intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu mối quan hệ giữa đặc điểm hình thái cơ thể và chức năng hệ vận chuyển oxy với thành tích thi đấu môn Cầu lông của học sinh trường THCS Lý Thường Kiệt – thành phố Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Nghiên cứu mối quan hệ giữa đặc điểm hình thái cơ thể và chức năng hệ vận chuyển oxy với thành tích thi đấu môn Cầu lông của học sinh trường THCS Lý Thường Kiệt – thành phố Đà Nẵng nghiên cứu mối quan hệ giữa đặc điểm hình thái cơ thể và chức năng hệ vận chuyển oxy với thành tích thi đấu môn cầu lông của 60 học sinh Trường THCS Lý Thường Kiệt thành phố Đà Nẵng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu mối quan hệ giữa đặc điểm hình thái cơ thể và chức năng hệ vận chuyển oxy với thành tích thi đấu môn Cầu lông của học sinh trường THCS Lý Thường Kiệt – thành phố Đà Nẵng

  1. ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 8(93).2015 19 NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI CƠ THỂ VÀ CHỨC NĂNG HỆ VẬN CHUYỂN OXY VỚI THÀNH TÍCH THI ĐẤU MÔN CẦU LÔNG CỦA HỌC SINH TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT – THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG A STUDY OF THE RELATIONSHIP BETWEEN PHYSICAL CHARACTERISTICS AS WELL AS FUNCTION OF THE OXYGEN-FLOW SYSTEM AND ACHIEVEMENTS OF BADMINTON TEAM OF LY THUONG KIET SECONDARY SCHOOL – DA NANG CITY Phạm Thị Phượng Khoa Giáo dục Thể chất, Đại học Đà Nẵng; phuongttgdtcgmail.com Tóm tắt - Hình thái cơ thể và chức năng hệ vận chuyển oxy là hình Abstract - Physical characteristics and function of oxygen-flow dạng, cấu trúc cơ thể, các cơ quan, mô tế bào; chức năng hệ tuần system are shape, body structure, organs, tissues, and functions hoàn, hô hấp của sinh vật. Sử dụng nhân trắc học và hệ thống máy of the circulatory and respiratory systems. Anthropometry and Cortex MetaMax 3B để nghiên cứu sự phát triển hình thể và chức Cortex MetaMax 3B are used to study the development of shape năng tuần hoàn hô hấp có liên quan đến thành tích môn cầu lông and functions of the circulatory and respiratory systems related to của học sinh trường THCS Lý Thường Kiệt thành phố Đà Nẵng the achievement of Ly Thuong Kiet secondary school badminton trong vận động ở các bài tập có công suất khác nhau. Thông qua team – Da Nang city in a number of exercises with a wide range of các phương pháp nghiên cứu cơ bản có đủ độ tin cậy và tính khả capacity.Through basic research methods which have sufficient thi, bài báo đã lựa chọn được 16 chỉ số, trong đó có 8 chỉ số về reliability and feasibility, the study has selected 16 indicators, of hình thái cơ thể và 8 chỉ số về chức năng hệ vận chuyển oxy có which 8 indicators of physical characteristics and 8 indicators of the mối tương quan chặt chẽ đối với thành tích thi đấu môn cầu lông function of oxygen-flow system correlate with the achievement of của học sinh trường THCS Lý Thường Kiệt, thành phố Đà Nẵng. Ly Thuong Kiet secondary school badminton team – Da Nang city. Từ khóa - hình thái cơ thể; chức năng hệ vận chuyển oxy; tương Key words - physical characteristics; function of oxygen-flow quan; môn cầu lông; học sinh Trường THCS Lý Thường Kiệt. system; correlate; badminton; student of Ly Thuong Kiet secondary school. 1. Đặt vấn đề Ngày nay, với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, hệ thống Cầu lông là môn thể thao vừa đòi hỏi về kỹ thuật tốt trang thiết bị hiện đại được ứng dụng trong TDTT cho phép vừa đòi hỏi về trình độ thể lực cao. Muốn đạt được điều đó xác định chính xác các chỉ số hình thái, chức năng cơ thể, thì công tác giảng dạy, huấn luyện phải hệ thống và khoa điều này có ý nghĩa rất lớn trong việc xác định trình độ tập học, việc theo dõi hiệu quả quá trình huấn luyện phải được luyện, năng lực thi đấu và khả năng hồi phục của học sinh, tiến hành thường xuyên, liên tục trên cơ sở kết quả lập test VĐV, cũng như hiệu quả công tác huấn luyện, giảng dạy [2]. của các chỉ số kiểm tra đánh giá có tính thông báo và tính Để lựa chọn được các chỉ số hình thái và chức năng phản toàn diện cao [1]. Một trong những chỉ số phản ánh sự biến ánh sự biến đổi thích nghi của cơ thể trong hoạt động tập đổi thích nghi của cơ thể trong hoạt động tập luyện và thi luyện và thi đấu, cần phải xác định được mối tương quan của đấu được nhiều nhà nghiên cứu sử dụng đó là chỉ số về hình chúng với thành tích thi đấu. Đây cũng chính là cơ sở đánh thái cơ thể và chức năng hệ vận chuyển oxy. giá tính thông báo của các test đo lường. Xuất phát từ những cơ sở phân tích nêu trên, bài báo nghiên cứu mối quan hệ giữa đặc điểm hình thái cơ thể và chức năng hệ vận chuyển oxy với thành tích thi đấu môn cầu lông của 60 học sinh Trường THCS Lý Thường Kiệt thành phố Đà Nẵng. 2. Phương pháp nghiên cứu Quá trình nghiên cứu sử dụng các phương pháp: phân tích và tổng hợp tài liệu, phỏng vấn, quan sát sư phạm, kiểm tra y học, toán học thống kê. 3. Kết quả nghiên cứu và bàn luận 3.1. Lựa chọn tiêu chí đặc trưng phản ánh đặc điểm hình thái cơ thể và chức năng hệ vận chuyển oxy có liên quan đến đặc điểm hoạt động vận động của môn Cầu lông Tiến hành lựa chọn tiêu chí đặc trưng phản ánh đặc điểm hình thái cơ thể và chức năng hệ vận chuyển oxy có liên quan đến đặc điểm hoạt động vận động của môn Cầu Hình 1. Hình ảnh tập luyện và thi đấu của học sinh lông qua các bước: Trường THCS Lý Thường Kiệt - Phân tích đặc điểm hoạt động vận động chuyên môn
  2. 20 Phạm Thị Phượng trong Cầu lông: 3.4. Xác định mối quan hệ giữa các đặc điểm hình thái + Đặc điểm sân bãi dụng cụ; cơ thể và chức năng hệ vận chuyển oxy với thành tích thi đấu của đối tượng khảo sát [4] [5] + Đặc điểm kỹ thuật; Từ kết quả lập test thu được đề tài tiến hành xác định + Đặc điểm chiến thuật; hệ số tương quan của các chỉ tiêu với thành tích thi đấu theo + Đặc điểm hoạt động thể lực. từng nhóm đẳng cấp trình độ tập luyện. - Lựa chọn qua tham khảo tài liệu, quan sát sư phạm, phỏng Kết quả thu được trình bày trong các Bảng 1, 2 và 3. vấn trực tiếp các chuyên gia, huấn luyện viên môn Cầu lông. Bảng 1. Hệ số tương quan giữa các chỉ số hình thái cơ thể và chức năng hệ vận chuyển oxy với thành tích thi đấu - Lựa chọn qua phỏng vấn trên diện rộng bằng phiếu hỏi. trong nhóm 1 của học sinh Trường Lý Thường Kiệt Kết quả nghiên cứu qua các bước đã thu được 18 chỉ tiêu TT Chỉ số Giới tính n r P đặc trưng phản ánh đặc điểm hình thái cơ thể và chức năng hệ vận chuyển oxy có liên quan đến đặc điểm hoạt động vận Nam 12 0,959 < 0,05 1 Chiều cao đứng (cm) động của môn Cầu lông cho đối tượng nghiên cứu. Nữ 8 0,946 < 0,05 3.2. Xác định mối quan hệ giữa đặc điểm hình thái cơ thể Nam 12 0,916 < 0,05 2 Dài tay (cm) và chức năng hệ vận chuyển oxy với thành tích thi đấu Nữ 8 0,904 < 0,05 của đối tượng khảo sát Nam 12 0,967 < 0,05 3 Dài chân H (cm) 3.2.1. Xác định thành tích thi đấu của đối tượng khảo sát Nữ 8 0,953 < 0,05 Để xác định thành tích thi đấu môn cầu lông của học sinh 4 Cao vòm bàn chân (cm) Nam 12 0,847 < 0,05 Trường THCS Lý Thường Kiệt thành phố Đà Nẵng, chúng Nữ 8 0,833 < 0,05 tôi dựa vào thành tích thi đấu giải trường, có xếp hạng theo Vòng cánh tay thuận co Nam 12 0,893 < 0,05 thứ bậc. Từ kết quả xếp hạng thành tích, nghiên cứu đã chia 5 (cm) Nữ 8 0,862 < 0,05 đối tượng khảo sát làm 3 nhóm. Nhóm 1 là nhóm có thứ hạng Nam 12 0,953 < 0,05 cao nhất của giải - nằm trong top từ 1 đến 16 đối với nam, 6 Vòng ngực trung bình (cm) và top từ 1 đến 8 đối với nữ. Nhóm 2 là nhóm học sinh xếp Nữ 8 0,946 < 0,05 thứ hạng của giải trong top từ 16 đến 32 đối với nam và top Nam 12 0,923 < 0,05 7 Vòng đùi chân thuận (cm) từ 9 đến 16 đối với nữ. Nhóm 3 là nhóm có học sinh nam, Nữ 8 0,918 < 0,05 nữ xếp thứ hạng của giải trong top cuối. Nam 12 0,581 > 0,05 8 Rộng vai (cm) 3.2.2. Xác định kết quả kiểm tra hình thái cơ thể và chức Nữ 8 0,576 > 0,05 năng hệ vận chuyển oxy của đối tượng khảo sát Nam 12 0,534 > 0,05 9 Cân nặng (kg) Để giải quyết nhiệm vụ trên, tác giả tiến hành tổ chức Nữ 8 0,521 > 0,05 kiểm tra các khách thể nghiên cứu bằng phương pháp nhân Nam 12 0,917 < 0,05 trắc để xác định 10 chỉ số hình thái và thực hiện trên hệ 10 Chỉ số Quetelet (g/cm) Nữ 8 0,912 < 0,05 thống máy Cortex MetaMax 3B với bài tập gắng sức tăng dần tới tối đa được thực hiện trên thảm chạy xác định 08 Nam 12 0,956 < 0,05 11 Tần số hô hấp (lần/phút) chỉ số chức năng. Nữ 8 0,932 < 0,05 Qua đó, ta có thể nhận định sơ bộ rằng: nam, nữ học sinh 12 Thông khí phổi MV Nam 12 0,834 < 0,05 tham gia thực nghiệm có thể hình cân đối, có khả năng thích (lít/phút) Nữ 8 0,832 < 0,05 nghi với đặc điểm hoạt động thể thao nói chung và đặc điểm Khả năng hấp thụ oxy tuyệt Nam 12 0,822 < 0,05 của môn Cầu lông nói riêng và kết quả kiểm tra cũng cho 13 đối (lít/phút) Nữ 8 0,816 < 0,05 thấy nhóm có thành tích thi đấu cao hơn có những chỉ số hình thái cơ thể và chức năng tốt hơn các nhóm còn lại. Khả năng đào thải cacbonic Nam 12 0,926 < 0,05 14 tuyệt đối (lít/phút) Nữ 8 0,937 < 0,05 3.3. So sánh sự khác biệt về kết quả kiểm tra các chỉ số Nam 12 0,826 < 0,05 hình thái cơ thể và chức năng hệ vận chuyển oxy giữa 15 Thương số hô hấp RER các nhóm Nữ 8 0,822 < 0,05 Nhóm 1 đều là các học sinh từng có một quá trình tập Khả năng hấp thụ oxy Nam 12 0.876 < 0,05 16 luyện lâu dài, nên các bộ phận chức năng của cơ thể đã có tương đối (ml/p/kg) Nữ 8 0,869 < 0,05 sự thay đổi tốt hơn để thích nghi với cường độ tập luyện. Tần số mạch tối đa Nam 12 0,966 < 0,05 17 Tuy thành tích của nhóm 2 kém hơn nhóm 1, nhưng sự (lần/phút) Nữ 8 0,963 < 0,05 chênh lệch đó không lớn vì vậy mà không có sự khác biệt Nam 12 0,869 < 0,05 rõ rệt ở các chỉ số hình thái cơ thể và chức năng. 18 Chỉ số oxy mạch (ml) Nữ 8 0,863 < 0,05 Nhóm 3 là nhóm có những học sinh đã từng tập luyện Bảng 2. Mối tương quan giữa các chỉ số hình thái cơ thể và thi đấu trước khi vào trường, nhưng tập luyện không đều và chức năng hệ vận chuyển oxy với thành tích thi đấu và với cường độ chưa cao, nên các chỉ số chức năng của trong nhóm 2 của học sinh Trường Lý Thường Kiệt nhóm này vẫn còn ở mức thấp. Các chỉ số của nhóm 3 có sự chênh lệch so với nhóm 1 và cũng thấp nhất trong ba TT Chỉ số Giới tính n r P nhóm là hoàn toàn hợp lý. 1 Chiều cao đứng (cm) Nam 12 0,892 < 0,05
  3. ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 8(93).2015 21 Nữ 8 0,886 < 0,05 Nữ 8 0,719 < 0,05 Nam 12 0,808 < 0,05 Nam 12 0,325 > 0,05 2 Dài tay (cm) 8 Rộng vai (cm) Nữ 8 0,801 < 0,05 Nữ 8 0,316 > 0,05 Nam 12 0,879 < 0,05 Nam 12 0,434 > 0,05 3 Dài chân H (cm) 9 Cân nặng (kg) Nữ 8 0,863 < 0,05 Nữ 8 0,421 > 0,05 Nam 12 0,476 > 0,05 Nam 12 0,427 > 0,05 4 Cao vòm bàn chân (cm) 10 Chỉ số Quetelet (g/cm) Nữ 8 0,433 > 0,05 Nữ 8 0,412 > 0,05 Vòng cánh tay thuận co Nam 12 0,863 < 0,05 Nam 12 0,458 > 0,05 5 11 Tần số hô hấp (lần/phút) (cm) Nữ 8 0,852 < 0,05 Nữ 8 0,437 > 0,05 Nam 12 0,873 < 0,05 Thông khí phổi MV Nam 12 0,436 > 0,05 6 Vòng ngực trung bình (cm) 12 Nữ 8 0,846 < 0,05 (lít/phút) Nữ 8 0,434 > 0,05 Nam 12 0,831 < 0,05 Khả năng hấp thụ oxy tuyệt Nam 12 0,428 > 0,05 7 Vòng đùi chân thuận (cm) 13 Nữ 8 0,823 < 0,05 đối (lít/phút) Nữ 8 0,416 > 0,05 Nam 12 0,478 > 0,05 Khả năng đào thải cacbonic Nam 12 0,429 > 0,05 8 Rộng vai (cm) 14 Nữ 8 0,476 > 0,05 tuyệt đối (lít/phút) Nữ 8 0,438 > 0,05 Nam 12 0,534 > 0,05 Nam 12 0,424 > 0,05 9 Cân nặng (kg) 15 Thương số hô hấp RER Nữ 8 0,521 > 0,05 Nữ 8 0,427 > 0,05 Nam 12 0,487 < 0,05 Khả năng hấp thụ oxy Nam 12 0,476 > 0,05 10 Chỉ số Quetelet (g/cm) 16 Nữ 8 0,452 < 0,05 tương đối (ml/p/kg) Nữ 8 0,469 > 0,05 Nam 12 0,446 > 0,05 Tần số mạch tối đa Nam 12 0,767 < 0,05 11 Tần số hô hấp (lần/phút) 17 Nữ 8 0,423 > 0,05 (lần/phút) Nữ 8 0,765 < 0,05 Thông khí phổi MV Nam 12 0,434 > 0,05 Nam 12 0,404 > 0,05 12 18 Chỉ số oxy mạch (ml) (lít/phút) Nữ 8 0,432 > 0,05 Nữ 8 0,403 > 0,05 Khả năng hấp thụ oxy tuyệt Nam 12 0,843 < 0,05 Trong đó: n: Số khách thể 13 đối (lít/phút) Nữ 8 0,826 < 0,05 P: Là ngưỡng xác xuất Khả năng đào thải cacbonic Nam 12 0,873 < 0,05 14 tuyệt đối (lít/phút) r: Là hệ số tương quan Nữ 8 0,846 < 0,05 Nam 12 0,812 < 0,05 Bảng 1 cho thấy: Trong 8 chỉ số chức năng đề tài nghiên 15 Thương số hô hấp RER cứu thì trong nhóm 1 cả 8 chỉ số đều có mức độ tương quan Nữ 8 0,802 < 0,05 đảm bảo độ tin cậy. Khả năng hấp thụ oxy Nam 12 0,836 < 0,05 16 tương đối (ml/p/kg) Trong 10 chỉ số hình thái nghiên cứu thì trong nhóm 1 Nữ 8 0,847 < 0,05 có 8 chỉ số có mối tương quan đảm bảo độ tin cậy. Tuy Tần số mạch tối đa Nam 12 0,866 < 0,05 nhiên còn 2 chỉ số còn lại là rộng vai và cân nặng có mối 17 (lần/phút) Nữ 8 0,858 < 0,05 tương quan dưới trung bình. 18 Chỉ số oxy mạch (ml) Nam 12 0,823 < 0,05 Qua Bảng 2 có thể nhận thấy có 12 chỉ số có mối tương Bảng 3. Mối tương quan giữa các chỉ số hình thái cơ thể và quan chặt với thành tích thi đấu của nam, nữ học sinh tham chức năng hệ vận chuyển oxy với thành tích thi đấu trong nhóm gia thực nghiệm. Tuy nhiên, vẫn còn 6 chỉ số khác là: Cao 3 của học sinh trường Lý Thường Kiệt vòm bàn chân, rộng vai, cân nặng, chỉ số Quetelet, tần số TT Chỉ số Giới tính n r P hô hấp, thông khí phổi có sự tương quan chưa đảm bảo tới Nam 12 0,756 < 0,05 mức độ tin cậy. Điều này cho thấy, đối với những học sinh 1 Chiều cao đứng (cm) Trường THCS Lý Thường Kiệt thành phố Đà Nẵng thi đấu Nữ 8 0,743 < 0,05 môn cầu lông chưa phải ở đỉnh cao thì một số chỉ số hình Nam 12 0,718 < 0,05 thái và chức năng cũng chưa có ảnh hưởng nhiều tới thành 2 Dài tay (cm) Nữ 8 0,709 < 0,05 tích thi đấu của họ. Nam 12 0,702 < 0,05 Kết quả Bảng 3 cho thấy chỉ có 5/18 chỉ số hình thái cơ 3 Dài chân H (cm) Nữ 8 0,701 < 0,05 thể và chức năng hệ vận chuyển oxy của nhóm 3 có mối Nam 12 0,417 > 0,05 tương quan chặt chẽ với thành tích thi đấu. Điều này được 4 Cao vòm bàn chân (cm) lý giải bởi nhóm 3 là nhóm có thành tích thi đấu thấp nhất Nữ 8 0,413 > 0,05 trong ba nhóm kiểm tra. Các học sinh trong nhóm đều chỉ Vòng cánh tay thuận co Nam 12 0,473 > 0,05 tập luyện khi gần tới một giải thi đấu nào đó của trường 5 (cm) Nữ 8 0,452 > 0,05 hoặc của quận, thành tích thi đấu của các em còn thấp và Nam 12 0,453 > 0,05 đặc biệt là tính ổn định không cao. 6 Vòng ngực trung bình (cm) Nữ 8 0,443 > 0,05 Kết quả xác định hệ số tương quan đã cho thấy, thành 7 Vòng đùi chân thuận (cm) Nam 12 0,728 < 0,05 tích thi đấu càng cao thì mối tương quan giữa các chỉ số
  4. 22 Phạm Thị Phượng hình thái và chức năng hệ vận chuyển oxy với thành tích Trường THCS Lý Thường Kiệt thành phố Đà Nẵng cả 16 thi đấu càng cao và ngược lại. chỉ số hình thái và chức năng hệ vận chuyển oxy trên đều Kết quả thu được ở nhóm 1 cho thấy các chỉ số: cao có mối tương quan rất chặt đến thành tích thi đấu của họ. đứng, dài tay, dài chân H, cao vòm bàn chân, vòng cánh Điều này được thể hiện ở nhóm 1 là nhóm có những học tay phải co, vòng đùi phải, vòng ngực trung bình, chỉ số sinh đều đã có thành tích cao trong các giải thi đấu của quận Quetelet, tần số hô hấp, khả năng hấp thụ oxy tuyệt đối, và thành phố, đều có các chỉ số hình thái và chức năng hệ khả năng đào thải cacbonic tuyệt đối, thương số hô hấp, tần vận chuyển oxy trung bình tốt hơn so với 2 nhóm còn lại. số mạch tối đa, khả năng hấp thụ oxy tương đối, chỉ số oxy mạch có mối tương quan rất cao (từ 0,816 – 0,969). Sở dĩ TÀI LIỆU THAM KHẢO có mối tương quan cao như vậy vì nó mang những đặc tính [1] Aulic (1992), Đánh giá trình độ tập luyện thể thao, Nxb TDTT, Hà chuyên môn của môn Cầu lông như khả năng di chuyển, Nội. bật nhảy của chi dưới và sức mạnh tốc độ của chi trên, cũng [2] Quy chế “Công tác GDTC trong nhà trường các cấp” (ban hành theo như khả năng năng phối hợp chức năng của hệ vận chuyển nghị định số 93/QĐRLTT ngày 29/4/1993 của Bộ trưởng BGD – ĐT. oxy: hệ tuần hoàn, hệ hô hấp và hệ máu [6]. [3] Nguyễn Tuấn Cường (1999), “Nghiên cứu một số thông số hô hấp của vận động viên trường Đại học TDTTI”, Tuyển tập nghiên cứu khoa học, Nxb TDTT, Hà Nội [ tr.212 - 214]. 4. Kết luận [4] Dương Nghiệp Chí (1991), Đo lường thể thao, Nxb TDTT, Hà Nội. 1. Đối với đặc điểm hoạt động vận động chuyên môn trong [5] Dương Nghiệp Chí, Trần Đức Dũng, Tạ Hữu Hiếu, Nguyễn Đức Cầu lông, chỉ số hình thái cơ thể và chức năng hệ vận chuyển Văn (2004), Đo lường thể thao, Nxb TDTT, Hà Nội. oxy có ảnh hưởng nhiều đến thành tích thi đấu của VĐV. [6] Dietrich Hare (1983 – 1995), Học thuyết huấn luyện, Nxb TDTT, Hà Nội. Dịch, Trương Anh Tuấn. 2. Đối với học sinh trong nhóm thực nghiệm của (BBT nhận bài: 13/02/2015, phản biện xong: 18/03/2015)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2