intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu một số kích thước ổ cối, góc nghiêng trước của cổ xương đùi và góc nghiêng kết hợp trên phim chụp cắt lớp vi tính

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

22
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát các kích thước góc nghiêng ngoài ổ cối, góc nghiêng trước ổ cối, góc nghiêng trước của cổ xương đùi, góc nghiêng kết hợp trên phim chụp cắt lớp vi tính ở người Việt Nam trưởng thành.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu một số kích thước ổ cối, góc nghiêng trước của cổ xương đùi và góc nghiêng kết hợp trên phim chụp cắt lớp vi tính

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 502 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2021 nướu của phục hồi xoang II sử dụng composite 3. Rajni N, Pallavi S, Naveen M (2015), Clearfil – APX có liên quan đến phương pháp đặt “Influence of double application technique on the bonding effectiveness of self-etch adhesive chất dán. Sự khác biệt về vi kẽ của hai kỹ thuật systems”,Microscopy research and technique còn phụ thuộc vào loại Composite sử dụng để 78:489–494 (2015) phục hồi. 4. Rueggeberg FA, Margeson DH, “The effect of oxygen inhibition on an unfilled/filled composite TÀI LIỆU THAM KHẢO system”, J Dent Res 1990;69:1652-1658. 
 1. Davidson CL, De Gee AJ, “Relaxation of 5. Simone deliperi, David N. Bardwell, polymerization contraction stresses by flow in “Microleakage of a microhybrid composite resin dental composites”,J Dent Res 1984;63:146-148. using three different adhesive placement 2. Platt JA, Almeida J, Gonzales-Cabezas C, techniques”,J adhes Dent Rhodes B, Moore BK, “The effect of double 6. Van Meerbeek B, Vargas M, Inoue S, Yoshida adhesive application on the shear bond strength to Y, Peumans M, Lambrechts P, Vanherle G, dentin of compomers using three one bottle “Adhesives and cements to promote preservation adhesive systems”,Oper Dent 2001;26: 313-317. dentistry”,Oper Dent 2001;(suppl 6):119-144. NGHIÊN CỨU MỘT SỐ KÍCH THƯỚC Ổ CỐI, GÓC NGHIÊNG TRƯỚC CỦA CỔ XƯƠNG ĐÙI VÀ GÓC NGHIÊNG KẾT HỢP TRÊN PHIM CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH Trần Lê Đình Duy1, Trần Sinh Vương1, Nguyễn Văn Hoạt2, Ngô Xuân Khoa1. TÓM TẮT 6 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Qua nghiên cứu trên 54 phim chụp cắt lớp vi tính Những thông tin về các kích thước bình của 54 bệnh nhân không có bệnh lý khớp háng ở ít thường của ổ cối, góc nghiêng trước của cổ nhất 1 bên tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, chúng tôi thu được kết quả như sau: Giá trị góc nghiêng ngoài ổ xương đùi nói riêng và khớp háng nói chung có cối là: 37.48 ± 4.95o; Giá trị góc nghiêng trước ổ cối vai trò rất quan trọng trong việc lựa chọn khớp là: 17.2 ± 5.81o; Giá trị góc nghiêng trước của cổ háng nhân tạo phù hợp với bệnh nhân cũng như xương đùi là: 12.03 ± 7.32o; Giá trị góc nghiêng kết giúp phẫu thuật viên dễ dàng đánh giá kết quả hợp là: 29.23 ± 9.07o. hậu phẫuhay khớp háng [1]. Với mục đích cung Từ khóa: Ổ cối, góc nghiêng trước cổ xương đùi, cấp thêm số liệu bình thường của các kích thước góc nghiêng kết hợp. ổ cối và các góc nghiêng trên phim chụp cắt lớp SUMMARY vi tính, đồng thời góp phần giúp các nhà ngoại RESEARCH ON ACETABULLAR khoa và các bác sĩ có thêm số liệu tham khảo PARAMETERS, FEMORAL AND COMBINED trong thực hành lâm sàng, chúng tôi tiến hành ANTEVERSION ANGLES ON COMPUTED- nghiên cứu với mục tiêu: Khảo sát các kích TOMOGRAPHY SCAN thước góc nghiêng ngoài ổ cối, góc nghiêng 54 computed-tomography scans of 54 Vietnamese trước ổ cối, góc nghiêng trước của cổ xương đùi, adults with at least 1 non-pathological hip at Hanoi góc nghiêng kết hợp trên phim chụp cắt lớp vi Medical University Hospital are used on our research. tính ở người Việt Nam trưởng thành. The results are: Acetabullar inclination angle: 37.48 ± 4.95o; Acetabullar anteversion angle: 17.2 ± 5.81o; II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Femoral anteversion angle: 12.03 ± 7.32o; Combined 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Phim chụp cắt anteversion: 29.23 ± 9.07o. Keyword: Acetabulum, femoral anteversion, lớp vi tính qua khung chậu và xương đùi được combined anteversion. lưu trữ trong hệ thống cơ sở dữ liệu hình ảnh (Picture Archiving and Communication System – PACS) của 54 bệnh nhân độ tuổi từ 25 đến 96 1Trường Đại học Y Hà Nội (tuổi trung bình: 61±16.62) không mắc bệnh lý 2Bệnh viện Đại học Y Hà Nội cơ – xương – khớp (viêm khớp, hoại tử chỏm Chịu trách nhiệm chính: Trần Lê Đình Duy xương đùi, biến dạng khớp háng ...) ở một hoặc Email: tranledinhduy.hmu@gmail.com cả hai bên khớp tại Khoa Chẩn đoán hình ảnh, Ngày nhận bài: 7/3/2021 Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, trong thời gian từ Ngày phản biện khoa học: 9/4/2021 tháng 08/2018 đến tháng 04/2020. Ngày duyệt bài: 5/5/2021 19
  2. vietnam medical journal n02 - MAY - 2021 2.2. Phương pháp nghiên cứu đùi được đo trên cơ sở dữ liệu PACS, ghi lại bằng - Góc nghiêng ngoài ổ cối được xác định trên bệnh án nghiên cứu và xử lý bằng phần mềm lát cắt vành (coronal) đi qua tâm chỏm xương SPSS 20.0 và Microsoft Excel Office 2016. Tính đùi, góc nghiêng trước ổ cối được xác định trên chuẩn của các biến được kiểm tra bằng kiểm lát cắt trục (axial) mà tại đó, kích thước từ rìa định Komogrov-Smirnoff. Để so sánh trung bình trước đến rìa sau ổ cối là lớn nhất, góc nghiêng giữa các biến với nhau, kiểm định t-test và t-test trước của cổ xương đùi được đo bằng phương ghép cặp được sử dụng với các biến chuẩn, test pháp lát cắt axial đơn (single-sliced axial), góc kiểm định Mann-Whitney-U được sử dụng với nghiêng kết hợpđược tính bằng bằng tổng góc các biến không chuẩn. Hệ số tương quan nghiêng trước ổ cối và góc nghiêng trước của cổ Spearman (đối với biến chuẩn) và Pearson (đối xương đùi. với biến không chuẩn) được sử dụng để khảo sát - Số liệu về các kích thước đầu trên xương mối tương quan giữa các biến với nhau. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1. So sánh các kích thước giữa hai giới Bảng 1. Các kích thước ổ cối và các góc nghiêng theo giới Góc nghiêng Góc nghiêng Góc nghiêng Góc nghiêng trước cổ ngoài ổ cối (o) trước ổ cối (o) kết hợp (o) xương đùi(o) Chung 37.48 ± 4.95 17.2 ± 5.81 12.03±7.32 29.23 ± 9.07 Nghiên cứu Nam 36.89 ± 5.17* 16.08 ± 5.65* 10.47 ± 6.11* 26.54 ± 8.03* này Nữ 39.25 ± 3.8* 20.51 ± 5.04* 16.66 ± 8.69* 37.17 ± 7.22* Trần Trung Chung 38.5 ± 3.9 17.2 ± 7.0 13.7 ± 10.4 30.8 ± 13.2 Dũng và cs. Nam 38.6 ± 3.8 16.3 ± 7.1 13.3 ± 11.7 29.6 ± 14.8 [2] Nữ 38.3 ± 4.3 18.7 ± 6.8 14.3 ± 7.8 33.0 ± 9.8 Aditya V. Chung - 19.1 ± 5.0 8.0 ± 4.7 27.1 ± 6.3 Maheshwari Nam - 17.3* 7.3 24.6* và cs. [3] Nữ - 20.8* 8.7 29.5* Chung - 18.79 ± 5.30 10.62 ± 9.02 - Nan Jiang Nam - 18.27 ± 5.22* 9.31 ± 8.58* và cs. [4] Nữ - 20.44 ± 5.26* 14.76 ± 9.13* *Khác biệt ở hai giới có ý nghĩa thống kê với thước khớp háng giữa hai giới. Trong nghiên cứu p < 0.05 của Aditya V. Maheshwari và cộng sự, không có Từ kết quả bảng 1,góc nghiêng ngoài ổ cối ở sự khác biệt về giá trị của góc nghiêng trước của nam giới (36.89 ± 5.17o)nhỏ hơn nữ giới (39.25 cổ xương đùi ở hai giới (7.3o ở nam giới và 8.7o ở ± 3.8o), góc nghiêng trước ổ cối ở nam giới nữ giới), có sự khác biệt về góc nghiêng trước ổ (16.08 ± 5.65o) nhỏ hơn nữ giới (20.51 ± 5.04 o), cối (17.3o ở nam giới và 20.8o ở nữ giới) và góc góc nghiêng trước của cổ xương đùi ở nam giới nghiêng kết hợp (24.6o ở nam và 29.5o ở nữ). (10.47 ± 6.11o) nhỏ hơn nữ giới (16.66 ± 8.69 o), Kết quả nghiên cứu của Nanjiang và cộng sự cho góc nghiêng kết hợp ở nam giới (26.54 ± 8.03 o) thấy có sự khác biệt giữa hai giới về giá trị góc nhỏ hơn nữ giới (37.17 ± 7.22o). Những sự khác nghiêng trước ổ cối (18.27 ± 5.22o ở nam giới và biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0.05. 20.44 ± 5.26o ở nữ giới) và góc nghiêng trước Kết quả của nghiên cứu này này khác với kết của cổ xương đùi (9.31 ± 8.58o ở nam giới và quả nghiên cứu của Trần Trung Dũng và cộng 14.76 ± 9.13o ở nữ giới). sự, trong đó không có sự khác biệt các kích 3.2. So sánh cáckích thước khớp háng giữa bên khớp khảo sát Bảng 2. Các kích thước ổ cối và các góc nghiêng so với nghiên cứu khác. Góc nghiêng Góc nghiêng Góc nghiêng Góc nghiêng ngoài ổ cối trước cổ trước ổ cối (o) kết hợp (o) (o) xương đùi (o) Chung 37.48 ± 4.95 17.2 ± 5.81 12.03±7.32 29.23 ± 9.07 Nghiên cứu Trái 36.95 ± 4.87 16.79 ± 5.87 12.15 ± 7.38 28.94 ± 8.61 này Phải 38.01 ± 5.03 17.59 ± 5.79 11.91 ± 7.34 29.5 ± 9.58 20
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 502 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2021 Aditya V. Chung - 19.1 ± 5.0 8.0 ± 4.7 27.1 ± 6.3 Maheshwari Trái - 18.9 7.4* 27.6 và cs. Phải - 19.2 8.7* 26.6 Chung - 18.79 ± 5.30 10.62 ± 9.02 - Nan Jiang Trái - 18.43 ± 5.21* 10.93 ± 9.13 - và cs. Phải - 19.10 ± 5.38* 10.41 ± 8.85 - *Khác biệt hai bên có ý nghĩa thống kê với p < 0.05 Từ kết quả bảng 2, không có sự khác biệt giữa trị góc nghiêng trước ổ cối ở hai bên khớp góc nghiêng ngoài ổ cối, góc nghiêng trước ổ cối, (18.43 ± 5.21o ở bên trái so với 19.10 ± 5.38o ở góc nghiêng trước của cổ xương đùi, góc nghiêng bên phải), không có sự khác biệt ở hai bên khớp kết hợp giữa hai bên khớp được khảo sát. với góc nghiêng trước của cổ xương đùi (10.93 Kết quả nghiên cứu của Aditya V. Maheshwari ± 9.13oở bên trái và 10.41 ± 8.85o ở bên phải). khi so sánh các kích thước khớp háng hai bên Sự khác biệt giữa các kích thước khớp háng hai cho thấy: Có sự khác biệt giữa góc nghiêng bên có thể do ưu thế bên thuận (leg trước của cổ xương đùi (7.4o đối với bên phải và dominance). Chân thuận, thường là bên phải, có 8.7o đối với bên trái), không có sự khác biệt góc cường độ, biên độ vận động lớn hơn nên các nghiêng trước ổ cối (19.2o đối với bên phải và kích thước và góc của cổ, chỏm xương đùi và ổ 18.9o với bên trái) và góc nghiêng kết hợp (26.6 o cối bên thuận có xu hướng nhỏ hơn do trong ở bên phải và 27.6o ở bên trái). Trong nghiên quá trình phát triển, chân bên thuận chịu lực lớn cứu của Nanjiang và cộng sự, có sự khác biệt giá hơn. [5] 3.3. Tương quan giữa các kích thước đầu trên xương đùi Bảng 4. Tương quan giữa kích thước ổ cối và các góc nghiêng Kích thước Góc Góc Góc nghiêng Góc nghiêng nghiêng trước của cổ nghiêng Kích thước trước ổ cối ngoài ổ cối xương đùi kết hợp Góc nghiêng trước ổ cối 1 Góc nghiêng ngoài ổ cối 0.01 1 Góc nghiêng trước của cổ xương đùi -0.66 -0.59 1 Góc nghiêng kết hợp 0.592* -0.047 0.769* 1 * Sự tương quan có ý nghĩa thống kê với p
  4. vietnam medical journal n02 - MAY - 2021 climate, clothing, lifestyle, sex, age and side. 367–375. Journal of Anatomy, 223(2), p. 133–151. 7. Reikeråls.O., Bjerkreim.I., và 6. Buller.L.T., Rosneck.J., Monaco.F.M., và cộng Kolbenstvedt.A. (1983). Anteversion of the sự. (2012). Relationship between proximal Acetabulum and Femoral Neck in Normals and in femoral and acetabular alignment in normal hip Patients with Osteoarthritis of the Hip. Acta joints using 3-dimensional computed tomography. Orthopaedica Scandinavica, 54(1), p. 18–23. American Journal of Sports Medicine, 40(2), p. KIẾN THỨC CỦA SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG NĂM CUỐI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH VỀ DỰ PHÒNG PHƠI NHIỄM VỚI MÁU, DỊCH CƠ THỂ Vũ Thị Là1, Hoàng Thị Minh Thái1, Nguyễn Mạnh Dũng1, Phạm Văn Tùng1, Nguyễn Thị Lĩnh1 TÓM TẮT knowledge of preventing exposure to blood and body fluidin Nam Dinh University of Nursing is moderate 7 Mục tiêu: mô tả kiến thức của sinh viên điều with the mean score is 7.71 ± 0.71points/10 points. dưỡng năm cuối Trường Đại học Điều dưỡng Nam The domainsin which students’ knowledge is at an Định về phòng ngừa phơi nhiễm với máu, dịch cơ thể. average level are emergency first-aid and Đối tượng và phương pháp: Sinh viên đại học điều assessmentof infection source. dưỡng chính quy năm cuối được lựa chọn ngẫu nhiên Keyword: Knowledge, nursing student, và trả lời câu hỏi bằng phiếu khảo sát. Kết quả: Điểm Occupational exposure. trung bình khái niệm và phương thức; chăm sóc sức khỏe cơ bản; biện pháp phòng ngừa; sơ cứu tại chỗ; I. ĐẶT VẤN ĐỀ báo cáo và lập biên bản; đánh giá nguy cơ và nguồn lây; điều trị dự phòng sau phơi nhiễm lần lượt là 8,38; Thực hành lâm sàng là một khía cạnh chuyên 8,36; 9,38; 7,84; 8,13; 7,07 và 5,99điểm. Kết luận: sâu của chương trình đào tạo và là một thành Kiến thức phòng ngừa phơi nhiễm với máu, dịch tiết phần cốt lõi trong giáo dục và đào tạo điều của sinh viên điều dưỡng Nam Định đang ở mức độ dưỡng hiện nay. Đào tạo thực hành lâm sàng trung bình với điểm trung bình chung là 7,71 ± diễn ra trong các môi trường lâm sàng khác 0,71điểm. Các lĩnh vực sinh viên đang có kiến thức ở nhau, với mục đích rèn luyện kỹ năng tư duy và mức trung bình là sơ cứu tại chỗ và đánh giá nguồn lây Từ khóa: Kiến thức, sinh viên điều dưỡng, phơi kỹ năng ra quyết định lâm sàng cũng như phát nhiễm triển năng lực thực hành nghề nghiệp điều dưỡng. Tuy nhiên, môi trường lâm sàng tại bệnh SUMMARY viện luôn tiềm ẩn các yếu tố rủi ro nghề nghiệp FINAL-YEAR NURSING STUDENTS’ như môi trường độc hại, các loại thuốc hóa trị, KNOWLEDGE OF PREVENTING EXPOSURE bạo lực, tổn thương do kim tiêm/vật sắc nhọn, TO BLOOD AND BODY FLUIDS IN NAM các vấn đề về da, dị ứng latex, các bệnh truyền DINH UNIVERSITY OF NURSING nhiễm lây lan qua đường máu/dịch tiết, các vấn Objective: Describe final-year nursing students’ knowledge of preventing exposures to blood and body đề về sức khỏe tâm thần. Đặc biệt, phơi nhiễm fluidsin Nam Dinh University of Nursing. Subjects với các bệnh truyền nhiễm qua đường máu hoặc and method: Finalyear full-time nursing students dịch cơ thể đang là một vấn đề cần được quan were randomly selected to answerquestionnaires. tâm ở sinh viên điều dưỡng. Results: mean scoresof concept and mode; Phơi nhiễm với máu, dịch cơ thể ở sinh viên fundamental health care; prevention measures; điều dưỡng là tai nạn rủi ro trong quá trình thực emergency first-aid; reporting and making a report; assessment of risk and the source of infection are in hành nghề[8]. Các phơi nhiễm có thể xảy ra đối turn 8.38; 8.36; 9.38; 7.84; 8.13; 7.07 and với sinh viên điều dưỡng chủ yếu là tổn thương 5.99points. Conclusion: Final-year nursing students' qua da từ kim tiêm hoặc vật sắc nhọn có dính máu, dịch tiết của người nhiễm hoặc máu, dịch 1Trường cơ thể của người bị nhiễm tiếp xúc với da tổn ĐH Điều dưỡng Nam Định thương hoặc bắn vào niêm mạc[3],[5]. Hậu quả Chịu trách nhiệm chính: Vũ Thị Là của việc bị phơi nhiễm với máu, dịch cơ thể làm Email: vula_ynd@yahoo.com.vn Ngày nhận bài: 21/3/2021 tăng nguy cơ lo âu, căng thẳng của sinh viên, Ngày phản biện khoa học: 25/4/2021 nghiêm trọng hơn là nguy cơ nhiễm các tác nhân Ngày duyệt bài: 6/5/2021 gây bệnh qua đường máu như: HBV, HCV, 22
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2