intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu một số đặc điểm bệnh lý của hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp (PRRS) ở lợn tại tỉnh Bắc Ninh

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

56
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu đã xác định được từ năm 2010 đến năm 2013, tại tỉnh Bắc Ninh năm nào cũng xuất hiện hội chứng PRRS và gây thiệt hại kinh tế đáng kể trong chăn nuôi lợn; gần đây nhất, tháng 6 năm 2013, tỉnh có 1 ổ dịch nổ ra và đã nhanh chóng được khoanh vùng, dập tắt; lợn nái mắc bệnh xuất hiện các triệu chứng lâm sàng là rối loạn bộ máy hô hấp và sinh sản; đối với lợn sau cai sữa, lợn choai, triệu chứng chính là rối loạn hô hấp; bệnh tích đại thể của lợn khi mắc PRRS tập trung ở phổi bao gồm phổi viêm, xuất huyết và hoại tử.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu một số đặc điểm bệnh lý của hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp (PRRS) ở lợn tại tỉnh Bắc Ninh

Nguyễn Quang Tính và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 119(05): 15 - 20<br /> <br /> NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ CỦA HỘI CHỨNG RỐI LOẠN<br /> SINH SẢN VÀ HÔ HẤP (PRRS) Ở LỢN TẠI TỈNH BẮC NINH<br /> Nguyễn Quang Tính*, Nguyễn Hùng Cƣờng<br /> Trường Đại học Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Nghiên cứu đã xác định đƣợc từ năm 2010 đến năm 2013, tại tỉnh Bắc Ninh năm nào cũng xuất<br /> hiện hội chứng PRRS và gây thiệt hại kinh tế đáng kể trong chăn nuôi lợn; gần đây nhất, tháng 6<br /> năm 2013, tỉnh có 1 ổ dịch nổ ra và đã nhanh chóng đƣợc khoanh vùng, dập tắt; lợn nái mắc bệnh<br /> xuất hiện các triệu chứng lâm sàng là rối loạn bộ máy hô hấp và sinh sản; đối với lợn sau cai sữa,<br /> lợn choai, triệu chứng chính là rối loạn hô hấp; bệnh tích đại thể của lợn khi mắc PRRS tập trung ở<br /> phổi bao gồm phổi viêm, xuất huyết và hoại tử. Một số các bệnh tích khác, hạch lâm ba sƣng to, tụ<br /> máu, thận xuất huyết điểm, viêm tử cung ở lợn nái. Bệnh tích vi thể của lợn bệnh là phổi xuất huyết,<br /> phế quản phế viêm, viêm kẽ phổi, hạch lâm ba xuất huyết và tử cung thâm nhiễm nhiều tế bào viêm.<br /> Ngoài ra, còn có các bệnh tích khác thay đổi tuỳ thuộc vào tình trạng của bệnh.<br /> Từ khoá: hội chứng PRRS, lợn, đặc điểm bệnh lý<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ*<br /> Ở Việt Nam, hội chứng rối loạn sinh sản và<br /> hô hấp (PRRS) hay còn gọi là dịch tai xanh<br /> đƣợc phát hiện trên đàn lợn nhập từ Mỹ vào<br /> các tỉnh phía Nam năm 1997. Tháng 3/2007,<br /> tại 7 tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng sau đó,<br /> ở các tỉnh miền Trung, đồng bằng sông Cửu<br /> Long. Trong năm 2012, tổng số lợn mắc bệnh<br /> là 90.688, tổng số chết là 14.065 con, tổng số<br /> lợn phải tiêu hủy là 51.761 con. Theo báo cáo<br /> ngày 25/6/2013 của Cục Thú y (Bộ NNPTNT) dịch tai xanh tuy không bùng phát<br /> mạnh mẽ nhƣng vẫn xuất hiện rải rác tại một<br /> số tỉnh trong khoảng thời gian từ tháng 2 đến<br /> tháng 5, đã làm chết và tiêu hủy hơn 6000 con<br /> lợn. Nguy cơ dịch nổ ra ở bất cứ địa phƣơng<br /> nào. Cho tới nay đã có rất nhiều công trình<br /> nghiên cứu về PRRS vì việc chẩn đoán lâm<br /> sàng rất khó phân biệt với các bệnh khác, đặc<br /> biệt trong đó bệnh liên cầu khuẩn ở lợn có sự<br /> lây nhiễm chéo giữa lợn với ngƣời, có thể gây<br /> tử vong cho ngƣời. Ở Bắc Ninh đến nay chƣa<br /> có nhiều tài liệu công bố liên quan tới bệnh<br /> (Lê Văn Năm, 2007, Tô Long Thành, 2008).<br /> Xuất phát từ tình hình thực tế trên, chúng tôi<br /> nghiên cứu một số đặc điểm bệnh lý lâm sàng<br /> về hội chứng PRRS nhằm có thêm những<br /> thông tin khoa học về bệnh.<br /> *<br /> <br /> Tel: 0988 675651<br /> <br /> NỘI DUNG, NGUYÊN LIỆU VÀ PHƢƠNG<br /> PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Nội dung nghiên cứu<br /> - Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng khi<br /> lợn mắc bệnh PRRS<br /> - Nghiên cứu biến đổi bệnh lý đại thể trên lợn<br /> mắc bệnh PRRS<br /> - Nghiên cứu biến đổi bệnh lý vi thể trên lợn<br /> mắc bệnh PRRS<br /> Nguyên liệu<br /> - Mẫu bệnh phẩm là phổi, hạch phổi, tim, gan,<br /> lá lách, thận… của lợn mắc bệnh PRRS.<br /> - Các loại máy móc, trang thiết bị, dụng cụ<br /> hoá chất phục vụ đề tài nghiên cứu do Trung<br /> tâm chẩn đoán Thú y Quốc gia cung cấp.<br /> Phƣơng pháp nghiên cứu<br /> - Phương pháp quan sát triệu chứng lâm<br /> sàng khi lợn mắc bệnh<br /> - Phương pháp mổ khám lợn mắc bệnh theo<br /> quy trình<br /> - Phƣơng pháp làm tiêu bản bệnh lý theo quy<br /> trình của Trung tâm chẩn đoán Thú y Quốc gia<br /> - Phƣơng pháp xử lý số liệu: các số liệu thu<br /> thập đƣợc qua quá trình theo dõi thí nghiệm<br /> đƣợc xử lý bằng các phần mềm Excel.<br /> Địa điểm và thời gian nghiên cứu<br /> * Địa điểm nghiên cứu: Trung tâm Chẩn đoán<br /> 15<br /> <br /> Nguyễn Quang Tính và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> thú y Quốc gia; một số cơ sở chăn nuôi gia<br /> cầm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh và Chi cục thú<br /> y tỉnh Bắc Ninh.<br /> * Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 08/2011<br /> đến tháng 08/2013<br /> KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br /> Kết quả nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng<br /> trên lợn mắc PRRS<br /> <br /> 119(05): 15 - 20<br /> <br /> Trên cơ sở theo dõi khi có dịch xảy ra, kết<br /> hợp thu thập các thông tin của cán bộ thú y,<br /> chủ gia trại nơi lấy mẫu để lập hồ sơ lợn mắc<br /> bệnh PRRS, sau đó tiến hành xác định đƣợc<br /> một số triệu chứng lâm sàng chủ yếu của<br /> những lợn mắc PRRS ở Thuận Thành – Bắc<br /> Ninh, kết quả đƣợc trình bày ở bảng 1a.và 1b.<br /> <br /> Bảng 1. Tổng hợp kết quả theo dõi đặc điểm lâm sàng các loại lợn mắc PRRS tại địa bàn nghiên cứu<br /> TT<br /> <br /> Nhóm lợn<br /> <br /> 1<br /> <br /> Lợn con<br /> theo mẹ<br /> <br /> 2<br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> Số lƣợng<br /> (con)<br /> <br /> 24<br /> <br /> Sốt, yếu ớt, run rẩy, lết chân, chân choãi ra; mắt có rỉ màu nâu,<br /> phù thũng ở mí mắt; lông xù, da xuất huyết; lợn ỉa chảy phân<br /> lỏng; rối loạn hô hấp<br /> - Sốt cao, viêm phổi, các nốt phồng rộp trên da<br /> <br /> 15<br /> <br /> - Sốt, bỏ ăn, viêm phổi, tím tai, sảy thai, chết lƣu, thai gỗ<br /> <br /> 15<br /> <br /> Giảm ăn, bỏ ăn, lƣời uống nƣớc; lờ đờ hoặc hôn mê; đẻ sớm<br /> khoảng 2- 3 ngày; rối loạn sinh sản: Viêm vú, mất sữa, chậm<br /> động dục; da: Tím đuôi, tím âm hộ, viêm da dị ứng đóng vẩy;<br /> thần kinh<br /> <br /> 24<br /> <br /> Lợn sau cai sữa<br /> Lợn nái<br /> mang thai<br /> Lợn nái<br /> nuôi con<br /> <br /> Triệu chứng<br /> <br /> Bảng 1a. Triệu chứng lâm sàng của lợn nái mắc PRRS<br /> <br /> TT<br /> <br /> Biểu hiện lâm sàng<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> 9<br /> 10<br /> <br /> Sốt<br /> Rỉ mắt, sƣng mắt<br /> Phát ban da<br /> Giảm ăn, bỏ ăn<br /> Ho, khó thở<br /> Táo bón<br /> Tiêu chảy<br /> Sảy thai<br /> Viêm vú, mất sữa<br /> Thần kinh<br /> <br /> Lợn nái mang thai<br /> (n=15)<br /> Số con có biểu hiện Tỷ lệ (%)<br /> 15<br /> 100<br /> 12<br /> 80<br /> 12<br /> 80<br /> 15<br /> 100<br /> 9<br /> 60<br /> 9<br /> 60<br /> 0<br /> 0<br /> 6<br /> 40<br /> 0<br /> 0<br /> 3<br /> 20<br /> <br /> Lợn nái nuôi con<br /> (n=15)<br /> Số con có biểu hiện Tỷ lệ (%)<br /> 15<br /> 100<br /> 4<br /> 40<br /> 9<br /> 60<br /> 15<br /> 100<br /> 6<br /> 40<br /> 9<br /> 60<br /> 3<br /> 20<br /> 0<br /> 0<br /> 9<br /> 60<br /> 3<br /> 20<br /> <br /> Bảng 1b. Triệu chứng lâm sàng của lợn con theo mẹ, lợn sau cai sữa mắc PRRS<br /> <br /> TT<br /> <br /> Biểu hiện lâm sàng<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> 9<br /> 10<br /> <br /> Sốt<br /> Mí mắt sƣng<br /> Phát ban da<br /> Tai xanh<br /> Giảm ăn, bỏ ăn<br /> Chảy nƣớc mũi<br /> Khó thở, ho<br /> Táo bón<br /> Tiêu chảy<br /> Rối loạn vận động<br /> <br /> 16<br /> <br /> Lợn con theo mẹ<br /> (n=24)<br /> Số con có biểu hiện Tỷ lệ (%)<br /> 24<br /> 100<br /> 21<br /> 87,5<br /> 18<br /> 75<br /> 9<br /> 37,5<br /> 24<br /> 100<br /> 18<br /> 75<br /> 21<br /> 87,5<br /> 18<br /> 75<br /> 21<br /> 87,5<br /> 21<br /> 87,5<br /> <br /> Lợn sau cai sữa<br /> (n=24)<br /> Số con có biểu hiện Tỷ lệ (%)<br /> 24<br /> 100<br /> 18<br /> 75<br /> 18<br /> 75<br /> 12<br /> 50<br /> 24<br /> 100<br /> 15<br /> 62,5<br /> 24<br /> 100<br /> 9<br /> 37,5<br /> 9<br /> 37,5<br /> 18<br /> 75<br /> <br /> Nguyễn Quang Tính và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Từ những kết quả ở các bảng 1a, 1b cho thấy:<br /> Đối với lợn nái mang thai: Lợn mắc bệnh với<br /> các triệu chứng kéo dài phổ biến nhất vẫn là<br /> sốt, bỏ ăn (100%). Các biểu hiện nhƣ phát<br /> ban, sƣng mí mắt cũng cao nhƣ các nhóm lợn<br /> khác. Lợn nái có chửa thƣờng bị sảy thai và<br /> chiếm 40%, ở những lợn có chửa dƣới 2,5<br /> tháng, tỷ lệ sảy thai cao, ở những lợn có chửa<br /> trên 2,5 tháng có hiện tƣợng thai chết lƣu, thai<br /> gỗ, đẻ sớm, lợn con đẻ ra yếu ớt tỷ lệ tử vong<br /> cao. Kết quả này phù hợp với công bố của<br /> Nguyễn Văn Thanh (2007).<br /> Đối với lợn nái nuôi con: Các biểu hiện của<br /> nhóm lợn này cũng tƣơng tự nhóm lợn nái<br /> mang thai. Tuy nhiên, tỷ lệ số con có rỉ mắt,<br /> sƣng mắt (40%) và phát ban da (60%) thấp<br /> hơn ở lợn nái mang thai (80% và 80%). Đáng<br /> chú ý là viêm vú, mất sữa chiếm tỉ lệ rất cao<br /> 60%. Kết quả này cao hơn hẳn công bố của Lê<br /> Văn Năm (2007). Các kết quả nghiên cứu hoàn<br /> toàn phù hợp với Nguyễn Hữu Nam và Nguyễn<br /> Thị Lan (2007), Nguyễn Văn Thanh (2007).<br /> Đối với lợn con theo mẹ: Các biểu hiện lâm<br /> sàng chung nhƣ sốt, bỏ bú, sƣng mí mắt<br /> chiếm tỉ lệ cao nhất, tiếp đến là các biểu hiện<br /> nhƣ tiêu chảy, táo bón.<br /> Đối với lợn sau cai sữa: Biểu hiện lâm sàng<br /> của lợn sau cai sữa cũng giống biểu hiện lâm<br /> sàng của các nhóm lợn con theo mẹ. Tuy<br /> nhiên tỉ lệ biểu hiện của từng chỉ tiêu lại khác<br /> nhau. Chiếm tỉ lệ cao nhất là sốt, bỏ ăn (100%<br /> lợn bệnh có biểu hiện này). Hiện tƣợng khó<br /> thở chiếm 100% cao nhất trong các nhóm lợn<br /> nghiên cứu cụ thể là: lợn mang thai chiếm<br /> 60%, nái nuôi con chiếm 40%, lợn con theo<br /> mẹ chiếm 87,5%.<br /> Biến đổi bệnh lý của lợn mắc PRRS<br /> Bệnh tích đại thể của lợn mắc PRRS<br /> Kết quả bảng 2 cho thấy, tất cả các trƣờng<br /> hợp mổ khám đều có bệnh tích ở phổi. Phổi<br /> viêm với các mức độ khác nhau tuỳ thuộc vào<br /> từng nhóm lợn và mức độ tiến triển của bệnh,<br /> viêm không mang tính chất đối xứng. Các<br /> thuỳ phổi bị viêm thƣờng có màu đỏ xám, có<br /> trƣờng hợp phổi bị nhục hoá, nhạt màu, xuất<br /> <br /> 119(05): 15 - 20<br /> <br /> huyết trên bề mặt phổi. Phổi viêm và phù làm<br /> cho các thuỳ phổi cứng lại, mặt cắt hơi lồi,<br /> thả miếng phổi nhỏ vào bát nƣớc thấy miếng<br /> phổi chìm, bệnh tích này thƣờng gặp ở các ca<br /> mổ khám. Mức độ viêm lan tràn ở tất cả các<br /> thuỳ phổi và phổi viêm đỏ xám có các đám<br /> hoại tử là bệnh tích điển hình và thƣờng gặp ở<br /> các nhóm lợn. Kết quả này phù hợp với<br /> nghiên cứu của Nguyễn Hữu Nam và Nguyễn<br /> Thị Lan (2007). Trong quá trình mổ khám<br /> còn quan sát đƣợc trƣờng hợp lợn bệnh có<br /> phổi viêm dính vào lồng ngực, màng phổi phủ<br /> một lớp fibrin màu vàng, xoang ngực tích<br /> nƣớc. Phổi thủy thũng, sƣng to làm cho bề<br /> mặt phổi căng lên bóng láng, viêm kẽ phổi<br /> điển hình. Kết quả này phù hợp với nghiên<br /> cứu của Paton và cs (1991).<br /> Bệnh tích vi thể của lợn mắc PRRS<br /> Kết quả ở bảng 3, 4, 5 cho thấy: Bệnh tích vi<br /> thể đáng chú ý nhất của cả 18 lợn đƣợc<br /> nghiên cứu ở trên là những biến đổi ở phổi.<br /> Phế nang chứa đầy dịch rỉ viêm và đại thực<br /> bào, xuất hiện tế bào khổng lồ nhiều nhân,<br /> xâm nhiễm của tế bào phế nang; lợn bệnh có<br /> hiện tƣợng viêm kẽ phổi tăng sinh, cặn tế bào<br /> đại thực bào và tế bào lymphocyte nằm trong<br /> kẽ phổi, đồng thời phổi xuất hiện tế bào xơ,<br /> vùng tổn thƣơng xen kẽ vùng lành, lòng phế<br /> quản chứa đầy BCĐNTT thoái hoá hoặc<br /> không thoái hoá, ĐTB, tế bào biểu mô long<br /> ra; phổi xuất huyết rõ lòng phế quản và phế<br /> nang chứa đầy hồng cầu màu đỏ tƣơi. Nhiều<br /> tế bào phổi bị hoại tử và có huyết khối nhỏ<br /> trong lòng mạch quản do các thành phần máu<br /> tách ra và đông lại. Lách xung huyết, thoái<br /> hoá và hoại tử. Trên tiêu bản lách vách đứt<br /> nát, các tế bào thoái hoá xen kẽ với các tế bào<br /> lành, thâm nhiễm hồng cầu lan tràn trong nhu<br /> mô lách; thận ngoài những biến đổi bệnh lý<br /> nhƣ thâm nhiễm tế bào viêm, tế bào thận bị<br /> thoái hoá, hoại tử thì có có những biến đổi ở<br /> kẽ thận nhƣ xuất huyết, tập trung nhiều hồng<br /> cầu và các lymphocyte, monoctyte… nếu quá<br /> trình viêm kéo dài thì tăng sinh nhiều<br /> fibroblast. Cầu thận viêm có chứa dịch rỉ<br /> viêm, tế bào ống thận teo nhỏ, lòng ống rộng,<br /> có trụ trong.<br /> 17<br /> <br /> Nguyễn Quang Tính và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 119(05): 15 - 20<br /> <br /> Bảng 2. Kết quả nghiên cứu một số bệnh tích đại thể ở lợn mắc PRRS<br /> TT<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> 9<br /> 10<br /> 11<br /> 12<br /> 13<br /> 14<br /> 15<br /> 16<br /> 17<br /> <br /> Biểu hiện lâm sàng<br /> Viêm màng phổi<br /> Phổi xuất huyết<br /> Phổi viêm hóa mủ<br /> Phổi hoại tử<br /> Phổi nhục hóa<br /> Phù phổi<br /> Phổi tụ máu<br /> Hạch lâm ba phổi sƣng<br /> Lách thoái hóa<br /> Hạch ruột sƣng<br /> Tim xung, XH, tích nƣớc XBT<br /> Gan tổn thƣơng, thoái hóa<br /> Thận xuất huyết<br /> Ruột non xuất huyết<br /> Ruột già xuất huyết<br /> Tử cung viêm, xuất huyết<br /> Não viêm, xuất huyết<br /> <br /> Số con<br /> theo dõi<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> <br /> Số con biểu hiện<br /> 14<br /> 6<br /> 4<br /> 11<br /> 10<br /> 16<br /> 6<br /> 17<br /> 12<br /> 14<br /> 4<br /> 8<br /> 6<br /> 7<br /> 3<br /> 4<br /> 6<br /> <br /> Tỷ lệ có biểu hiện<br /> (%)<br /> 77,78<br /> 33,33<br /> 22,22<br /> 61,11<br /> 55,55<br /> 88,88<br /> 33,33<br /> 94,44<br /> 66,67<br /> 77,78<br /> 22,22<br /> 44,44<br /> 33,33<br /> 38,89<br /> 16,67<br /> 22,22<br /> 33,33<br /> <br /> Bảng 3. Bệnh tích vi thể ở phổi, hạch phổi của lợn mắc PRRS<br /> Số mẫu nghiên<br /> cứu (n)<br /> Xung huyết<br /> 18<br /> Xuất huyết<br /> 18<br /> Thâm nhiễm tế bào viêm<br /> 18<br /> Thoái hóa tế bào<br /> 18<br /> Hoại tử tế bào<br /> 18<br /> Tăng sinh tế bào xơ<br /> 18<br /> Tăng sinh các nang lympho<br /> 18<br /> Bệnh tích<br /> <br /> Phổi<br /> Số mẫu có<br /> biểu hiện<br /> 7<br /> 10<br /> 13<br /> 8<br /> 6<br /> 9<br /> 13<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Nguyễn Hữu Nam, Nguyễn Thị Lan (2007),<br /> “hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản”, Hội thảo<br /> Hội chứng rối loạn hô hấp - sinh sản và bệnh liên<br /> cầu khuẩn ở lợn, ngày 11/10/2007, Đại học Nông<br /> nghiệp Hà Nội.<br /> 2. Lê Văn Năm (2007), "Hội chứng rối loạn sinh<br /> sản và hô hấp (PRRS) phƣơng pháp phòng trị”,<br /> Tạp chí KHKT Chăn nuôi, 6, tr 47-48.<br /> 3. Nguyễn Văn Thanh (2007), “Hội chứng rối loạn<br /> <br /> 18<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> (%)<br /> 38,89<br /> 55,55<br /> 72,22<br /> 44,44<br /> 33,33<br /> 50,00<br /> 72,22<br /> <br /> Số mẫu<br /> nghiên cứu<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> <br /> Hạch phổi<br /> Số mẫu có<br /> biểu hiện<br /> 6<br /> 8<br /> 6<br /> 7<br /> 5<br /> 8<br /> 15<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> (%)<br /> 33,33<br /> 44,44<br /> 33,33<br /> 38,89<br /> 27,78<br /> 44,44<br /> 83,88<br /> <br /> sinh sản và hô hấp (PRRS)”, Hội thảo Hội chứng<br /> rối loạn hô hấp - sinh sản và bệnh liên cầu khuẩn<br /> ở lợn, ngày 11/10/2007, Đại học Nông nghiệp Hà<br /> Nội.<br /> 4. Tô Long Thành và cs (2008), "Kết quả chẩn<br /> đoán và nghiên cứu gây hội chứng rối loạn sinh<br /> sản và hô hấp trên lợn Việt Nam từ tháng 3/2007<br /> đến 5/2008”, Tạp chí KHKT Thú y, 15 (5), tr 5 5. Paton DJ, Brown IH, et al (1991), “Blue ear”<br /> disease of pigs, Vet Ree , 128, pp.617.<br /> <br /> Nguyễn Quang Tính và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 119(05): 15 - 20<br /> <br /> Bảng 4. Bệnh tích vi thể ở gan, lách, thận của lợn mắc PRRS<br /> Gan<br /> Bệnh tích<br /> Xung huyết<br /> Xuất huyết<br /> Thâm nhiễm tế bào viêm<br /> Thoái hóa tế bào<br /> Hoại tử tế bào<br /> Tăng sinh tế bào xơ<br /> Tăng sinh các nang lympho<br /> <br /> Số mẫu<br /> nghiên<br /> cứu<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> <br /> Thận<br /> <br /> Lách<br /> Tỷ<br /> lệ<br /> (%)<br /> 27,78<br /> 50,00<br /> 88,89<br /> 27,78<br /> 33,33<br /> 44,44<br /> 77,78<br /> <br /> Số mẫu có<br /> biểu hiện<br /> 5<br /> 9<br /> 16<br /> 5<br /> 6<br /> 8<br /> 14<br /> <br /> Số mẫu<br /> nghiên<br /> cứu<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> <br /> Số mẫu có<br /> biểu hiện<br /> 14<br /> 2<br /> 6<br /> 12<br /> 7<br /> 12<br /> 16<br /> <br /> Tỷ<br /> lệ<br /> (%)<br /> 77,78<br /> 11,11<br /> 33,33<br /> 66,67<br /> 38,89<br /> 66,67<br /> 88,89<br /> <br /> Số mẫu<br /> nghiên<br /> cứu<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> <br /> Số mẫu có<br /> biểu hiện<br /> 4<br /> 13<br /> 12<br /> 10<br /> 6<br /> 5<br /> 12<br /> <br /> Tỷ<br /> lệ<br /> (%)<br /> 22,22<br /> 72,22<br /> 66,67<br /> 55,55<br /> 33,33<br /> 27,78<br /> 66,67<br /> <br /> Bảng 5. Bệnh tích vi thể ở ruột, hạch ruột, tử cung của lợn mắc PRRS<br /> Ruột<br /> Bệnh tích<br /> Xung huyết<br /> Xuất huyết<br /> Thâm nhiễm tế bào viêm<br /> Thoái hóa tế bào<br /> Hoại tử tế bào<br /> Tăng sinh tế bào xơ<br /> Tăng sinh các nang lympho<br /> <br /> Hạch ruột<br /> <br /> Số mẫu<br /> nghiên<br /> cứu<br /> <br /> Số mẫu<br /> có biểu<br /> hiện<br /> <br /> Tỷ<br /> lệ<br /> (%)<br /> <br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> <br /> 6<br /> 9<br /> 8<br /> 14<br /> 7<br /> 8<br /> 7<br /> <br /> 33,33<br /> 50,00<br /> 44,44<br /> 77,78<br /> 38,89<br /> 44,44<br /> 38,89<br /> <br /> Số<br /> mẫu<br /> nghiên<br /> cứu<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> <br /> Tử cung<br /> <br /> Số mẫu<br /> có biểu<br /> hiện<br /> <br /> Tỷ<br /> lệ<br /> (%)<br /> <br /> Số mẫu<br /> nghiên<br /> cứu<br /> <br /> Số mẫu<br /> có biểu<br /> hiện<br /> <br /> Tỷ<br /> lệ<br /> (%)<br /> <br /> 9<br /> 8<br /> 9<br /> 8<br /> 7<br /> 8<br /> 16<br /> <br /> 50,00<br /> 44,44<br /> 50,00<br /> 44,44<br /> 38,89<br /> 44,44<br /> 88,89<br /> <br /> 5<br /> 5<br /> 5<br /> 5<br /> 5<br /> 5<br /> 5<br /> <br /> 4<br /> 1<br /> 2<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 2<br /> <br /> 80<br /> 20<br /> 40<br /> 20<br /> 40<br /> 60<br /> 40<br /> <br /> 19<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2