intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu nội soi chẩn đoán sớm và điều trị ung thư ống tiêu hóa bằng kỹ thuật ESD

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

33
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là áp dụng nội soi phóng đại và nhuộm màu để chẩn đoán ung thư sớm ống tiêu hóa; đánh giá hiệu quả bước đầu của kỹ thuật phẫu tích dưới niêm mạc qua nội soi trong điều trị ung thư sớm ống tiêu hóa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu nội soi chẩn đoán sớm và điều trị ung thư ống tiêu hóa bằng kỹ thuật ESD

  1. Có mối liên quan giữa nồng độ CEA vởi kích thước Tạp chi y dược học quân sự, số 9, tr. 133-138 khối u, với tình trạng di căn hạch và giai đoạn bệnh. 6. Trần Nguyên Phú (2007), “ Nghiên cứu lâm Nồng ổộ Cyfra 21-1 tăng cao hơn ở nhóm UTBM sàng và phân loại TNM ung thứ phế quản không tế vẩy, có mối liên quan nồng đọ cyfra 21-1 với di căn xa bào nhỏ”, Tạp chí nghiên cứu y học, (5), tr.46-51 và giai đoạn bệnh 7. Nguyễn Ngọc Rạng (2012), Ưng dụng đường KHUYẾN NGHỊ cong ROC trong y học, http:// bvag.com.vn, ir. 1-10. Chỉ định xét nghiệm CEA và CYFRA21-1 nên trở 8. Hanagiri T, Sugaya M, Takenaka M, et al thành thường quy đối với bệnh nhân mắc các bệnh (2011) "Preoperative CYFRA21-1 and CEA as phổi nói chung, nếu nồng độ CEA trên mức 6,4 ng/ml prognostic factors in patients with stage I non-small cel! và cyfra 21-1 trên 6,4 ng/mi nên có định hướng chẩn lung cancer”. Lung cancer, vol 74 (1), pp. 112-7. đoán ung thư phổi, đặc biệt khi nồng độ cả 2 dấu ấn 9. International Agency for Research on Cancer này đạt trên ngưỡng. (2012), Globocan 2012: Estimated cancer incidence, TẨl LIỆU THAM KHẢO mortality and prevalence worldwide in 2012, IARC 1. Nguyễn Hải Anh (2007), Nghiên cứu giá trị của press, IARC press, Lyon Cyfra 21-1 và CEA trong chẩn đoán và theo dõi ung 10. Kaỉomenidis í, Dimakou K, Kolintza A (2004) thư phế quản nguyên phat, Luận án tiến sỹ Y học, Đại "Sputum carcinoembryonic antigen, neuron-specific học Y Hà Nội, Hà Nộỉ enolase and cytokeratin fragment 19 levels in lung 2. Lê Đình Chắc, Nguyễn Tài Lương, Lê Quang cancer diagnosis". Respirology, vol 9 (1), pp. 54-59. Huấn (2012) "Cyfra 21-1 Chỉ thị đặc hiệu chẩn đoán 11. Okamura K, Takayama K, Izumi M, et al ung thừ phỗí". Tạp chí sinh học, số 34 (1), tr. 123-126. (2013) "Diagnostic value of CEA and CYFRA 21-1 3. Chu Thị Hạnh, Nguyễn Khánh Chi (2014), tumor markers in primary lung cancer". Lung Cancer, “Nghiên cứu đạc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và vol 80 (1), pp. 45-9 phan loại giai đoạn TNM của urìg thư phổi không tế 12. Szturmowicz M, Rudzinski p, Kacprzak A, et bào nhỏ tại trung tâm hô hấp- Bệnh viện Bạch Mai’’, al (2014) "Prognostic value of serum C-reacỉive protein Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Bạch Mai, (77), tr. (CRP) and cytokeratin 19 fragments (Cyfra 21-1) but 58-64 not carcinoembryonic antigen (CEA) in surgically 4. Hoàng Thị Minh, Hoàng Trung Kiên (2015) treated patients with non-smail cell lung cancer”. "Nghiên cứu giá trị chẩn đoán của Cyfra 21-1 và Pneumonoi Alergol Pol, vol 82 (5), pp. 422-9 ProGRP trong ung thư phổi nguyên phái", Tạp chí y 13. Wang J, Yi Y, Li B, et a! (2010) "CYFRA21-1 dược học quan sự, số 40 (4), Ỉr774. can predict the sensitivity to chemoradiotherapy of 5. Nguyễn Thị Kim Oanh, Nguyễn Hồng Sơn non-smali-cell lung carcinoma". Biomarkers, voi 15 (7), (2014) "Nghiên cứu glá trị chẩn đoán của một số dấu pp. 594-601. an khồi u ơ bệnh nhân ung thu phồi Không tế bào nhỏ", NGHIÊN cứ u NỘI SOI CHẨN ĐOÁN SỚM VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ ÓNG TIÊU HÓA BẰNG KỸ THUẬT ESD Thực hiện: Trần Quang Trung, Phan Trung Nam, Nguyễn Thị Huyền Thương, (Bác sĩ, Trung tâm nội soi, Bệnh viẹn Đại học Y Dược Hue) Rojl Mỉyahara, Kenta Yamamoto (Bác sĩ, Khoa Nội tĩêu hóa, Bệnh viện Đ ại học Nagoya, Nhật Bảnỵ Hướng dẫn: PGS.TS Trần Văn Huy (BM Nội, Đại học YDược Huế) TÓM TẤT Đặt vấn đề: Bệnh lí ác tính ổng tiêu hóa thường gặp ở Việt Nam nhưng ung thư ống tiêu hóa sớm (UTOTHS) là khai niệm còn khá mới, trong nước chưa có nghiên cứu sử dụng đầy đu nội soi phóng đại (NSPĐ), siêu âm nọi soi để chẩn đoản chính xác UTOTHS. Đây là báo cáo về việc trĩển khai k ĩ thuật mới để điều trị bệnh lý này với xâm nhập tối thiểu là phẫu tích dưới niêm mạc qua nội soi (ESD). Mục tiêu: 1. Áp dụng nội soi phóng đại và nhuộm màu để chẩn đoân ung thư sớm ống tiêu hóa 2. Đành già hiệu qua bước đầu của kỹ thuật phẫu tích dưới niêm mạc qua nội soi trong điều trị ung thư sớm ống tiêu hóa. Đối tượnq và phương pháp nghiên cứu: các bệnh nhân đến nội soi sàng lọc ung thư sớm được đưa vào nghiên cửu bang phương pháp mô tả cắt ngang kết hợp tiến cứu, sử dụng các dàn máy nội soi và dao phẫu tích hiện đại. Kết quả và p h á t hiện chính: phát hiện 28 ca UTOTHS, gồm 19 ca dạ dày, 5 ca thục quản, 4 ca đại trực tràng. Tỷ lệ phát hiện UTS qua NSPĐ và nhuộm màu cao hơn hẳn NS thường qụỵ19/28 (67,9%) tổn thương còn khu trú ờ lớp niêm mạc. Trong 6 ca ESD, 100% phẫu tích được nguyên khối, 2 ca có biến chứng chày máu. Đang theo dõi đến 2 năm, không thẩy tái phảt. Kết iuận:- Nội soi phóng đại và nhuộm màu giúp chẩn đoản chính xác ung thư sớm ống tiêu hóa. - Kỹ thuật ESD bừớc đau triển khai thành cồng và đạt được những kết qua đáng khích ĩệ.
  2. DIAGNOSIS AND TREATMENT EARLY GASTROINTESTINAL CANCER BY ENDOSCOPIC SUBMUCOSAL DISSECTION (ESD) Authors: Tran Quang Trung, Phan Trung Nam, Nguyen Thi Huyen Thuong (Endoscopic Center, Hue University Hospital)- Roji Miyahara, Kenta Yamamoto (Gastroenterology Department, Nagoya University Hospital, Japan) Suppervisor: A.Prof Tran Van Huy (Internal Medicine Department, Hue University of Medicine and Pharmacy) SUMMARY Background: Gastrointestinal (Gl) cancer takes a medium high rate among malipnant diseases; especially, gastric cancer is second leading cancerous death cause while early gastrointestinal cancer (EGIC) is currently quite new term in Vietnam. However, diagnosis and staging EGIC accurately by magnify endoscopy and miniprobe EUS, particularly treatment by ESD has not been pubished domestic officially. Purposes:1. Aply magnify-chromo endoscopy to diagnose early gastrointestinal cancer at Hue University Hospital 2, Evaluate preliminarily the effectiveness o f endoscopic submucosal dissection in treatment o f early gastrointestinal cancer Materials and m ethods: We enrolled patients who come to our endoscopic center to underwent magnify- chromo endoscopy from January, 2014 to December, 2015 by cross-sectional description and prospective following up patients using modem endoscopy systems from Fujifilm Japan and specific ESD knives. Results: 28 EGIC cases were diagnosed, including19 EGC, 5 EEC, 4 ECRC; 67.9 % lesions was inỉramucosal (m) cancer. There were 6 cases EGC who underwent ESD, all were enbloc resection, 2 remarkable controlled bleeding cases, no perforation, 2 first cases have been following up till 2 years withoutrecurrence. Conclusions: - Magnify-chromo endoscopy is íruiưul in detecting early gastrointestinal cancer - Treat early gastrointestinal cancer by endoscopic submucosal dissection is effective, safe and will be feasibility soon in Vietnam. ĐẶT VAN ĐÈ ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u Cho đến nay, mặc dù đã có nhiều hiểu biết về bệnh 1. Đối tượng nghiên cứu: Là các bệnh nhân đến nguyên, nhiều tiến bộ trong phòng ngừa, chẩn đoán và nội soi sàng lọc ung thư sớm tại Trung tâm Nội soi, điều trị ung thư ống tiêu hóa, đặc biệt là ung thư dạ Bệnh viện Đạị học Y Dược Huế, từ tháng 1/2014 đếrí dày; nhưng ioại bệnh lí ác tính nẩy vẫn đứng hàng thư thang 12/2015 hai trong các bệnh ung thư ở Việt Nam [3]. Chần đoán 2. P hương pháp nghiên cứu: Mô tả cắỉ ngang sớm có vai trò quyết định ỉrong việc ỉên kế hoạch điều kết hợp tiến cưu, theo dõi bệnh nhân sau điều trị. ỉrị và mang lại tiên lượng tốt cho bệnh nhân, thậm chí 2.1. Các máy móc, phương tiện sử dụng: chữa khỏi hoàn toàn, Tuy nhiên, thực tế ở nước ta, đa + Các dàn máy nội soi của Fujifitm, Tokyo, Nhật số bệnh nhân được chẩn đoán ở giai đoạn muộn, tỷ lệ Bản sổng thêm trên 5 năm còn quá thấp, chưa kể chất - Dán mày nội soi phóng đại có FICE: 530 zw lượng cuộc sống giảm nhiều sau điều trị. Ung thư ống - Dàn máy nội soi điều trị: 530 CT tiêu hóa sớm (UTOTHS) là tồn thương ác tính chưa - Dàn máy nổi soi siêu âm vớỉ đầu dò siêu nhỏ xâm lấn tới lớp cơ; xác suất di căn bạch huyết rất thấp + Các dụng cụ làm ESD: và thường được điều trị íiệí căn. Néu khối u chỉ ờ lớp - Dao IT2 của Olympus, Tokyo niêm mạc hoặc phần nông của lớp dưới niêm mạc, - Dao Flush của Fujifilm chúng ta có thề điều trị triệt để mà vẫn bảo tổn ống tiêu + Các thuốc nhuộm màu (indigocarmine, Lugol), hóa bằng các kỹ thuật nội soi hiện đại như cắt hớt thuốc tiêm dưới niêm mạc (Mucosup), các phương niêm mạc hoặc phẫu tích dưới niêm mạc (ESD), trong tiện cầm máu... đó ESD là phương pháp có khả năng tách bỏ toàn bộ khối u (enbioc) cao nhất nhưng đòi hoi kỹ thuật cao. Trong nươc đã có một vài nghiên cứu để cập đến ung thư dạ dày sớm, tuy nhiên, chỉ dừng lại ờ việc mô tả và giai đoạn thường chì được kết ỉuận sau mổ [1,2,3]. Chưa có công bỗ nào về ỦTOTHS, đặc biệt sử dụng các phương tiện hiện đại để chẩn đoán giai đoạn trước can thiệp như siêu âm nội SO! (SANS) bằng đẩu dò siêu nhỏ (miniprobe), nội soi phóng đại (NSPĐ), nội soi nhuộm màu (NSNM) đồng thời áp dụng kỹ thuật ESD để điều trị. Vì thể, chứng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm 2 mục tiêu: Hình 1. Dàn máy siêu âm nội soi mỉniprobe 1 . Áp dụng nội soi phóng đại và nhuộm màu để 2.2. Các bước tiến hành: chẩn đoán ung thư ống tiêu hóa sớm tại Bệnh viện Đại - Những bệnh nhân có tổn thương nghi ngờ dưới học Y Dược Huế. ánh sáng trắng sẽ được quan sảt dừơi chế độ FICE, 2. Đánh giá hiệu quả bước đầu của kỹ thuật phẫu nhuộm màu, thực hiện NSPĐ để xác định chi tiết tích dưới niêm mạc qua nội soi trong điều trị ung thư thương tổn và tiến hành sinh thiết ở vị trí khả năng có ống tiêu hóa sớm. tế bào ung íhư nhất. - 56 -
  3. - Mâu bệnh phẩm được ỉiến hành xử ií tại khoa giải mạn teo, có dị sản, polyp kèm theo; các dấu hiệu gợi ý phẫu bệnh theo quy trình chuyển nến tự động, nhuộm thường gặp là trợt lõm có bờ tổn thương không đều, HE, nếu cần, sẽ iàm hóa mô miễn dịch. Các hình ảnh chảy mau tự nhiên và màu bấí thường^ một số tổn nội soi và mô bệnh học sau đó được gửi sang tham thương có đồng thời nhiều dấu hiệu gợi ý. Đặc biệt, van các chuyên gia giai phẫu bệnh và nội soi tieu hóa gần 90% ỉrường hợp có bất thường đặc trưng trển ở Nhật Bản để thống nhẩí chẩn đoán cuối cùng. NSPĐ là ung thư sơm, cho thấy vai tro quan tipng của - Khí chẩn đoán xác định là ung thư, chúng tôi íhực NSPĐ trong sinh thiết và chẩn đoán UTOTHS. hiện SANS dùng miniprobe để xác định độ xâm lấn - Những bệnh nhân có chỉ định ESD đã được tư ’~~VHfUónữiu,ơng 0-ỉia 0-ỉib 0-ìlc o-iil o-l Tống vấn kĩ, iàm cam đoan, và được ỉhực hiện phẫu tích TípTnTTt— — tách bỏ ung thư dưới sự hỗ trợ của các chuyên gia Hang vị 2/19 1/19 2/19 2 0 7/19 đến từ Đại học Nagoya, Nhật Bàn. Dạ Bờ cong 0 0 6/19 3/19 0 9/19 - Sau ESÒ, bệnh nhân được nội soi kiểm tra ở các dày nhỏ thời điềm 1 ngày, 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng và mỗi 6 Bờ conq lớn 0 0 2/19 0 0 2/19 Tâm vị 0 0 0 1/19 0 1/19 tháng sau đó. Thưc Giữa 1/5 2/5 0 0 0 3/5 2.3 Tiêu chuẩn phân loại và khuyến cáo áp dụng: quản Dưới 1/5 1/5 0 0 0 2/5 - Phân loại ung ịhư dạ dày sớm của Hội úng thư dạ Đại Trực tràng 0 0 1/4 0 % 2/4 dày Nhậỉ Bản, ấn bản ỉần thứ 3 [8] trực Đại tràng 0 0 0 0 2/4 2/4 - Khuyến cáo về ESD 2015 của Hội nộị soi - Hội tràng Siqma ung thư dạ dày Nhật Bản 2015 [12]. Tông ^tính chung 4/28 4/28 11/28 6/28 3/28 28 KÉT QUÀ VÀ BÀN LUẬN cho ca ổng tiêu hoa) 1. Kẹt quả áp dụng nội soi phóng đạỉ và nhuộm màu chẩn đoán ung thư sớm ông tieu hóa nhóm có dạng íổn thương ưu the ^ , Trong 2 năm 2014 và 2015, 162 ca được NSPĐ và - Chủ yếu tổn thương dạ dày nằm ớ hang vị và bờ nhuộm màu, gồm 90 nam và 72 nữ, độ íuổi trung binh cong nhỏ !à 53 ±11; phat hiện 28 ca UTOTHS, bao gồm 19 ca ở - Tip thương tổn 0-Ịic chiếm đa số dạ dày, 5 ca ờ ỉhực quản, 4 ca ờ đại ỉrực ỉràng. Các Theo kết quả hồi cứu của tác giả Lê Minh Sơn ở 4 kểí quả cụ thể như saủ: bệnh viện lớn của Hà Nội trong thời gian 10 năm, có Bảng 1.Tỷ iệ phát hiện UTOTHS trước và sau khi 70 bệnh nhân ung thư dạ dày sơm ỉhi 40% tổn thương triền khai áp dụng và nhuộm màu tip 0-lic và đa số tổn thương ở phần xa dạ dày \2 ị 'Thội điếm áp dụng Trước triến Từ khi triến p Bảng 5. Kích thước thương tổn và độ xâm lan NầREịvà nhuộm khai (2012 khai ' ' ' \ ỉ < í c h thước >20mm 0,05 Tống 7/28 21/28 28 (có FICE), chưa phát hiện được ca UTS nào, tỷ lệ phát hiện UTS kể tù' khi ỉiến hẩnh sàng lọc bang các khu trú ờ lớp niêm mạc nhưng sự khác biệt chưa có ý phương tiện mới cao hơn rất có ý nghĩa thống kê. nghĩa thống kê. Bảng 2, Lý do đi nội soi Bảng 6 . Độ xâm lần và độ biệt hóa Vị trí ung thư sớm Lý do n /I ' ---Đâbịệt hỏa Kém Tốt Tống p Đau thượng vị 11/19 Đô xarFTtáfs-^ (n/X) Dạ dày Có tiên sử gia đình 4/19 Niêm mạc 18 19/28 Kiếm tra sức khỏe 4/19 Dưới niêm mac 2 7 9/28 Thực quản Kiếm tra sức Khỏe 5/5 Tốnq (n/7) 3/28 25/28 28 >0,05 Đại trực tràng Đau bunq 2/4 Ung thư biệt hóa kém có xu hướng xâm ỉấn nhièu Có tiên sử gia đình 2/4 hơn nhưng sự khác biệt này không co ý nghĩa thống Chù yếu bệnh nhân ung thư ống tiêu hóa sớm kê. Kết qua này cũng phù hợp với nhận định cùa nhóm chưa có ỉriệu chứng đặc hiệu mà được phát hiện tinh tác giả Hàn Quốc khi thấy rằng đọ biết hóa không cờ qua nộị soi, cho thấy vai trò của nội soi sáng lọc tương quan với độ xâm lấn [ 10 ]. ung thư sơm ở đối tượng nguy cơ cao. 2. Keỉ quả phẩu tích dừới niêm mạc qua nội soi Bảng 3, Dấu hiệu gợi ỷ ung thư sớm trén nội soi Bàng 7. Hướng điều trị sau khi đữợc chẩn đoán Dâu hiêu n{%) UTOTHS Cháv máu tự nhiên 11 (39,2) \ Đ iề u trị ESD Phẫu Phẳu thuật Không/chưa Bờ rõ nhưng không đều 15(53,6) thuật do dù đủ chỉ điều trị Màu bất thường 14(50) quá chỉ định ESD Trơt lõm bất thươnq 18(64,2) UTOTHằ\ định ESD Có nèn tốn thương nguy cơ cao (viêm 24 (85,7) Dạ dày 6 4 8 1 mạn teo, dị sán, polvp...) Thưcquản 0 0 4 1 Có bất thường đặc trưng trên NSPĐ 25 (89,2) Đại trực 0* 0 1 1 tràng
  4. * Có 2 ca ung thư đại tràng sớm đã được iàm cắtíhư ống tiêu hóa sớm ngay từ trước can thiệp niêm mạc (EMR), đă theo dõi 18 tháng - Kỹ thuật ESD bước đầu triển khai đã ỉhành công Trong đó, có 2 ca có thương tổn đang khu trú ở và đạt được những kết quả đáng khích lệ, hứa hẹn có niêm mạc nhưng biệt hóa kém và > 2 cm nên đã chí thể sớm áp dụng khả thi tại nước ta. định phẫu thuật theo khuyến cáo cùa Hội ung thư dạ KIẾN NGHỊ dày Nhật Bản [9], chì định này cũng phù hợp với - Triển khai các chương írình sàng íọc nhằm chần khuyến nghị của kết quả tổng hợp mới cồng bố vào đoán ung thư ốnq tiêu hóa sớm tháng 4/2014 sau khi theo dõi dài hạn các trường hợp - Chuẩn hóa, đồng bộ và hợp tác giữa các chuyên ung thư dạ đày sởm kém biệt hỏa được làm ESD của ngành: Nội soi tiêu hóa, giải phẫu bệnh, ngoại khoa, nhóm tác giả Choong Nam Shim và cs. Tuy nhiên, gây mê hồi sức, bảo hiểm y tế và các cấp quần lí đế còn có một tỷ lệ khá nhiều (13/28) bệnh nhân đù chỉ đem lại tiên lượng íốt nhất cho bệnh nhân ung thư ống định làm ESD nhưng vẫn phải phẫu thuật đo nhiều íiẽu hóa. nguyên nhân chủ quan và khách quan, cả về phía TÀI LIỆU THAM KHẢO bệnh nhân, gia đinh và thầy thuốc. 1. Hà Vằn Quyết, Lê Minh Sơn, Nhận xét về chẩn Sau ESD, tất cả các bệnh nhân đều có ổ loét ổn đoán và thương tồn ung thư dạ dày sớm (Early Gastric định và xuất viện sau 1 tuần, tỉếp tục đuy trì kháng cancer) nhân 70 írường hợp, Tạp chí Ngoại bơm proton, ổ ioét liền hoàn toàn sau 1 tháng. Tổng khoa, 2006, số 6 , trang 73-79. trạng chung của bệnh nhân ổn định và cải thiện (5 2. Lê Minh Sơn, Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị bẹnh nhân ĩên cân, không có ai sụt cân), các sinh hoạt ung thư dạ dày sớm, Luận án Tiến sĩ Y học, Học viện ăn uổng không bị thay đổi so với trước đây. Một số chỉ quân y, 2008 tiêu đánh giá khác được thề hiện trong bồng sau: 3. Dương Quang Huy, Dương Xuân Nhương, Bảng 8 . Kết quả phẫu tích dưới niêm mạc điều trị Trần Việt Tú và c s , Nghiến cứu giá trị của phương ung thư dạ dày sớm pháp Nội soi ánh sáng hẹp trong chan đoán những tồn Chỉ tiêu đánh giá % thương tiền ung thư và ung thư sớm ở bệnh nhân Tỷ lệ phẫu tích nquyên khối (en bloc) 100 viêm teo niêm mạc dạ dày, Tạp chí Y học Quân sư Tỷ lệ vièn dương tính sau ESD 0 2010, số 6, tr. 20-23 Tỷ ỉệ phù hợp chân đoán trước và sau can thiệp 100 4. Elias Alfonso Forero Pineros, Vitor Tỷ lệ chảy máu cần can thiệp 2 (33,3) Arantes,Takashi Toyonaga, Endoscopic submucosal Tỷ lệ thủng 0 dissection (ESD) for early gastric cancer: state of the Tỷ iệ tái phát (đã theo dõi đên thảng thứ 24) 0 art. Rev Col Gastroenterol / 27 (3). 2012 Thời gian phiu tích trung binh 96 phút 5. Jose Oiympio Meireiỉés Santos; Nelson Như vậy 100% bóc tách được toàn bộ tổn thương Miyajima, Feasibility of endoscopic submucosal (enbioc). dissection for gastric and colorectai lesions: Initial v ề biến chứng: có 2 ca bị chảy máu nhiều sau 1 experience from the Gastrocentro - Unicamp ngày, cầm máu bang kẹp clip và đốt điện thành công, Clinics vol.68 no.2 São Paulo 2013 không có ca nào bị thủng. 6. Con SA, Con-Chin GR, Kishimoto G, Con- Trong một số báo cao về kết quả bước đầu triển Wong R., Endoscopic submucosal dissection (ESD) for khai ESD ở một số trung tâm cùa Brazil và Costarica the curative treatment of early gastric cancer: initial với số iượng bệnh nhân từ 12-16 ca. Tỷ lệ phẫu tích experience in Costa Rica.Rev Gastroenterol nguyên khối íừ 78%-94%, đa số trên 90%, thời gian Peru. 2009 Jui-Sep;29(3):276-80. trung binh cho một ca là 140 phút [4,5,6], 7. Tatsuya Toyokawa, Tomoki Inaba, Risk Factors Theo một phân tích tồng hợp từ 1123 ca ESD điều for Perforation and Delayed Bleeding Associated With trị ung thư dạ dày sớm thì có 2,4% bị thủng và 5% bị Endoscopic Submucosai Dissection for Early Gastric chảy máu cần can thiệp cầm máu, các yếu tố nguy cỡ Neoplasms, J Gastroenterol Hepatoi. 2012;27(5):907- là tuồi iớn, thời gian thủ thuật dài và vị trí thương tổn 912. có nguy cơ [7]. Đây là hai biển chứng đáng auan ngại 8. Japanese Gastric Cancer Association, nhất khi tiến hành ESD. Trường hợp có biển chứng Japanese classification of gastric carcinoma: 3rd chảy máu của chúng tôi có thời gian thủ thuật 1h45 English edition, Gastric Cancer (2011) 14:101-112 phút và tổn thương nam gần lỗ môn vị. 9. Japanese Gastric Cancer Association, v ề theo dõi tái phát, ket quả một tống kết từ 6 trung Japanese gastric cancer treatment guidelines 2010 tâm lớn với 3788 bệnh nhân ờ Nhật Bản, công bố năm (ver. 3), Gastric Cancer DOI 10.1007/S10120-011- 2014 sau khi theo dõi trên 5 năm thì chỉ có 0,2% các 0042-4 trường hợp chỉ định mở rộng bị tái phát [11]. Hiện 10. Choong Nam Shim, Sang Ki! Lee, Endoscopic chúng tôi đã íheo dõi đến tháng thứ 24 đối với những submucosal dissection for undifferentiated-type early trường hợp ESD đầu tiên và chưa ghi nhận tái phát, gastric cancer: Do we have enough data to support chúng tôi sẽ tiếp tục theo dõi chặt che bệnh nhân theo this? World J Gastroenterol 2014 April 14; 20(14): thời gian biểu. 3938-3949 KẾT LUẬN 11. Ichiro Oda, Tsuneo Oyama, Seiichiro Abe, - Kỹ thuật nội soi cẩn thận bằng ánh sáng írắngKen Ohnita, Takashi Kosaka, Kingo Hirasawa, Kenji cùng vởi nội soi phóng đại, nhuộm màu, mô bệnh học ishido, Masahiro Nakagawa and Shin'ichi Takahashi, và Siêu ắm nội soi đã giup chần đoạn chính xác ung Preliminary results of multicenter questionnaire study - 58 -
  5. on long-term outcomes of curative endoscopic submucosal dissection for early gastric cancer, Digestive Endoscopy Volume 26, Issue 2, pages 214- V ễỂ Ê Ê ^S S Ễ " 219, March 2014. 12. Japan Gastroenterological Endoscopy ỊÌ m B b B Ì Society, Japanese Gastric Cancer Association, Guidelines for endoscopic submucosal dissection and endoscopic mucosal resection for early gastric cancer, 2015. PHỤ LUC HÌNH ẰNH MỘT SỒ CA BỆNH TRONG MẴU NGHIÊN CỨU (c) k( w 4 24 tương ứng nguy cơ tải xuất huyết và tử vong trong 6 tuần lần lượt là < 10%, < 30% và > 60%. K ết luận: Mô hình tiên luựng dựa trên điểm số MELD tien đoán được ngụy Cơ tái xuất huyết và tử vong ở bệnh nhân xơ gan có xuất huyết tiêu hóa trên cấp do tăng áp lực tĩnh mạch cưa nên có thể áp dụng trên lâm sàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2