B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O B Y T
TR NG ĐI H C Y HÀ N IƯỜ
MAI ĐC TH O
NGHIÊN C U NGUY CƠ XU T HI N
HUY T KH I TĨNH M CH SÂU CHI D I ƯỚ
L N ĐU VÀ K T QU D PHÒNG B NG
HEPARIN TR NG L NG PHÂN T TH P ƯỢ
B NH NHÂN H I S C C P C U
Chuyên ngành : H i s c c p c u ch ng đc
Mã s: 62720122
TÓM T T LU N ÁN TI N SĨ Y H C
HÀ N I – 2020
Công trình đc hoàn thành t i:ượ
TR NG ĐI H C Y HÀ N IƯỜ
Ng i h ng d n khoa h c: ườ ướ
PGS.TS. ĐNG QU C
TU N
Ph n bi n 1:
Ph n bi n 2:
Ph n bi n 3:
Lu n án s đc b o v t i H i đng ch m lu n án Ti n sĩ ượ ế
Y h c c p tr ng t ch c t i Tr ng Đi h c Y Hà N i ườ ườ
Vào h i: gi phút ngày tháng năm 2020
Lu n án có th đc tìm th y t i: ượ
- Th vi n Qu c giaư
- Th vi n Tr ng Đi h c Y Hà N iư ườ
1
ĐT V N Đ
B nh huy t kh i tĩnh m ch (HKTM) là b nh m ch máu ế
th ng g p trên lâm sàng, ch sau nh i máu c tim c p tính vàườ ơ
đt qu . Trên lâm sàng HKTM bi u hi n 2 d ng đó là huy t ế
kh i tĩnh m ch sâu (HKTMS) và thuyên t c ph i (TTP).
Tri u ch ng lâm sàng TTP th ng không đi n hình, có th ườ
không có tri u ch ng do b b nh khác che l p, d nh m v i
các b nh khác đc bi t b nh nhân h i s c c p c u n i
khoa (HSCCNK). B nh nhân HSCCNK có nhi u y u t nguy ế
c b HKTM, có nh ng nguy c có t tr c khi vào khoa nhơ ơ ướ ư
b t đng, nhi m khu n, ung th , tu i cao, suy tim, suy hô ư
h p và ti n s b HKTM. Có nh ng nguy c xu t hi n khi ơ
vào khoa nh : n m b t đng, th máy, dùng thu c an th n,ư
đt catheter tĩnh m ch trung tâm, ch y th n nhân t o, nhi m
khu n, dùng thu c v n m ch. Ch n đoán và đi u tr HKTM
trên b nh nhân HSCCNK r t khó khăn do đó ch n đoán mu n
và d b sót. Ngay c khi ch n đoán ra nh ng không còn c ư ơ
h i đi u tr ho c khó khăn vì b nh n ng, suy đa t ng, r i
lo n đông c m máu và không tiên l ng đc. May m n là ượ ượ
b nh HKTM là có th d phòng đc nh ng hi n nay vi c ượ ư
d phòng HKTM b nh nhân HSCCNK ch a đc quan tâm ư ượ
đúng m c, ch a th ng nh t, t l d phòng ch a cao. Cho ư ư
đn nay, trên th gi i và Vi t Nam đã có nhi u nghiên c uế ế
v b nh HKTMS, tuy nhiên nghiên c u v b nh HKTMS trên
b nh nhân HSCC còn ít. Trên c s đó, ơ đ tài nghiên c u này
đc th c hi n v i 2 m c tiêuượ :
1- Tìm hi u m t s y u ế t nguy c HKTMSơCD l n
đu b nh nhân đi u tr t i khoa h i s c tích c c B nh
vi n B ch Mai và B nh vi n H u Ngh .
2- Hi u qu d phòng HKTMS CD b ng Heparin tr ng
l ng phân t th p ượ (Enoxaparin) nhóm b nh nhân trên .
Tính c p thi t c a đ tài ế
HKTMS là b nh lý th ng g p, v i tri u ch ng không ườ
đi n hình do đó ch n đoán khó, đi u tr ph c t p và bi n ế
ch ng nguy hi m nh ng b nh này có th d phòng đc. ư ượ
2
Trên th gi i và Vi t Nam đã có nhi u nghiên c u v b nhế
HKTM: các y u t nguy c , ch n đoán, đi u tr và d phòngế ơ
nh ng ch y u trên b nh nhân ngo i khoa, b nh nhân timư ế
m ch, b nh nhân n i khoa và s n khoa. Nghiên c u v b nh
HKTM trên b nh nhân HSCC còn ít. Các y u t nguy c ế ơ
HKTMS trên b nh nhân HSCC n i khoa nh th nào? Li u ư ế
vi c áp d ng d phòng b ng thu c trên đi t ng ng i Vi t ượ ườ
Nam có gi m t l HKTMS không? Đc bi t đi t ng là ượ
b nh nhân HSCC n i khoa th ng có nhi u b nh n ng kèm ườ
theo. Chính vì v y, nghiên c u này có tính c n thi t và mang ế
ý nghĩa th c ti n cao.
Nh ng đóng góp m i c a lu n án
1. Nghiên c u đã xác đnh đc đi m c t Padua 4 có ý ượ
nghĩa d đoán nguy c HKTMSCD BN HSCC. Hút thu c, ơ
suy tim là nh ng y u t nguy c đc l p HKTMSCD b nh ế ơ
nhân HSCC.
2. Nghiên c u đã xác đnh đc t l m i m c HKTMSCD ượ
nhóm có d phòng và nhóm không d phòng, ch ng minh
hi u qu d phòng HKTMSCD b ng Enoxaparin BN
HSCC n i khoa t i b nh vi n B ch Mai và b nh vi n H u
Ngh .
B c c c a lu n án
Lu n án g m 129 trang. Ngoài ph n đt v n đ, m c tiêu,
k t lu n và ki n ngh , còn có 4 ch ng bao g m: T ng quanế ế ươ
(38 trang), đi t ng và ph ng pháp nghiên c u (20 trang), ượ ươ
k t qu (34 trang), bàn lu n (32 trang), k t lu n 21 trang),ế ế
ki n ngh (1 trang). Có 52 b ng, 7 hình, 1 s đ, 4 bi u đ, vàế ơ
160 tài li u tham kh o (Ti ng Vi t và Ti ng Anh). Trong đó ế ế
có 26 tài li u trong vòng 5 năm tr l i đây.
Ch ng 1ươ
T NG QUAN TÀI LI U
1.1. B nh huy t kh i tĩnh m ch sâu (HKTMS) ế
1.1.1. M t s khái ni m và s hình thành HKTMS