
Nghiên cứu mô hình bệnh tai mũi họng tại Bệnh viện Đa khoa Trà Vinh năm 2017
lượt xem 2
download

Bài viết trình bày xác định các đặc điểm của bệnh tai mũi họng tại Bệnh viện Đa khoa Trà Vinh; Xác định tỉ lệ từng loại bệnh tai mũi họng theo phân loại ICD 10, tỉ lệ các nhóm bệnh tai mũi họng và một số mối tương quan của chúng tại Bệnh viện Đa khoa Trà Vinh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu mô hình bệnh tai mũi họng tại Bệnh viện Đa khoa Trà Vinh năm 2017
- vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020 rất trầm trọng. Vì vậy để tránh các biến chứng cao tuổi, Y học TP Hồ Chí Minh, 8(1), tr.143-151. này cần phải thận trọng khi phẫu thuật và theo 4. Từ Đức Hiền, Nguyễn Hoàng Bắc (2001), Phẫu thuật nội soi cắt túi mật trên bệnh nhân có dõi chặt chẽ bệnh nhân ở hậu phẫu. vết mổ bụng cũ, Ngoại khoa, tr.1-4. 5. Arshad M M, Abdul A, Altaf H T (2007), V. KẾT LUẬN Laparoscopic cholescystectomy in Elderly patients, J Phẫu thuật nội soi điều trị bệnh lý viêm túi Ayub Med Coll Abbottabad 2007, 19(4), pp.45-48. mật ở người cao tuổi là phẫu thuật an toàn, hiệu 6. Paulo C G A, Euler M A (2006), Laparoscopic Cholecystectomy for Acute Cholecystitis in Elderly quả, có thể thực hiện ở các cơ sở y tế tuyến tỉnh. Patients, JSLS, 10, pp.479-483. 7. Đỗ Trọng Hải, Võ Duy Long (2004), Đối chiếu TÀI LIỆU THAM KHẢO hình ảnh siêu âm và giải phẫu bệnh của viêm túi mật 1. Phạm Hà Bắc (2004), Đánh giá kết quả điều trị cấp do sỏi, Y học TP Hồ Chí Minh, 8(1), tr.18-21. cắt túi mật nội soi ở người có tuổi từ 60 trở lên, 8. Gurkan Y (2009), Laparoscopic cholescystectomy Luận án chuyên khoa cấp II. in Elderly patients, JSLS, (13), pp.587-591. 2. Diêm Đăng Bình, Nguyễn Cường Thịnh 9. Chau CH, Tang CN, Siu WT (2002), Laparoscopic (2008), Phẫu thuật cắt túi mật nội soi ở người cao cholecystectomy versus open cholecystectomy in tuổi, Y học TP Hồ Chí Minh, tập 12, số 4,tr.7-10. elderly patients with acute cholecystitis retrospective 3. Nguyễn Văn Chừng, Trần Đỗ Anh Vũ (2004), study, Hong Kong Med J, 8(6), pp.394-399. Gây mê hồi sức trong phẫu thuật sỏi mật ở người NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH BỆNH TAI MŨI HỌNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRÀ VINH NĂM 2017 Nguyễn Tuyết Xương*, Phạm Thế Hiền** TÓM TẮT HOSPITAL IN THE YEAR 2017 Objectives: The purpose of this study is to 53 Mục tiêu nghiên cứu: - Xác định các đặc điểm của bệnh TMH tại BVĐK TRÀ VINH. - Xác định tỉ lệ determine: - The characteristics of otorhinolaryngological từng loại bệnh TMH theo phân loại ICD 10, tỉ lệ các diseases. -The prevalence of otorhinolaryngological nhóm bệnh TMH và một số mối tương quan của diseases according to ICD 10 classification, the rate of chúng tại BVĐK Trà Vinh. Phương pháp nghiên groups of ENT diseases and some of their cứu: Hồi cứu mô tả cắt ngang. Đối tượng nghiên cứu relationships. Materials and Methods: This is là tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán có bệnh TMH a retrospective cross – sectional research. Object of (Kể cả các bệnh nhân nhập viện, bệnh nhân được kê study: all patients were diagnosed with ENT disease đơn và bệnh nhân chuyển tuyến trên điều trị) tại khoa (including patients admitted to the hospital and the TMH và phòng khám TMH BVĐK TRÀ VINH từ patient was prescribed treatment and referral of 1/1/2017 đến hết ngày 30/12/2017. Xử lý và phân tích patients) at the Department of ENT and ENT clinics số liệu bằng phần mềm SPSS 15.0. Kết luận: Đặc Tra Vinh hospital from 1/1/2017 to 12/30/2017.To điểm bệnh TMH: dân tộc khơme chiếm 63.8%, chủ analyse and process data by SPSS 15.0. Conclusion: - yếu gặp ở lứa tuổi 16-60. Tỉ lệ bệnh TMH tại Bệnh Characteristics of otorhinolaryngological diseases: Kinh viện: Các bệnh Mũi xoang: 46.7%, trong đó bệnh people accounted for 79%, common age is 16-60. - The viêm mũi họng cấp có tỉ lệ số BN cao nhất 19.6%, kế prevalence of otorhinolaryngological đến là bệnh viêm xoang mạn 7.0%. Các bệnh Họng diseases: The rhinosinus diseases: 46.7% (acute thanh quản: 40.0%, trong đó bệnh viêm họng cấp có nasopharyngitis: 19.6%; Chronic sinusitis: 7.0%); The tỉ lệ số BN cao nhất 14.4%. Các bệnh bệnh Tai: 9.0%, laryngeal diseases: 40.0% (acute pharyngitis have the trong đó bệnh viêm tai giữa nung mủ và không đặc highest proportion of patients 14.4%); The Ear hiệu có tỉ lệ số BN cao nhất 2.4%. diseases: 9.0% (including purulent otitis media and Từ khoá: cơ cấu bệnh TMH, Bệnh viện TRÀ VINH nonspecific have the highest rate of 2.4% of patients). Key word: disease structure of Ear, Nose and SUMMARY Throat, Tra Vinh hospital. TO STUDY THE DISEASE STRUCTURE OF I. ĐẶT VẤN ĐỀ EAR, NOSE AND THROAT OF TRA VINH Hiện nay, tốc độ phát triển công nghiệp đang diễn ra rất nhanh ở Việt Nam và trên thế giới. *Bệnh viện Nhi Trung Ương Từ đó đã kéo theo một loạt những biến đổi khác **Bệnh viện Lê Lợi như tốc độ đô thị hóa ngày càng nhanh, sự phát Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Tuyết Xương triển của các loại phương tiện cơ giới cũng như Email: nguyenxuongnhp@yahoo.com các loại hóa chất phục vụ cho sản xuất và đời Ngày nhận bài: 7.01.2020 sống ngày càng phong phú. Vì vậy, sự biến đổi Ngày phản biện khoa học: 26.2.2020 khí hậu và ô nhiễm môi trường tất yếu sẽ xảy ra Ngày duyệt bài: 6.3.2020 204
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 2 - 2020 làm ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe con người, - Những danh sách bệnh nhân có chẩn đoán trong đó bệnh lý của cơ quan tai mũi họng chiếm bệnh lý TMH (Kể cả các bệnh nhân nhập viện, một vị trí quan trọng và diễn biến phức tạp, gây bệnh nhân được kê đơn và bệnh nhân chuyển ra nhiều biến chứng nặng nề cho bản thân người tuyến trên điều trị) tại khoa TMH và phòng khám bệnh cũng như sự chẩn đoán và điều trị của thầy TMH BVĐK Trà Vinh. thuốc. Tại Bệnh viện đa khoa Trà Vinh có khoa - Được khám, kê đơn hoặc nhập viện điều trị TMH với 20 giường và phòng khám khá đầy đủ trong thời gian từ 1/1/2017 đến hết ngày trang thiết bị chuyên khoa, hàng năm đã điều trị 30/12/2017. ngoại, nội trú cho từ 9 đến 13 ngàn bệnh nhân - Nếu trên cùng bệnh nhân có nhiều bệnh (BN), tuy nhiên chưa có nghiên cứu cụ thể nào thuộc TMH lấy chẩn đoán bệnh chính về cơ cấu bệnh TMH. Việc xác định được mô - Nếu có kèm bệnh lý khoa khác chọn bệnh lý hình bệnh tật, dự báo bệnh tật cũng như quản TMH lý tốt bệnh TMH trên địa bàn là việc làm có ý 2.4.3. Tiêu chuẩn loại trừ nghĩa lớn giúp chúng ta nắm được tình hình - Không thuộc diện nghiên cứu đối với những bệnh tật, để từ đó cùng với các cơ quan ban trường hợp khám sức khỏe. ngành địa phương có kế hoạch giáo dục sức - Danh sách BN không đầy đủ thông tin giúp khoẻ cho cộng đồng, giúp phòng ngừa và điều cho việc nghiên cứu. trị tốt các bệnh TMH nhằm tránh mắc bệnh và 2.4.4. Phương pháp nghiên cứu các biến chứng nguy hiểm, góp phần vào công - Hồi cứu qua danh sách khám chữa bệnh tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân. được lưu trữ trong phần mềm khám bệnh trên Xuất phát từ những vấn đề nêu trên chúng tôi máy vi tính của phòng khám, và của khoa TMH tiến hành đề tài: “Nghiên cứu cơ cấu bệnh tai BVĐK TRÀ VINH, qua đó thu thập những biến số mũi họng tại BVĐK Trà Vinh năm 2017” nhằm cần nghiên cứu như: mục tiêu nghiên cứu sau: - Biến số về tỉ lệ từng bệnh cụ thể được phân 1. Xác định các đặc điểm của bệnh TMH tại loại theo bảng phân loại bệnh Quốc tế ICD 10. BVĐK Trà Vinh. - Biến số về nhóm bệnh: Được chia thành 5 2. Xác định tỉ lệ từng loại bệnh TMH theo phân nhóm bệnh sau: nhóm bệnh về tai, nhóm bệnh loại ICD 10, tỉ lệ các nhóm bệnh TMH và một số về mũi xoang, nhóm bệnh về họng thanh quản, mối tương quan của chúng tại BVĐK Trà Vinh. nhóm bệnh về chấn thương TMH và nhóm bệnh 3. Xác định tình hình điều trị bệnh TMH tại khác của TMH. BVĐK Trà Vinh. - Biến số về tuổi: Được chia thành các nhóm như sau: nhóm < 5 tuổi, nhóm 6-15 tuổi, nhóm II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 16-60 tuổi và nhóm > 60 tuổi 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân tới - Biến số về thành phần dân tộc: Gồm DT khám tại phòng khám và khoa TMH, thuộc BVĐK Kinh, DT Khơme và DT khác. TRÀ VINH và được chẩn đoán có bệnh lý TMH - Biến số về nghề nghiệp: Được chia thành 7 (Kể cả các bệnh nhân ĐT nội trú, ĐT ngoại trú nghề nghiệp sau: nhỏ (Chưa có nghề nghiệp), và ĐT vượt tuyến), trong năm 2017. làm nông, công nhân, viên chức, học sinh-Sinh 2.2. Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 10 viên, già và nghề khác. năm 2017 đến hết tháng 12 năm 2017. 2.5. Xử lý số liệu: Xử lý số liệu thu thập được 2.3. Địa điểm nghiên cứu: tại BVĐK Trà bằng phần SPSS 15.0 Vinh (TP Trà Vinh). 2.4. Phương pháp nghiên cứu III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.4.1.Thiết kế nghiên cứu: Hồi cứu mô tả cắt Trong năm 2017 tại phòng khám TMH BVĐK ngang. Trà Vinh có tất cả 12480 lượt bệnh nhân tới khám 2.4.2.Tiêu chuẩn chọn mẫu: bệnh, thống kê số liệu được thể hiện như sau: - Danh sách bệnh nhân khám chữa bệnh lưu 3.1. Tỉ lệ bệnh TMH theo phân loại Quốc trữ trong phần mềm khám bệnh của phòng tế ICD 10. khám và khoa TMH đạt các tiêu chí sau: Bảng 1: Tỉ lệ bệnh TMH Nhóm Mã Tỉ lệ Tên bệnh Số BN bệnh ICD10 (%) Viêm tai ngoài H60 209 1.7 Tai Viêm tai giữa không nung mủ H65 362 2.9 205
- vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020 Viêm tai giữa nung mủ và không đặc hiệu H66 298 2.4 Viêm tai giữa tiết nhầy mạn H65.3 152 1.2 Thủng màng nhĩ H72 21 0.2 RL chức năng tiền đình H81 60 0.5 Nút ráy tai H61.2 25 0.2 Viêm xương chũm và tình trạng liên quan H70 16 0.1 Viêm mũi họng cấp (Cảm thường) J00 2447 19.6 Viêm mũi, viêm mũi họng. J31 833 6.7 Viêm mũi do vận mạch và dị ứng J30 128 1.0 Chảy máu cam R04.0 477 3.8 Lệch vách mũi J34.2 23 0.2 Mũi Xoang Polyp mũi J33 104 0.8 Viêm xoang cấp J01 606 4.9 Viêm xoang mạn J32 879 7.0 U nang và u nhầy của xoang mũi J34.1 186 1.5 Vật lạ trong mũi,trong TQ (Dị vật đường ăn, đường thở) T17.0 145 1.2 Viêm họng cấp J02 1793 14.4 Viêm họng mạn J31.2 1650 13.2 Viêm Amiđan cấp J03 1257 10.1 Abces quanh Amiđan J36 20 0.2 Viêm TQ và KQ cấp J04 62 0.5 Họng-TQ Viêm TQ và viêm thanh khí quản mạn J37 38 0.3 Viêm tuyến nước bọt K11.2 40 0.3 Nốt nhỏ dây thanh âm J38.2 41 0.3 Bướu ác của hầu và miệng C10 14 0.1 Viêm họng thanh quản cấp J36.0 55 0.4 Bệnh mạn tính của Amiđan và sùi dạng tuyến J35 22 0.2 Chấn Vỡ xương sọ và xương mặt S02 162 1.3 thương Vỡ xương mũi S02.2 80 0.6 TMH Vết thương TMH hở (Vết thương TQ, KQ, ống tai…) J01.2 32 0.3 Bệnh khác của tai (Tai ngoài, tai trong) H61 143 1.1 Bệnh TMH Bệnh khác của mũi và xoang mũi (Gai VN, vẹo VN..) J34 34 0.3 khác Bệnh khác của họng (Viêm VA, nang giáp móng…) J39.2 86 0.7 Tổng 12480 100 Nhận xét: có 3 bệnh thường gặp nhất với số lượng chiếm hơn 1 ngàn lượt khám, điều trị/năm đứng đầu là viêm mũi họng cấp (Cảm thường) 19.6 %, kế đến là bệnh Viêm họng cấp 16,5% và thứ ba là viêm Amidan 6.9 %. Có ba bệnh ít gặp nhất đó là: Viêm xương chũm và tình trạng liên quan 0,1%, bướu ác của hầu và miệng 0.1 %, abces quanh Amiđan 0,2%. 3.2. Tỉ lệ bệnh TMH phân theo nhóm bệnh. TMH và cuối cùng là nhóm chấn thương TMH ít Bảng 2: tỉ lệ bệnh TMH phân theo nhóm. gặp nhất 263 BN chiếm 2.1% tổng số bệnh. Nhóm bệnh Số lượng BN Tỉ lệ (%) 3.3. Tỉ lệ bệnh TMH phân bố theo độ tuổi. Tai 1123 9.0 Phân Bố Theo Độ Tỷ Lệ Số BN Mũi xoang 5828 46.7 Tuổi (%) Họng thanh quản 4992 40.0 Nhỏ hơn 5 tuổi 2595 20.8 Chấn thương TMH 274 2.2 Từ 6 – 15 tuổi 2134 17,1 Từ 16 – 60 tuổi 6190 49.6 Bệnh khác của TMH 263 2.1 Lớn hơn 60 tuổi 1561 12.5 Tổng 12480 100 Nhận xét: Bảng 3.3 cho thấy bệnh TMH tập Nhận xét: Bảng 3.2 cho thấy trong 5 nhóm trung nhiều ở độ tuổi từ 16-60 tuổi có tới BN bệnh thì nhóm mũi xoang là thường gặp nhất có chiếm 49,6%, kế đến là nhóm 60 tuổi có BN chiếm 12,5%. 206
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 2 - 2020 3.4. Tỉ lệ bệnh TMH phân bố theo thành Về độ tuổi mắc bệnh chúng tôi nhận thấy phần dân tộc: rằng có sự khác biệt trong 4 nhóm tuổi được Bảng 3: Tỉ lệ bệnh phân bố theo thành chia. Bệnh TMH tập trung nhiều nhất ở nhóm phần dân tộc. tuổi từ 16-60 tuổi 49.6%. Vì theo thống kê thì Thành phần dân tộc Số BN (%) theo bệnh nhóm tuổi này có số lượng người dân đông nhất. DT Khơme 7962 63.8 Mặt khác lứa tuổi này nằm trong độ tuổi lao DT Kinh 4268 34.2 động, chính vì thế họ thường xuyên phải lao DT khác 250 2.0 động nặng và cũng thường xuyên phải tiếp xúc Tổng 12480 100.0 với môi trường có nhiều nguy cơ hơn. Nhận xét: Bảng 3.4 cho thấy bệnh TMH tập Về thành phần dân tộc: Qua bảng 3.5 có thể trung nhiều nhất ở người Khơme có 7962 BN thấy tỉ lệ số BN TMH tập trung nhiều nhất ở DT chiếm 63.8%, kế đến là DT Kinh 4268 BN chiếm Khơme và DT khác là ít nhất. Sự khác biệt này 34,2% và DT khác có số lượng BN thấp nhất 250 có thể là do phong tục tập quán, vệ sinh môi BN chiếm 2.0% trường kém, điều kiện làm việc còn chưa đảm 3.5. Tỉ lệ bệnh phân bố theo nghề nghiệp: bảo dẫn đến việc chưa có điều kiện quan tâm Bảng 4: Tỉ lệ bệnh TMH phân bố theo chăm sóc cho sức khỏe của đồng bào. nghề nghiệp. Về nghề nghiệp chúng tôi nhận thấy rằng Nghề nghiệp Số lượng BN Tỉ lệ(%) bệnh TMH có tỉ lệ số BN nhiều nhất ở nghề làm Nhỏ (chưa có NN) 2930 23.5 nông chiếm 36.1%. Nghiên cứu của chúng tôi phù hợp với nghiên cứu của tác giả Phùng Minh Làm Nông 4502 36.1 Lương “Tìm hiểu cơ cấu bệnh lý TMH ở BV tuyến Công nhân 2456 19.7 tỉnh Tây nguyên năm 2007” có tỉ lệ bệnh ở nghề Viên chức 950 7.6 nông cao nhất (49.6%). Có thể giải thích rằng Hs - Sv 1055 8.5 nghề làm nông họ thường xuyên phải làm những Già 794 6.4 công việc nặng nhọc và cũng thường xuyên phải Nghề khác 207 1.7 tiếp xúc với điều kiện khí hậu khắc nghiệt, môi Tổng 12480 100.0 trường ô nhiễm. Nhận xét: Qua 7 nghề nghiệp ở bảng 3.7 cho thấy: nghề làm nông là nghề có số lượng BN V. KẾT LUẬN đông nhất 4502 BN (36.1%), đối tượng nhỏ 5.1. Đặc điểm bệnh TMH (Chưa có nghề nghiệp) cao thứ hai 2930 BN - Tỉ lệ số BN mắc bệnh TMH tập trung nhiều ở (23.5%), Công Nhân có số lượng BN đông thứ lứa tuổi 16-60 tuổi 49.6%. ba 2456 BN (19,7%), kế đến là HS-SV 1055 BN - Tỉ lệ số BN mắc bệnh TMH ở DT Khơme (8.5%), đối tượng viên chức có 950 BN (7.6%), chiếm 63.8%. Người Già 794 BN (6.4%), cuối cùng là đối tượng - Nghề làm nông là nghề có tỉ lệ số BN cao nghề khác có tỉ lệ mắc thấp nhất 207 BN (1.7%). nhất chiếm 36.1%. 5.2. Tỉ lệ bệnh TMH tại Bệnh viện: IV. BÀN LUẬN - Nhóm bệnh về Mũi xoang: 46.7%, trong đó 4.1 Bàn luận về tình hình chung: Qua bệnh viêm mũi họng cấp (cảm thường) có tỉ lệ nghiên cứu tổng số 12480 lượt BN tới khám và số BN cao nhất 19.6%, kế đến là bệnh viêm điều trị bệnh TMH tại BVĐK TRÀ VINH năm 2017 xoang mạn 7.0% chúng tôi nhận thấy rằng: Bệnh TMH thường gặp - Nhóm bệnh về Họng thanh quản: 40.0%, nhất là bệnh về mũi xoang có tới 5828 lượt BN trong đó bệnh viêm họng cấp có tỉ lệ số BN cao tới khám chiếm 46.7% trong tổng số bệnh. nhất 14.4%. Nghiên cứu của chúng tôi cũng phù hợp với - Nhóm bệnh Tai: 9.0%, trong đó bệnh viêm tai nghiên cứu của tác giả Phùng Minh Lương “Tìm giữa không nung mủ có tỉ lệ số BN cao nhất 2.9%. hiểu cơ cấu bệnh lý TMH tại BV tuyến tỉnh Tây - Nhóm bệnh khác của TMH: 6.9%. Nguyên năm 2007” có tỉ lệ bệnh mũi xoang là - Nhóm bệnh về chấn thương TMH: 1.6%. 36,92%, (cao nhất trong tổng số bệnh). Các bệnh như viêm mũi họng cấp (Cảm thường), VI. KIẾN NGHỊ viêm mũi dị ứng và viêm xoang cấp mạn có tỉ lệ - Nghành Y Tế tỉnh Trà Vinh nói chung và cao có thể là do đặc điểm của khí hậu tỉnh Trà chuyên nghành TMH nói riêng kết hợp cùng các Vinh, cùng với sự mất cân bằng về sinh thái, ô ban nghành đoàn thể trên địa bàn cần có kế nhiễm môi trường sống là những yếu tố thuận lợi hoạch về vệ sinh môi trường, truyền thông GDSK, gây ảnh hưởng đến hệ mũi xoang. tập huấn cho nhân viên Y tế cơ sở và Y tế 207
- vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020 phường, xã về bệnh TMH. Đầu tư hơn nữa về người lớn và các yếu tố dịch tễ liên quan tại tỉnh Cà trang thiết bị, thuốc men và con người… Nhằm dự Mau”. Y Học TP HCM, Tập 8 phụ bản số 1/2004. 3. Phùng Minh Lương “Tìm hiểu cơ cấu bệnh lý phòng, điều trị tốt hơn bệnh TMH cho đồng bào. TMH tại Bệnh Viện tuyến tỉnh ở Tây Nguyên - Tiếp tục có những nghiên cứu sâu rộng hơn 2007”. Y Học thực hành, số 1/2009 (641+642). tìm ra các yếu tố liên quan, nhằm tìm ra nguyên 4. Nguyễn Đình Tạo “Điều kiện tự nhiên”. nhân của các sự khác biệt nói trên. http//www.lamdong.gov.vn/vi-VN home/ about/ Pages/ dieu_kien_tu_nhien TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Võ Tấn (1991). Tai Mũi Họng thực hành tập 1. Nguyễn Văn Đức(1980). Những bệnh thông I,II,III. NXB Y Học. thường về họng. NXB Y Học Hà Nội. 6. Nguyễn Bá Thiện “Mô hình bệnh TMH từ 1998- 2. Phạm Thế Hiền, Nguyễn Hữu Khôi, Huỳnh Khắc 2001 tại BVĐK Khánh Hòa ”.http//www. Cường “Nghiên cứu mô hình một số bệnh TMH ở ykhoanet.com/ MO HINH TMH1.htm. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG, ĐIỆN NÃO ĐỒ VÀ CỘNG HƯỞNG TỪ SỌ NÃO CỦA 86 TRƯỜNG HỢP ĐỘNG KINH CƠN LỚN Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN TRẺ EM HẢI PHÒNG Nguyễn Ngọc Sáng1, Hoàng Đức Hạ1, Vương Thị Ngân1 TÓM TẮT Objective: To describe the clinical epidemiology, electroencephalogram (EEG) and magnetic resonance 54 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, imaging (MRI) characteristics of children with điện não đồ và cộng hưởng từ sọ não của động kinh generalized epilepsy. Subjects and Methods: A cơn lớn ở trẻ em. Đối tượng và phương pháp cross-sectional descriptive study was implemented in nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 86 86 patients diagnosed with generalized epilepsy and bệnh nhân (BN) được chẩn đoán là động kinh cơn lớn treated at Haiphong Children's Hospital from 1/5/2018 vào điều trị nội trú tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng từ to 30/04/2019. Results: the average age of the ngày 1/5/2018 đến ngày 30/4/2019. Kết quả: Tuổi patients is 4.76 ± 2.53 years, ages 1 to 3 years mắc bệnh trung bình là 4,76 ± 2,53 tuổi, nhiều nhất là account for the majority. The male / female ratio is từ 1 đến 3 tuổi (50,0%). Tỉ lệ nam/ nữ là 1,45/1. 1.45/1. 18.61% of cases had a history of febrile 18,61% trẻ có tiền sử co giật do sốt cao. Các cơn seizure. The seizures that last less than 5 minutes are động kinh chủ yếu kéo dài dưới 5 phút (79,09%). Các mainly (79.07%). Spasticity, cyanosis, rolling eyes, triệu chứng tím tái, trợn mắt, co giật, mất ý thức trong convulsions and loss of consciousness account for the cơn chiếm tần số cao. Sau cơn, 46,51% BN bình majority. After the seizure, most patients are normal thường. Tỉ lệ điện não đồ bất thường là 82,55%. Có (46.51%). 82.55% of patients have abnormal EEG 17,78% BN có tổn thương trên cộng hưởng từ sọ não: results. 17.78% of children have lesions on MRI scans. u não, nang dịch vùng hồi hải mã, xuất huyết não, There are brain tumor, wide hippocampal fluid cavity, nhồi máu não. Kết luận: Tuổi khởi phát bệnh từ lứa cerebral hemorrhage, cerebral infarction. Conclusion: tuổi nhỏ. Nam mắc bệnh nhiều hơn nữ. Co giật do sốt Age of onset is at a young age. The disease is more là yếu tố tiền sử bệnh gặp nhiều nhất. Cơn co giật chủ common in males than females. Febrile convulsions yếu diễn ra dưới 5 phút với các triệu chứng tím tái, are the most common medical history. The seizure trợn mắt, co giật, mất ý thức. Sau cơn, phần lớn bệnh mainly lasts less than 5 minutes with cyanosis, rolling nhân bình thường. Đa số BN có điện não đồ bất thường. eyes, seizures, and loss of consciousness. After the Từ khóa: động kinh cơn lớn, trẻ em, điện não đồ, attack, most patients are normal. Most patients have cộng hưởng từ sọ não. abnormal EEG. Only a small percentage of patients SUMMARY have lesions on cranial MRI. Keywords: generalized epilepsy, children, CLINICAL EPIDEMIOLOGY, electroencephalogram, magnetic resonance imaging ELECTROENCEPHALOGRAM AND MAGNETIC RESONANCE IMAGING CHARACTERISTICS OF I. ĐẶT VẤN ĐỀ 86 CHILDREN WITH GENERALIZED EPILEPSY Bệnh động kinh là phổ biến, với tỷ lệ trung AT HAIPHONG CHILDREN’S HOSPITAL bình ước tính là 5,5/1000 dân ở Châu Âu, 6,8/1000 dân ở Hoa Kỳ và 7,5/1000 dân ở Úc. Tỷ 1Trường lệ mắc các cơn động kinh đơn lẻ trên toàn thế Đại học Y dược Hải Phòng giới là 23 đến 61/100.000 người mỗi năm [2]. Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Ngọc Sáng Động kinh là một triệu chứng hơn là một bệnh, Email: nnsang@hpmu.edu.vn và nó có thể được gây ra bởi các rối loạn khác Ngày nhận bài: 8.01.2020 Ngày phản biện khoa học: 27.2.2020 nhau liên quan đến não. Khi có thể, một chứng Ngày duyệt bài: 9.2.2020 động kinh sẽ được mô tả như một hội chứng 208

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu mô hình bệnh tai mũi họng tại Bệnh viện Sơn Tây Hà Nội năm 2017
5 p |
4 |
3
-
Nghiên cứu mô hình bệnh tật và tử vong ở trẻ sơ sinh giai đoạn sơ sinh sớm tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ năm 2023-2024
7 p |
5 |
3
-
Nghiên cứu tình hình hài lòng người bệnh ngoại trú về chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh và đánh giá kết quả can thiệp tại Bệnh viện Bà Rịa năm 2021-2022
7 p |
5 |
2
-
Khảo sát mô hình bệnh da liễu nhi khoa tại phòng khám Da liễu, Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế
6 p |
3 |
2
-
Nghiên cứu mô hình bệnh tai mũi họng tại Bệnh viện Đa khoa Trà Vinh năm 2018
5 p |
2 |
1
-
Nghiên cứu xây dựng định mức tồn kho thuốc bằng mô hình EOQ tại kho chẵn của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang từ năm 2020-2022
7 p |
5 |
1
-
Nghiên cứu mô hình bệnh tật, tử vong và xác định các yếu tố liên quan tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Long Khánh năm 2018-2022
6 p |
7 |
1
-
Khảo sát mô hình bệnh tật tại khoa Nội điều trị theo yêu cầu Bệnh viện Thống Nhất
7 p |
3 |
1
-
Nghiên cứu mô hình bệnh tật và tử vong ở trẻ sơ sinh giai đoạn sơ sinh sớm tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ năm 2023-2024
7 p |
9 |
1
-
Mô hình bệnh lý cơ xương khớp tại Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh Hà Nội
8 p |
2 |
1
-
Nghiên cứu mô hình bệnh nhi tại Bệnh viện Sản Nhi Trà Vinh trong 2 năm 2016 – 2017
6 p |
4 |
1
-
Khảo sát cơ cấu chi phí khám chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La năm 2018
5 p |
1 |
1
-
Khảo sát mô hình bệnh tật bệnh nhân nội trú tại khoa Y học cổ truyền Bệnh viện Thống Nhất năm 2023
6 p |
1 |
1
-
Khảo sát mô hình các bệnh nam khoa tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
5 p |
3 |
1
-
Nghiên cứu mô hình bệnh tật tại Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Long năm 2021
6 p |
4 |
1
-
Khảo sát mô hình bệnh tật tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh – Cơ sở 3
11 p |
1 |
0
-
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan và so sánh mô hình bệnh tật, tử vong theo ICD-10 trước và sau ra viện tại khoa Cấp cứu, Bệnh viện Đa khoa khu vực Long Khánh năm 2018 – 2023
8 p |
13 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
