intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ và siêu âm Doppler tĩnh mạch ở bệnh nhân suy tĩnh mạch nông chi dưới mạn tính tại Bệnh viện Quân y 103

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Suy tĩnh mạch chi dưới là một bệnh lý gây ra bởi sự mất chức năng của các van trong lòng các tĩnh mạch dẫn đến tình trạng giãn tĩnh mạch và xuất hiện dòng trào ngược trong lòng tĩnh mạch. Bài viết trình bày khảo sát một số yếu tố nguy cơ, đặc điểm lâm sàng, siêu âm Doppler tĩnh mạch ở bệnh nhân suy tĩnh mạch nông chi dưới mạn tính.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ và siêu âm Doppler tĩnh mạch ở bệnh nhân suy tĩnh mạch nông chi dưới mạn tính tại Bệnh viện Quân y 103

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 485 - THÁNG 12 - SỐ 1&2 - 2019 outcome of microbial keratitis: Experience of over Multicenter Study of Infectious Keratitis in Asia. Am a decade. Indian J Ophthalmol, 57(4), 273-279. J Ophthalmol, 195, 161-170. 4. John P. Whitcher, M. Srinivasan, Upadhyay 7. P Garg, PV Krishna, AK Stratis, Gopinathan U MP (2001, 79: 214–221.). Corneal blindness: a (2005). The value of corneal transplantation in global perspective. Bulletin of the World Health reducing blindness. Eye, 19, 1106-1114. Organization, 79, 214-221. 8. Scott M. Mc Clintic, Namperumalsamy V. Prajna, 5. M P Upadhyay, P CD Karmacharya, S Koirala, Srinivasan M (2014). Visual outcomes in treated N R Tuladhar, G Smolin, Whitcher JP (1991). bacterial keratitis: 4 years of prospective follow-up. Epidemiologic characteristics, predisposing factors, Invest Ophthalmol Vis Sci, 55(5), 2935-2940. and etiologic diagnosis of corneal ulceration in 9. John P. Whitcher, M. Srinivasan, Upadhyay Nepal Am J Ophthalmol 111(1), 92-99. MP (2002). Prevention of Corneal Ulceration in 6. ACSIKS (2018). The Asia Cornea Society the Developing World. Int Ophthalmology Clin Infectious Keratitis Study: A Prospective 2002 Winter ; 42(1):71-7, 42(1), 71-77. NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ SIÊU ÂM DOPPLER TĨNH MẠCH Ở BỆNH NHÂN SUY TĨNH MẠCH NÔNG CHI DƯỚI MẠN TÍNH TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Nguyễn Văn Sơn*, Vũ Minh Phúc*, Trần Đức Hùng* TÓM TẮT Từ khóa: suy tĩnh mạch nông chi dưới mạn tính, siêu âm Doppler. 19 Mục tiêu: Khảo sát một số yếu tố nguy cơ, đặc điểm lâm sàng, siêu âm Doppler tĩnh mạch ở bệnh SUMMARY nhân suy tĩnh mạch (TM) nông chi dưới mạn tính. Phương pháp nghiên cứu: Tiến cứu mô tả, gồm 56 CLINICAL MANIFESTATIONS, RISK FACTORS, AND bệnh nhân (BN) suy TM nông chi dưới mạn tính giai DOPPLER ULTRASOUND OF PATIENT WITH LOWER đoạn C2-C5 (phân loại CEAP), được điều trị tại khoa EXTREMITY CHRONIC VENOUS INSUFFICIENCY Can thiệp mạch, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng TREATED IN 103 MILITARY HOSPITAL 12/2018 đến tháng 8/2019. Kết quả: Tổng số 56 BN: Object: To evaluate the clinical manifestations, risk 21 BN bị tổn thương cả hai chân (37.5%%), 35 BN factors, and Doppler Ultrasound of patients with lower (62.5%) bị 1 chân. 77 chi tổn thương: chân phải 36 extremity chronic venous insufficiency. Method: (47,2%), chân trái 41 (52,8%). Giai đoạn lâm sàng C2 Descriptive and progressive study, a total of 56 patients gặp nhiều nhất (54.5%). Yếu tố nguy cơ hay gặp: tuổi with chronic venous disease, classified as C2 to C5 cao≥ 40 (91.1%), tiền sử gia đình (17.9%), công việc according to CEAP classification, from 12/2018 to đứng lâu, ngồi lâu (53.6%), BMI≥ 23 (41.1%) và sinh 8/2019 in Cardiovascular Center, 103 Military Hospital. >2 con ở nữ giới (68.57%). Triệu chứng lâm sàng hay Results: A total number of 56 patients: bilateral gặp: đau tức nặng (100%), sưng căng bắp chân insufficiency being observed in 21 (37.5%) patients, 35 (98.7%) và chuột rút (81.8%). Dấu hiệu lâm sàng hay (62.5%) unilateral insufficiency. Involving 77 lower gặp: giãn TM dạng lưới (100%), nổi TM giãn (97.4%) extremities, 36 (47,2%) right extremities and 41 và phù (36%). Điểm độ nặng lâm sàng (venous (52,8%) left extremities. Most patients were CEAP clinical severity score - VCSS) trung bình là 4.68 ± classified as C2, with a percentage of 54.5%. Main risk 1.85. Đường kính tại quai TM hiển lớn (TMHL), TM factors for varicose veins were age ≥ 40 (91.1%), hiển bé (TMHB) lần lượt là 7.71 ± 1.87mm và 6.59 ± family history (17.9%), prolonged sitting or standing 0.76mm. Thời gian dòng trào ngược (TN) trung bình (53.6%), increased body mass index ≥23 (41.1%), and TMHL 3.91 ± 0.99s, TMHB 2.59± 0.78s. Kết luận: BN pregnancy >2 times (68.57%) in women. The most tuổi trên 40 chiếm tỷ lệ cao. Nữ bị suy TM chiếm tỷ lệ common symptoms were pain, heavy legs (100%), limb cao (nữ/nam là 1.7/1), Giai đoạn lâm sàng C2 gặp swelling (98.7%) and muscle cramping (81.8%). The nhiều nhất, triệu chứng cơ năng thường gặp là đau most common clinical signs were reticular veins tức chân. Các yếu tố nguy cơ hay gặp là tuổi cao, tiền (100%), varicose veins (97.4%) and lower extremity sử gia đình, công việc đứng lâu, ngồi lâu, BMI ≥23 và edema (36%). Venous clinical severity score was 4.68 sinh nhiều con ở nữ giới. Đường kính tại quai TMHL, ± 1.85. Diameter of vein at junction were 7.71 ± TMHB lần lượt là 7.71 ± 1.87mm và 6.59 ± 0.76mm. 1.87mm (great saphenous vein) and 6.59 ± 0.76 (small Thời gian dòng TN trung bình TMHL 3.91 ± 0.99s, saphenous vein). Time of reflux flow were 3.91 ± 0.99s TMHB 2.59± 0.78s. and 2.59± 0.78s regarding GSV and SSV respectively. Conclusion: The proportion of patients over age 40 *Bệnh viện Quân y 103 – Học viện Quân y was high. The ratio of women to men approximately Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Sơn 1.7. Most patients were CEAP classified as C2. Common Email: Drson.hvqy103@gmail.com symptoms were pain, heavy legs, limb swelling and Ngày nhận bài: 20.9.2019 muscle cramping. Main risk factors for varicose veins Ngày phản biện khoa học: 20.11.2019 were age ≥ 40, family history, prolonged sitting or Ngày duyệt bài: 28.11.2019 standing, increased body mass index ≥23 and 71
  2. vietnam medical journal n01&2 - december - 2019 pregnancy >2 times in women. Diameter of vein at + Tiêu chuẩn loại trừ: Dị dạng TM chi dưới junction were 7.71 ± 1.87mm (great saphenous vein) bẩm sinh, thông động TM chi dưới sau chấn and 6.59 ± 0.76 (small saphenous vein). Time of reflux flow were 3.91 ± 0.99s and 2.59± 0.78s regarding GSV thương, hội chứng hậu huyết khối, bệnh nhân có and SSV respectively. bệnh cấp tính, bệnh nặng không thể tham gia Key words: Chronic venous insufficiency, nghiên cứu, bệnh nhân không đồng ý tham gia ultrasound Doppler. nghiên cứu. 2.2. Phương pháp nghiên cứu I. ĐẶT VẤN ĐỀ Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả. Suy TM chi dưới là một bệnh lý gây ra bởi sự Nội dung nghiên cứu: BN được hỏi bệnh, mất chức năng của các van trong lòng các TM khám lâm sàng, phân chia giai đoạn theo phân dẫn đến tình trạng giãn TM và xuất hiện dòng loại CEAP về lâm sàng. Tính điểm mức độ nặng trào ngược trong lòng TM. Đây là một bệnh lý của bệnh (VCSS - venous clinical severity score). thường gặp, bệnh có thể gặp ở 50,5% nữ giới, Tiến hành siêu âm hệ TM chi dưới: xác định giãn 30,1% nữ giới, 1 – 2% số bệnh nhân trên tuổi TMHL, hiển bé, và thời gian trào ngược đo bằng 65 có loét do suy TM [5]. Tuổi cao, giới tính nữ, doppler xung. tiền sử gia đình, béo phì, công việc đòi hỏi đứng Xử lý số liệu: Số liệu được xử lý theo phương lâu là các yếu tố nguy cơ có liên quan đến bệnh pháp thống kê y học với các phần mềm SPSS 22.0 suy TM mạn tính. Biểu hiện của suy TM có thể không có triệu chứng ở giai đoạn đầu, giãn các III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN TM nông trên da và các biểu hiện nặng chân, Bảng 1: Đặc điểm tuổi giới của đối tượng chuột rút về đêm, đau chân, phù ở chân, nhiễm nghiên cứu. sắc tố da, xơ hóa da chân, eczema, loét và Tổng số BN 56 nhiễm khuẩn. Bệnh làm giảm chất lượng cuộc Nữ/ Nam 1.7 / 1 sống tương đương với các bệnh mạn tính khác Tuổi trung bình 58,64 ± 11,71 như viêm khớp, đái tháo đường và bệnh tim Tổng số chi được điều trị 77 mạch [6]. Siêu âm Doppler TM là phương pháp Chân phải 36 hữu hiệu giúp đánh giá hình thái và huyết động Chân trái 41 TM, giúp chẩn đoán xác định suy TM nông chi Số BN bị cả 2 chân 21 (37.5%) dưới mạn tính. Tổng số 56 BN, 21 BN bị cả hai chân (37.5%), Việc phát hiện sớm bệnh suy TM nông chi có tổng 77 chi gồm 34 chân phải (47.2%), 38 dưới ở giai đoạn đầu của bệnh nhằm điều trị chân trái (52.8%). Có 67 TMHL và và 5 TMHB bị sớm, hạn chế quá trình tiến triển của bệnh và suy. Nữ chiếm tỷ lệ 62.5% (35 BN) cao hơn nam các biến chứng, cũng như dự phòng cho các đối 37.5% (21 BN), tỷ lệ nữ/nam: 1.7/1, tỷ lệ này tượng có yếu tố nguy cơ cao đã đóng một vai trò thấp hơn một số tác giả trên thế giới. Các nghiên hết sức quan trọng. Vì vậy chúng tôi tiến hành cứu trên thế giới đều cho rằng tỷ lệ mắc bệnh ở nghiên cứu với mục tiêu: Khảo sát một số yếu tố nữ giới cao hơn nam giới. Nguyên nhân là do tác nguy cơ, đặc điểm lâm sàng, siêu âm Doppler động của nội tiết tố nữ, dùng thuốc tránh thai, tĩnh mạch ở bệnh nhân suy tĩnh mạch nông chi những thay đổi trong quá trình mang thai, sinh đẻ dưới mạn tính. và thói quen đi giày dép cao gót làm hạn chế sự hồi lưu của TM. Theo Schwarz và cộng sự (2010) II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU nghiên cứu trên 170 BN ở Ai Cập, tỉ lệ suy TM chi 2.1. Đối tượng nghiên cứu. 56 BN (77 chi dưới ở nữ/nam là 2.95/1 [8]. Trong nghiên cứu tổn thương) được chẩn đoán suy TMHL, hiển bé này, tuổi trung bình 58,64 ± 11,71, cao nhất 77, điều trị bằng laser 1470nm từ tháng 12/2018 nhóm ≥ 40 tuổi chiếm 91.1%. đến tháng 8/2019 tại trung tâm Tim mạch- Bệnh Bảng 1: Phân bố theo nhóm tuổi viện Quân y 103. Nhóm tuổi n (%) + Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: < 40 tuổi 5 8.9 -BN được chẩn đoán Suy TMHL, TMHB: có 40-49 tuổi 10 17.9 triệu chứng của suy TM trên lâm sàng và siêu 50-59 tuổi 11 19.6 âm doppler có dòng trào ngược trên 0,5 giây. 60-69 tuổi 21 37.5 -Đồng ý tham gia nghiên cứu. ≥ 70 tuổi 9 16.1 Bảng 2: Các yếu tố nguy cơ của bệnh. Có Không Các yếu tố nguy cơ n % n % Nghề nghiệp có đứng lâu ngồi lâu ≥8h 30 53.6 26 46.4 72
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 485 - THÁNG 12 - SỐ 1&2 - 2019 BMI ≥23 23 41.1 33 58.9 Phụ nữ sinh con > 2 lần 24 68.57 32 31.43 Tiền sử gia đình có người bị bệnh 10 17.9 46 82.1 Đứng hoặc ngồi ở một tư thế lâu sẽ gây tăng hành chính, bán hàng. Theo Phạm Mai Phương áp lực TM, giảm hoạt động của bơm cơ, tăng ứ (2015) nghiên cứu trên 69 bệnh nhân suy TM trệ máu chi dưới. Những thay đổi trên tạo điều nông chi dưới tỷ lệ bệnh nhân có nghề nghiệp kiện cho TM giãn ra, lâu dần dẫn đến tổn thương đứng lâu ngồi lâu ≥ 8h/ngày là 68.1% [3]. Một thành TM và suy van TM hậu quả là STM xảy ra. số yếu tố nguy cơ khác: chúng tôi thấy một số Ở nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ bệnh nhân có yếu tố nguy cơ khác ảnh hưởng đến bệnh như nghề nghiệp đứng lâu ngồi lâu ≥ 8h/ngày chiếm BMI≥23, tiền sử gia đình có người mắc bệnh, tỷ lệ 53.6% hay gặp ở các nghề như giáo viên, phụ nữ sinh con >2 lần. Bảng 3: Đặc điểm triệu chứng cơ năng và phân loại CEAP. Triệu chứng cơ năng n % Phân loại CEAP n % Đau tức 77 100 C2 42 54.5 Sưng căng bắp chân 76 98.7 Chân không yên 32 41.6 C3 20 26 Bỏng rát 13 16.9 Ngứa 61 79.2 C4 14 18.2 Mỏi chân 68 88.3 Chuột rút 63 81.8 C5 1 1.3 Trong nghiên cứu của chúng tôi triệu chứng C0 đến C6. Đây là phân độ lâm sàng được sử cơ năng hay gặp nhất là đau tức chi dưới dụng phổ biến nhất trong các nghiên cứu về suy (100%), sưng căng bắp chân (98.7%), chuột rút TM chi dưới. Phân độ lâm sàng theo CEAP tương (81.8%). Kết quả nghiên cứu của chúng tôi đối dễ sử dụng và giúp đánh giá nhanh mức độ tương tự với kết quả của một số nghiên cứu lâm sàng của suy TM chi dưới tại một thời điểm khác. Nghiên cứu của Nguyễn Vân Anh (2014), tỉ nhất định. Nghiên cứu của chúng tôi, giai đoạn lệ các triệu chứng tức nặng chân, mỏi chân và lâm sàng C2 gặp nhiều nhất (54.5%), không gặp chuột rút là 97%, 97% và 89,4% [4]. Phân độ BN nào giai đoạn C0, C6. Theo Nguyễn Trung CEAP được Hội TM Hoa Kỳ đưa ra và sử dụng Anh (2017) tỷ lệ giai đoạn C2 27.2% và C3 là rộng rãi từ năm 1994. Chúng tôi sử dụng phân 45.7% [1] và theo Rasmussen (2013) lâm sàng độ lâm sàng C (Clinical: lâm sàng) theo CEAP từ giai đoạn C2, C3 là 76% [7]. Bảng 4: Đặc điểm vị trí và đường kính TM. Đường kính(mm) X ± SD Vị trí n (%) Quai 7.71 ± 1.87 TMHL 71 (92.21%) Trên gối 5.96 ± 1.94 TMHL Dưới gối 4.65 ± 1.58 Quai 6.59 ± 0.76 TMHB TMHB 6 (7.79%) Thân 5.10 ± 1.22 Trong nghiên cứu này, tỷ lệ suy TMHL đơn thuần chiếm tỷ lệ cao là 92.21%, suy TMHB đơn thuần là 7.79%. Đường kính TMHL trung bình tại quai là 7.71 ± 1.87mm, tại thân trên gối là 5.96 ± 1.94mm, tại thân dưới gối là 4.65 ± 1.58mm. ĐK TMHB trung bình tại quai là 6.59 ± 0.76mm, tại thân là 5.10 ± 1.22mm. Theo Nguyễn Thanh Hưng (2011), nghiên cứu trên 89 bệnh nhân với 178 chân suy TM cho thấy đường kính trung bình TMHLcủa bệnh nhân suy tĩnh mạch chi dưới tại quai là 7,9mm, tại thân trên gối là 6,4mm, ở cẳng chân là 5,6mm. Đường kính trung bình TMHB tại quai là 5,5mm, ở giữa cẳng chân là 3,7mm [2]. Bảng 5. Thang điểm VCSS, thời gian dòng TN Đặc điểm Nhỏ nhất Lớn nhất X ± SD Điểm VCSS 3 10 4.68 ± 1.85 Thời gian dòng TMHB 0.5 6 3.91 ± 0.99 TN (s) TMHL 1.3 3.6 2.59± 0.78 Thời gian dòng TN trung bình của TMHL là 3.91 ± 0.99s, của TMHB là 2.59± 0.78s. Thời gian dòng TN trung bình ở cả TMHL và TMHB đều trên 2 giây, tương ứng với suy van TM mức độ nặng trên siêu âm. Điểm VCSS trung bình là 4.68 ± 1.85 thấp hơn so với nghiên cứu của Nguyễn Trung Anh tiến hành ở BV lão khoa Trung ương trên 140 BN chỉ định điều trị laser nội mạch và gây xơ điểm VCSS là 5.2 ± 2.0 [1]. 73
  4. vietnam medical journal n01&2 - december - 2019 V. KẾT LUẬN chi dưới”, Cao học Nội chung, Học viện Quân y. 4. Nguyễn Vân Anh (2014), "Đánh giá hiệu quả Qua nghiên cứu 56 BN (77 chi tổn thương), sớm điều trị suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới bằng chúng tôi thấy BN tuổi ≥ 40 chiếm tỷ lệ cao. Nữ sóng có tần số Radio", Luận văn tốt nghiệp bác sĩ bị suy TM chiếm tỷ lệ cao (nữ/nam là 1,7/1 ), nội trú, Đại học y Hà Nội, Hà Nội. 5. Carpentier, P. H., Maricq, H. R., Biro, C., Giai đoạn lâm sàng C2 gặp nhiều nhất, triệu Ponçot-Makinen, C. O., & Franco, A, 2004. chứng cơ năng thường gặp là đau tức chân. Các Prevalence, risk factors, and clinical patterns of yếu tố nguy cơ hay gặp là tuổi cao, tiền sử gia chronic venous disorders of lower limbs: a đình, công việc đứng lâu, ngồi lâu, BMI ≥ 23 và population-based study in France. Journal of sinh nhiều con ở nữ giới. Đường kính tại quai vascular surgery, 40(4): 650-659. 6. Doganci, S., & Demirkilic, U. F. U. K, 2010. TMHL, TMHB lần lượt là 8,3 ± 2,2 mm, thời gian Comparison of 980 nm laser and bare-tip fibre with dòng TN trung bình TMHL 3.91 ± 0.99s, TMHB 1470 nm laser and radial fibre in the treatment of 2.59± 0.78s great saphenous vein varicosities: a prospective randomised clinical trial. European Journal of TÀI LIỆU THAM KHẢO Vascular and Endovascular Surgery, 40(2): 254-259. 1. Nguyễn Trung Anh (2017), “Nghiên cứu đặc 7. Rasmussen, L., Lawaetz, M., Serup, J., điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị suy Bjoern, L., Vennits, B., Blemings, A., Eklof, B, TM nông chi dưới mạn tính của phương pháp gây 2013. Randomized clinical trial comparing xơ bằng thuốc và Laser nội tĩnh mạch”, Luận án endovenous laser ablation, radiofrequency tiến sĩ y học, Viện nghiên cứu khoa học y dược lâm ablation, foam sclerotherapy, and surgical stripping sàng 108. for great saphenous varicose veins with 3-year 2. Nguyễn Thanh Hưng (2011), “Nghiên cứu đặc follow-up. Journal of Vascular Surgery: Venous and điểm lâm sàng và siêu âm Doppler ở bệnh nhân Lymphatic Disorders, 1(4): 349-356 suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới tại bệnh viên Lão 8. Schwarz, T., von Hodenberg, E., Furtwängler, khoa trung ương”, CKII Nội khoa, Học viện Quân y. C., Rastan, A., Zeller, T., Neumann, F. J, 3. Phạm Mai Pương (2015), “Nghiên cứu mối liên 2010. Endovenous laser ablation of varicose veins quan giữa một số thông số siêu âm Doppler mạch with the 1470-nm diode laser. Journal of vascular với đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân suy tĩnh mạch surgery, 51(6): 1474-1478. NGHIÊN CỨU MỐI TƯƠNG QUAN VÀ SO SÁNH GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG TỬ VONG GIỮA CÁC CHỈ SỐ PROCALCITONIN, LACTATE HUYẾT THANH, THANG ĐIỂM SOFA Ở BỆNH NHÂN SỐC NHIỄM KHUẨN Phạm Thái Dũng* TÓM TẮT các thời điểm nghiên cứu, p < 0,05. Nồng độ Procalcitonin tương quan thuận với cả Lactate và 20 Mục tiêu: Nghiên cứu mối tương quan giữa nồng SOFA nhưng với SOFA chặt hơn và mức độ tăng dần độ Procalcitonin huyết thanh với lactate, thang điểm theo các thời điểm nghiên cứu và cao nhất tại T2 (r = SOFA và so sánh giá trị tiên lượng tử vong ở bệnh 0,757, p < 0,05) ở nhóm tử vong. Tại thời điểm chẩn nhân sốc nhiễm khuẩn (SNK). Phương pháp: Nghiên đoán (T0) khả năng dự báo tử vong của SOFA là tốt cứu tiến cứu, mô tả, theo dõi 71 bệnh nhân sốc nhiễm nhất với diện tích dưới đường cong (AUC = 0,82). khuẩn. So sánh nồng độ procalcitonin tại các thời Theo sau là Lactate cho khả năng dự báo tiên lượng điểm T0 (chấn đoán SNK), T1 (sau 24 giờ), T2 (sau 3 khá (AUC = 0,723) và PCT ở mức trung bình (AUC = ngày), T3 (sau 7 ngày) ở 2 nhóm: nhóm sống sót và 0,671). Sau 24 giờ, tại thời điểm T1, thang điểm SOFA nhóm tử vong. So sánh mối tương quan giữa vẫn cho giá trị tiên lượng tử vong tốt nhất với (AUC = Procalcitonin với Lactate và SOFA và giá trị tiên lượng 0,804). Tiếp theo là PCT và Lactate đều cho khả năng tử vong của các chỉ số này tại thời điểm T0 và T2. Kết dự báo tiên lượng khá (AUC = 0,725) và (AUC = quả: Tuổi trung bình của bệnh nhân nghiên cứu là 0,701). Kết luận: Nồng độ Procalcitonin tương quan 65,0 ± 14,1, Điểm SOFA trung bình là 8 ± 3,9. Tỷ lệ thuận với cả Lactate và SOFA nhưng với SOFA chặt tử vong chung là 43,7%. Nồng độ procalcitonin huyết hơn, và mức độ tăng dần theo thời điểm nghiên cứu thanh ở nhóm tử vong thấp hơn hẳn và có sự khác và đạt giá trị cao nhất tại T2 (r = 0,757, p < 0,05) ở biệt có ý nghĩa thống kê so với nhóm sống tại tất cả nhóm tử vong. Giá trị tiên lượng tử vong sốc nhiễm khuẩn của SOFA là tốt hơn so với Procalcitonin và *Bệnh viện Quân Y 103- Học viện Quân Y Lactate tại mọi thời điểm. Trong khi đó thì tại T0 Chịu trách nhiệm chính: Phạm Thái Dũng Lactate tốt hơn so với Procalcitonin, nhưng đến T1 thì Email: Dzungdoctor@gmnail.com Procalcitonin lại tốt hơn Lactate. Ngày nhận bài: 11.9.2019 Từ khóa: sốc nhiễm khuẩn, lactat, SOFA. Ngày phản biện khoa học: 12.11.2019 SUMMARY Ngày duyệt bài: 19.11.2019 74
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2