Nghiên cứu mối liên quan của thuốc kháng động kinh phenobarbital đến sa sút trí tuệ trên bệnh nhân động kinh cơn lớn vô căn người trưởng thành
lượt xem 2
download
bài viết trình bày đánh giá mối liên quan của thuốc phenobarbital đến sa sút trí tuệ trên bệnh nhân động kinh ở người trưởng thành. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu bằng phương pháp mô tả cắt ngang có so sánh đối chứng trên 100 bệnh nhân động kinh cơn lớn ở người trưởng thành.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu mối liên quan của thuốc kháng động kinh phenobarbital đến sa sút trí tuệ trên bệnh nhân động kinh cơn lớn vô căn người trưởng thành
- T 4- 1/2019 Nghiên cứu mối liên quan của thuốc kháng động kinh phenobarbital đến sa sút trí tuệ trên bệnh nhân động kinh cơn lớn vô căn người trưởng thành Study of phenobarbital drug related to dementia in adults with idiopathic grand mal seizure Nguyễn Văn Hướng, Lê Thế Phi Trường Đại học Y Hà Nội Tóm t t C - 18 - p=0,01, OR = 9,036, CI: 2,18 - 37, p=0,002 (OR = 5,02, CI: 1,73 - 14,61). g phenobarbital là Summary Objective: To assess the relation of phenobarbital drug to dementia in adult with grand mal seizure. Subject and method: Cross-sectional descriptive study in 100 adults with epileptic grand mal seizures. The patients were divided into two groups: Group 1 was the patient who used phenobarbital at the local health service under the National Program; group 2 was those who received other anti-epileptic drugs taken at the Bach Mai Hospital. Each patient was examined for clinical and psychological tests to assess dementia. Result: The rate of dementia in patients taking phenobarbital was 36%, which 4.13 times Ngày nhận bài: 14/12/2018, ngày chấp nhận đăng: 25/12/2018 Người phản hồi: Nguyễn Văn Hướng, Email: vanhuong73@hotmail.com - Trường Đại học Y Hà Nội 11
- JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.14 - No1/2019 higher than that of other anti-epileptic drugs (p=0.0243) (OR = 4.13, Cl: 1.47 - 11.56). Dementia was mainly concentrated in the age group of 18 - 40 years old with more than 90%. In the phenobarbital group, dementia was mainly seen in the patients having age of onset under 6 years old, accounting for 61.1%, which was 9.036 times higher than that of the other anti-epileptic drugs (p=0.01, OR = 9.036, Cl: 18 - 37.5). In patients with the disease duration over 5 years, dementia accounted for 43.8% in the phenobarbital group, 5.02 times higher than that in the other group (p=0.002, OR = 5.02, CI: 1.73 - 14.61). Conclusion: Dementia was 36% in patients taking phenobarbital and was 4.13 times higher than in other anti-epileptic drugs. Dementia was predominantly in the age onset group of less than 6 years of age, and also in this group, patients with phenobarbital had a higher incidence of dementia, 9 times higher than those in the other anti-epileptic drugs. Duration of disease over 5 years in the group of phenobarbital was 5 times higher rate of dementia than other anti-epileptic drugs. Keywords: Epilepsy, dementia, phenobarbital. Cá [1], [2] , có phenobarbital là [2], [4]. H [5], [6]. ày. , chúng : . [7], [8], [9], [10] [7] - co Tonic- (2005) [8] , không. [1] , . , B Alzheimer, 12
- T 4- 1/2019 q B hai nhóm: Nhóm 1: G C M tiêu B H phenobarbital (gardenal): T theo S 100mg (200mg/ ngày). (DSM- V) [4]. Nhóm 2: G 2.3. phenytoin, carbamazepine K - B Mai. 2.2. STATA 2, P , nhân 100 , . r Nhóm s d ng phenobarbital ng kinh khác p, OR n = 50 T l % n = 50 T l % p=0,0243, Sa sút trí tu 18 36,0 6 12,0 OR = 4,13, Không sa sút trí tu 32 67,0 44 88,0 95% CI: 1,47 - 11,56 (36%), cao 50 = 4,13, CI: 1,47 - 11,56, p=0,0243). 2. Phenobarbital (n, %) Thu c khác (n, %) 18 - 40 41 - 60 > 60 T ng 18 - 40 41 - 60 > 60 T ng Nhóm tu i n (%) n (%) n (%) n (%) n (%) n (%) n (%) n (%) Sa sút trí tu 16 (48,5) 2 (14,3) 0 (0) 18 (16) 5 (13,2) 1 (12,5) 0 (0) 6 (12) Không sa sút 17 (51,5) 12 (85,7) 3 (100) 32 (64) 33 (86,8) 7 (87,5) 4 (100) 44 (84) trí tu T ng 33 (100) 14 (100) 3 (100) 50 38 (100) 8 (100) 4 (100) 50 OR OR = 6,21, 95% CI: 1,94 - 19,86, p=0,01 13
- JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.14 - No1/2019 - , nhóm dùng phenobarbital có 16/33 b = 6,21, 95% CI: 1,94 - 19,86, p=0,01). 3. Phenobarbital (n, %) Thu c khác (n, %) Nhóm tu i < 6 tu i 6 - 17 tu i 18 tu i T ng < 6 tu i 6 - 17 tu i 18 tu i T ng Sa sút trí tu 11 (61,1) 6 (31,6) 1 (7,7) 18 (36) 4 (14,8) 2 (11,1) 0 (0) 6 (12) Không sa 7 (38,9) 13 (68,4) 12 (92,3) 32 (64) 23 (85,2) 16 (88,9) 5 (100) 44 (88) sút trí tu T ng 18 (100 19 (100) 13 (100) 50 27 (100) 18 (100) 5 (100) 50 OR p=0,01, OR = 9,036, 95% CI: 2,18 - 37,5 p=0,01, OR = 9,036, CI: 2,18 - 37,5). 4. Phenobarbital (n, %) Thu c khác (n, %) Th i gian 1- 1- < m c b nh Sa sút trí tu 17 (43,8) 0 (0) 1 (16,7) 18 (36) 6 (13,3) 0 (0) 0 (0) 6 (12) Nhóm khác 22 (56,4) 5 (100) 5 (83,3) 32 (64) 39 (86,7) 1 (100) 4 (100) 44 (88) T ng 39 (100) 5 (100) 6 (100) 50 45 (100) 1 (100) 4 (100) 50 OR p=0,002, OR = 5,02, 95%CI: 1,73 - 14,61, : Nhóm hân [7], : nhóm dùng phenobarbital sa [10]. Các cao 9 = 5,02, 95% CI: 1,73 - 14,61, p=0,002). , b 9], và 7], [9 2], [5], [8]. Tuy nhiên, 14
- T 4- 1/2019 hóm có : nhóm dùng phenobarbital thì (43,8%), cao , khi dùng nhóm phenobarbital là nguyên nhân gây ra tình . [6], (32,7%) (Meador KJ, Gevins A et al - 2004) [6] 1] khi s p t p (36%), cao khác có ý ngh 50 và s Donati F và 2005 [2 p . phenobarbital có tính an , (61,1 p p thì sa 1. phenolbacbital. . 2. Donati F, Gobbi G, Campistol J et al (2007) The cognitive effects of phenytoin versus phenobarbital 15
- JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.14 - No1/2019 or valproate in newly diagnosed children with partial phenobarbital and levetiracetam. Neurology 69: seizures. Seizure 16: 670-679. 2076-2084. 3. Farwell JR, Lee YJ, Hirtz DG et al (2009) 7. Meador KJ, Loring DW, Moore EE et al (2005) Phenobarbital for febrile seizures - effects on Comparative cognitive effects of phenobarbital, intelligence and on seizure recurrence. N Engl J Med, phenytoin, and valproate in healthy adults. 322: 364-369. Neurology 45: 1494-1499. 4. American Psychiatric Association (2000) Diagnostic 8. y DS, Lovell MR, Sackellares JC et al (2009) and statistical manual of mental disorders. DSM- IV- Effects of age of onset of partial and generalized TR, 4th ed, Washington. seizures on neuropsychological performance in 5. Gomer B, Wagner K, Frings L et al (2007) The aldults. J Nerv Ment Dis 17: 624 629. influence of antiepileptic drugs on cognition: A 9. Ortinski P, Meador KJ (2004) Cognitive side effects comparison of phenobarbital with topiramate. of antiepileptic drugs. Epilepsy Behav 5(1): 60-65. Epilepsy Behav 10: 486-494. 10. Salinsky MC, Binder LM, Oken BS et al (2002) 6. Meador KJ, Gevins A, Loring DW et al (2007) Effects of phenobarbital and carbamazepine on the Neuropsychological and neurophysiologic effects of EEG and cognition in healthy volunteers. Epilepsia 43: 482-490. 16
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa giảng dạy mô phỏng và sự tự tin thực hành lâm sàng của sinh viên điều dưỡng
7 p | 44 | 5
-
Nghiên cứu mối liên quan của tuổi, giới, bmi, học vấn, khu vực sống với tình hình kiểm soát ngắn hạn các yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp
10 p | 22 | 5
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP với tình trạng tử vong sau đột quỵ nhồi máu não
8 p | 16 | 3
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa osteocalcin và CTX huyết thanh với mật độ xương trong dự báo mất xương và điều trị loãng xương ở đối tượng phụ nữ trên 45 tuổi
6 p | 77 | 3
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa tăng huyết áp trên holter với rối loạn chuyển hóa tại Bệnh viện 199 - Bộ Công an
9 p | 10 | 3
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa chỉ số nhiễm mỡ gan trên Fibroscan với hội chứng chuyển hóa ở những người khám sức khỏe định kỳ tại Bệnh viện Quân Y 121
6 p | 8 | 3
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng, glucose, hba1c với bệnh lý võng mạc mắt ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2
4 p | 17 | 3
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa chế độ dinh dưỡng với hiệu quả điều trị của bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại Bệnh viện 199
5 p | 7 | 2
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa thang điểm henry và đường kính ổ nhồi máu não với các yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân nhồi máu não
7 p | 77 | 2
-
Nghiên cứu mối liên quan của Huyết áp Phòng khám và Huyết áp lưu động 24 giờ với chỉ số cứng mạch ở bệnh nhân tăng huyết áp
9 p | 12 | 2
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ Cystatin C huyết thanh và chức năng thận ở bệnh nhân tiền đái tháo đường, đái tháo đường thể 2
10 p | 56 | 2
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa fibroscan và fibrotest của các giai đoạn xơ gan
7 p | 58 | 1
-
Nghiên cứu mối liên quan của một số yếu tố nguy cơ với suy tĩnh mạch nông chi dưới ở bệnh nhân trên 50 tuổi
6 p | 2 | 1
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa nhiễm khuẩn đường tiết niệu và một số biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh phân phì đại tuyến tiền liệt
5 p | 44 | 1
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa hội chứng ngủ ngáy với một số bệnh lý tai mũi họng tại Bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên
5 p | 7 | 1
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa cộng hưởng từ và kết quả quá trình phẫu thuật một số u não vùng hố sau ở trẻ em
4 p | 5 | 1
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa một số chỉ số huyết học và sinh hóa máu với đặc điểm lâm sàng trên bệnh nhân nghiện rượu mạn tính
6 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn