap,  accompanied  by  intervention  on  eyelid  elevator  and/or <br /> zygomatic bone, frontal sinus can lead to surgical, aesthetician functional recovery on patients with upper eyelid <br /> injuries with severe loss of tissues. <br /> Conclusion: Among the 36 eligible patients, the number of men is 3 times as many as that of women. Ages: <br /> from 16 to 66, on average: 38.6 ± 15.2 years old. Traffic accidents were the most common cause: 44.4%. Patients <br /> treated within 1 month of injuries accounted for 38.9%, from 1 to 3 months:  44.4%.  19/40  eyes  (47.5%)  had <br /> associated injuries.  ‐  Tanzel  flap,  Sliding  Tarsoconjunctival  Flap,  Cutler‐Beard  (Bridge)  Flap,  accompanied  by <br /> intervention on eyelid elevator and/or zygomatic bone, frontal sinus is a good method of treatment, as it can lead <br /> to good surgical. After 6 months, patients with average or above results accounted for 82.5%. Among the group <br /> of patients with 40% or  60% loss of tissues, the results are better. <br />  Keywords: large upper eyelid defects, upper eyelid recovery  <br /> <br /> MỞ ĐẦU <br /> Mi mắt có nhiều chức năng sinh lý và thẩm <br /> mỹ.  Có  cấu  trúc  phức  tạp,  được  nuôi  dưỡng <br /> bởi  mạng  lưới  mạch  máu  dồi  dào(1,2,6).  Khi  bị <br /> chấn  thương,  tùy  theo  mức  độ  mất  mô  mà <br /> chức  năng  sinh  lý,  bảo  vệ  và  thẩm  mỹ  bị  ảnh <br /> hưởng. Đặc biệt mi trên rất linh hoạt, tham gia <br /> tích cực vào những chức năng trên, khi bị chấn <br /> thương  mất  nhiều  mô  nếu  không  được  phục <br /> hồi về giải phẫu sẽ ảnh hưởng trầm trọng đến <br /> chức  năng  thị  giác,  thẩm  mỹ  và  chất  lượng <br /> sống(4,2,3). Chấn thương mi trên khá thường gặp <br /> trong  chấn  thương  mắt.  Theo  nghiên  cứu  của <br /> Herzum  H.,  Holle  P.  và  cộng  sự,  từ  1997  đến <br /> 1999  trong  số  180  bệnh  nhân  chấn  thương  mi <br /> có 85 chấn thương mi trên, 55 chấn thương mi <br /> dưới và 40 chấn thương cả 2 mi(3). <br /> Khi mi trên mất nhiều mô, vấn đề xử trí rất <br /> khó khăn với mục đích phục hồi tối đa về giải <br /> phẫu, chức năng cũng như thẩm mỹ. Khi mất <br /> mô  40 <br /> % chiều dài mi. <br /> Tiêu chuẩn loại trừ <br /> Bệnh  nhân  bị  chấn  thương  sọ  não  nặng, <br /> hôn mê. <br /> Bệnh nhân có tổn thương nhãn cầu. <br /> Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên <br /> cứu. <br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu <br /> Thiết kế nghiên cứu <br /> Tiến cứu, mô tả lâm sàng, lấy mẫu hàng loạt <br /> trường hợp. <br /> Phương pháp tiến hành <br /> ‐  Chọn  bệnh  nhân  đủ  tiêu  chuẩn  đưa  vào <br /> mẫu nghiên cứu. <br /> ‐  Thực  hiện  các  khám  nghiệm  lâm  sàng  và <br /> cận lâm sàng. <br /> ‐ Sử dụng kỹ thuật tạo vạt của Tanzel(10), vạt <br /> <br /> 158<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 2 * 2013 <br /> trượt  sụn  mi  –  kết  mạc,  mảnh  ghép  bắc  cầu <br /> Cutler  –  Beard  trong  phẫu  thuật  phục  hồi  mi <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> trên. <br /> <br />  <br /> <br /> Hình 1: Kỹ thuật tạo vạt của Tanzel A: Làm sạch vị trí mi tổn thương, cắt da phiá góc ngoài để tạo vạt B: Bóc <br /> tách vạt da, cắt dây chằng mi ngoài trên C: Di chuyển vạt da, may tái tạo mi trên, cố định góc ngoài mi. D: May <br /> phục hồi da góc ngoài mi. <br />  <br /> <br /> Hình 2: Kỹ thuật tạo vạt trượt sụn mi ‐ kết mạc . A: Làm sạch vùng tổn thương mi trên. B: Bóc tách vạt sụn mi <br /> trên. C: May vạt sụn mi. D: Ghép mảnh da rời, phục hồi mi trên <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương <br /> <br /> 159<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 2 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br />  <br />  <br /> <br /> Hình 3: Kỹ thuật tạo mảnh ghép bắc cầu từ mi dưới Cutler – Beard. A: Làm sạch tổn thương mi trên B: Ghép <br /> mảnh sụn vành tai C Tạo vạt da – cơ mi dưới, luồn phía dưới bờ mi lên để ghép D: May ghép mảnh da – cơ mi <br /> dưới lên vị trí tổn thương của mi trên. <br /> ‐ Đánh giá kết quả: Tái khám định kỳ 1 tuần, <br /> 1  tháng,  3  tháng  và  6  tháng  sau  xuất  viện.  Ghi <br /> nhận  kết  quả  về:  mức  độ  phục  hồi  chức  năng, <br /> giải phẫu và thẩm mỹ sau khi phẫu thuật. Chia <br /> ra 3 mức:  <br /> + Tốt: Mi trên không sụp, nhắm che kín giác <br /> mạc,  khe  mi  bình  thường,  bờ  mi  áp  trên  giác <br /> mạc bình thường, không kích thích. <br /> +  Trung  bình:  Mi  trên  sụp  nhẹ  đến  bờ  trên <br /> đồng tử, khi nhắm có  hở  mi  nhưng  không  ảnh <br /> hưởng  đến  giác  mạc,  kích  thích  nhẹ,  góc  mi  và <br /> bờ mi biến dạng nhẹ. <br /> + Xấu: Hở mi làm ảnh hưởng đến giác mạc, <br /> kích thích, các yếu tố về thẩm mỹ không đạt. <br /> <br /> Phương tiện nghiên cứu <br />  Bộ dụng cụ phẫu thuật mi. <br />  Bảng thị lực. <br />  Máy chụp CT Scan, Cộng hưởng từ (MRI). <br />  Máy tính, máy chụp hình, phần mềm thống <br /> kê SPSS. <br /> <br /> 160<br /> <br /> KẾT QUẢ <br /> Trong  thời  gian  từ  01/6/2008  đến  31/5/2012, <br /> tại  bệnh  viện  Chợ  Rẫy  có  36  bệnh  nhân  chấn <br /> thương  mi  trên  mất  nhiều  mô  được  điều  trị. <br /> Trong đó, nam: 27(75,0%), nữ: 9 (25,0%).  <br /> <br /> Tuổi <br /> Bảng 1: Tuổi bệnh nhân chấn thương mi trên mất <br /> nhiều mô (n=36) <br /> Tuổi<br /> < 18<br /> 18 - < 45<br /> 45 - < 60 tuổi<br /> ≥ 60 tuổi<br /> Tổng số<br /> <br /> Số lượng<br /> 2<br /> 20<br /> 11<br /> 3<br /> 36<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> 5,6<br /> 55,6<br /> 30,5<br /> 8,3<br /> 100,0<br /> <br /> Tuổi  gặp  nhiều  nhất  từ  18  đến  1 tháng - 3 tháng<br /> > 3 tháng - 6 tháng<br /> > 6 tháng<br /> Tổng số<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> 38,9<br /> <br /> 16<br /> 4<br /> 2<br /> 36<br /> <br /> 44,4<br /> 11,1<br /> 5,6<br /> 100,0<br /> <br /> Bảng 7: Tổn thương phối hợp (n= 40 mắt) <br /> Tổn thương phối hợp<br /> Đứt lệ quản trên<br /> Tổn thương xoang trán<br /> Gãy xương gò má<br /> Gãy xương chính mũi<br /> Tổn thương cơ nâng mi<br /> Phối hợp  2 tổn thương<br /> Tổng số<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> 12,5<br /> 7,5<br /> 5,0<br /> 7,5<br /> 10,0<br /> 5,0<br /> <br /> 19<br /> <br /> 47,5<br /> <br /> Kỹ thuật xử dụng trong phẫu thuật phục hồi <br /> mi trên chấn thương mất nhiều mô tùy thuộc các <br /> yếu  tố:  chiều  rộng,  chiều  sâu,  các  tổn  thương <br /> phối hợp. <br /> <br /> MẮT BỊ CHẤN THƯƠNG<br /> 4<br /> 11%<br /> <br /> Số lượng<br /> 5<br /> 3<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 2<br /> <br /> Kết quả điều trị <br /> <br /> Mắt  bị  chấn  thương:  Mắt  phải:  17  (17,2%), <br /> mắt trái: 15 (41,7%), hai mắt 4 (11,1%). <br /> <br /> 15<br /> 42%<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> 42,5<br /> 27,5<br /> 25,0<br /> 5,0<br /> 100,0<br /> <br /> Các tổn thương phối hợp <br /> <br /> Bảng 4: Thời gian từ lúc chấn thương đến khi được <br /> phẫu thuật (n=36) <br /> Số lượng<br /> 14<br /> <br /> Số lượng<br /> 17<br /> 11<br /> 10<br /> 2<br /> 40<br /> <br /> Phần  ngoài  mi  thường  bị  chấn  thương  hơn <br /> phần trong, khi phẫu thuật, tùy theo vị trí sẽ có <br /> kỹ thuật phù hợp. <br /> <br /> Thời  gian  từ  khi  chấn  thương  đến  khi <br /> được can thiệp phẫu thuật <br /> <br /> Thời gian<br /> <br /> 11<br /> 6<br /> <br /> Bảng 6: Phân bố vị trí trên mi bị tổn thương (n = 40 <br /> mắt) <br /> <br /> Bảng 3: Nguyên nhân gây chấn thương (n=36) <br /> Số lượng<br /> 16<br /> 6<br /> 5<br /> 3<br /> 2<br /> 4<br /> 36<br /> <br /> 12<br /> 11<br /> <br /> Vị trí tổn thương <br /> <br /> Nguyên nhân chấn thương <br /> Nguyên nhân<br /> Tai nạn giao thông<br /> Tai nạn lao động<br /> Tai nạn sinh hoạt<br /> Đánh nhau<br /> Trái nổ<br /> Nguyên nhân khác<br /> Tổng số<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bảng 8: Phương pháp phẫu thuật (n= 40 mắt) <br /> <br /> 17<br /> 47%<br /> MẮT PHẢI<br /> MẮT TRÁI<br /> HAI MẮT<br /> <br /> Biểu đồ 1: Mắt bị chấn thương (n=36) <br /> <br />  <br /> <br /> Phương pháp phẫu thuật<br /> Kỹ thuật tạo vạt Tanzel<br /> Vạt trượt sụn mi - kết mạc<br /> Ghép bắc cầu Cutler - Beard.<br /> Ghép da đơn thuần<br /> Có can thiệp xương và, hoặc<br /> xoang<br /> Có can thiệp cơ nâng mi<br /> <br /> Số lượng<br /> 15<br /> 12<br /> 7<br /> 6<br /> 4<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> 37,5<br /> 30,0<br /> 17,5<br /> 15,0<br /> 10,0<br /> <br /> 4<br /> <br /> 10,0<br /> <br /> Bảng 5: Tình trạng vết thương khi nhập viện (n = 40 <br /> mắt) <br /> Mức độ khuyết mi<br /> <br /> 40 % đến  60%<br /> <br /> >60 %<br /> <br /> Bảng 9: Kết quả phẫu thuật sau 6 tháng (n=40) <br /> Khuyết mi 40 % đến  60%<br /> Nông (n,%)<br /> Sâu (n,%)<br /> Tổng số (n,%)<br /> Tốt<br /> 4 (33,0)<br /> 3 (7,3)<br /> 7 (30,4)<br /> Trung bình<br /> 7 (58,3)<br /> 6(54,5)<br /> 13(56,5)<br /> Kết quả<br /> <br /> Nông (n,%)<br /> 3 (27,3)<br /> 6(54,5)<br /> <br /> Khuyết mi >60%<br /> Sâu (n,%)<br /> Tổng số (n,%)<br /> 1 (16,7)<br /> 4 (3,5)<br /> 3(50,0)<br /> 9(52,9)<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương <br /> <br /> Tổng số<br /> chung (n,%)<br /> 11 (27,5)<br /> 22(50,0)<br /> <br /> 161<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2