BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
00
NGUYỄN ĐỨC TÙNG
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành:QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành:60340102
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 07 năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
NGUYỄN ĐỨC TÙNG
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành:QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành:60340102
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. MAI ĐÌNH LÂM
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 07 năm 2015
CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học : TS. MAI ĐÌNH LÂM
Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày ….. tháng ……năm 20........
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
TT Họ và tên Chức danh Hội đồng
1 Chủ tịch
2 Phản biện 1
3 Phản biện 2
4 Ủy viên
5 Ủy viên, Thƣ ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã đƣợc
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn
TRƢỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày tháng năm
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN ĐỨC TÙNG Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 25-12-1990 Nơi sinh: Bắc Ninh
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh doanh MSHV: 1341820100
I- Tên đề tài: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh. II- Nhiệm vụ và nội dung:
- Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng sử dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân
Hàng Xuất Nhập Khẩu chi nhánh Hồ Chí Minh. Đồng thời xác định các nhân tố có
ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân
hàng xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh để từ đó đề xuất các hàm ý
quản trị nhằm hỗ trợ, nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ tín dụng của Eximbank Chi
Nhánh Hồ Chi Minh.
Luận văn giải quyết một số vấn đề sau:
- Giới thiệu khái quát và xây dựng cơ sở dữ liệu về sự hài lòng của khách hàng
sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của Eximbank - Chi Nhánh Hồ Chí Minh.
- Phân tích, kiểm định các thang đo về sự hài lòng của khách hàng sử dụng
dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam - Chi Nhánh Hồ Chí
Minh. Đo lƣờng sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của
Eximbank – Chi Nhánh Hồ Chí Minh.
- Đƣa ra hàm ý quản trị đối với Eximbank - Chi Nhánh Hồ Chi Minh nhằm hỗ
nhằm nâng cao sự hài lòng của khác hàng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng.
III- Ngày giao nhiệm vụ:
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ:
V- Cán bộ hƣớng dẫn: TS. MAI ĐÌNH LÂM
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, nội dung Luận văn “Nghiên cứu sự hài lòng của khách
hàng về chất lƣợng dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam
chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh.” là công trình nghiên cứu do tôi tự thực hiện dƣới sự
hƣớng dẫn của TS.MAI ĐÌNH LÂM và sự cộng tác, giúp đỡ của tập thể, cá nhân
Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa đƣợc ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc và cảm ơn tác giả đầy đủ.
Học viên thực hiện
NGUYỄN ĐỨC TÙNG
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Mai Đình Lâm đã tận tình hƣớng dẫn,
giúp đỡ tôi về phƣơng pháp khoa học và nội dung của đề tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến tập thể cán bộ công nhân viên Ngân hàng Xuất
nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện, thời gian, giúp đỡ để
tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô của Trƣờng Ðại học Công
nghệ TP.Hồ Chí Minh đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, truyền đạt các kiến
thức mang tính thực tiễn cao trong suốt quá trình học tập tại Trƣờng.
NGUYỄN ĐỨC TÙNG
iii
TÓM TẮT
Với xu hƣớng thanh toán bằng thẻ không dùng tiền mặt thì việc tăng cƣờng
phát hành thẻ tín dụng cho khách đang đƣợc xem là công cụ tiếp cận khách hàng
hữu hiệu của các ngân hàng. Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Hồ
Chí Minh cũng không nằm ngoài xu thế phát triển sử dụng thẻ tín dụng. Số lƣợng
thẻ tín dụng do Eximbank chi nhánh Hồ Chí Minh phát hành chủ yếu là hai loại thẻ
chuẩn và thẻ vàng, hai loại thẻ này có số lƣợng phát hành ngày càng tăng. Đề tài
nghiên cứu “Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ dụng
dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng Eximbank” đƣợc thực hiện nhằm hoàn thiện
dịch vụ thẻ tín dụng của Eximbank chi nhánh Hồ Chí Minh, từng bƣớc đƣa dịch vụ
này là một trong những dịch vụ mang lại lợi nhuận tốt nhất cho Eximbank chi
nhánh Hồ Chí Minh.
Đề tài nghiên cứu ứng dụng các mô hình lý thuyết về chất lƣợng dịch vụ,
khách hàng và kết quả của một số nghiên cứu trong cùng lĩnh vực trƣớc đây. Từ đó,
tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu gồm 7 nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của
khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của Eximbank chi nhánh Hồ Chí Minh là
(1) Sự tin cậy, (2) Sự đáp ứng, (3) Sự đảm bảo, (4) Sự cảm thông, (5) Sự hữu hình,
(6) Giá cả và (7) Hình ảnh ngân hàng.
Qua khảo sát trực tiếp khách hàng và thực hiện các bƣớc phân tích dữ liệu,
kết quả cho thấy cả 7 nhân tố đều có sự ảnh hƣởng, đồng thời kết quả cũng chỉ ra
đƣợc mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ tín dụng của Eximbank
chi nhánh Hồ Chí Minh.
Từ đó, tác giả đề xuất các hàm ý cho các nhà quản trị nhằm nâng cao hơn
nữa sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ tín dụng, giúp Eximbank chi
nhánh Hồ Chí Minh nâng cao và hoàn thiện chất lƣợng dịch vụ thẻ tín dụng.
iv
ABSTRACT
Today, the trend of payment of non-cash is quickly increase, the
strengthening issued credit cards for customer is being viewed as a effective tool to
reach customers of the bank. Vietnam Export Import Bank of Ho Chi Minh branch
is not exception to the trend of development of the credit card. The number of credit
cards by Ho Chi Minh Eximbank issued mainly two kinds of standard cards and
yellow cards, two kinds of cards are issued increased quantity. "Study to customer’
satisfaction using credit card service of Ho Chi Minh Eximbank" is done to improve
credit card services of Ho Chi Minh and bring the best profitable to Eximbank Ho
Chi Minh.
This study applies theories and models about service quality and result of
some studies. From there, author proposes study model with 7 factors: reliability,
responsiveness, tangibles, assurance, empathy, price and bank image which effect to
customer’ satisfaction using credit card services in Ho Chi Minh Eximbank.
The study result indicates customer’ satisfaction has been effecting 7 factors
by direct survey and analyzing data. In addition, study also indicates the level of
customer’ satisfaction with credit card service of Ho Chi Minh Eximbank.
From the study, author proposes manage implications to improve customer’
satisfaction with credit card service and help Eximbank Ho Chi Minh to improve
credit card service quality of bank.
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT ................................................................................................................ iii
ABSTRACT .............................................................................................................. iv
MỤC LỤC .................................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ x
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... xii
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU .................................................... 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................... 1
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN .... 3
1.2.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc ................................................................ 3
1.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ................................................................ 4
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU. ............................................................................ 6
1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI CỦA NGHIÊN CỨU. ...................................... 6
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu. ................................................................................. 6
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................... 6
1.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 6
1.6. TÍNH MỚI VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI. ................................ 7
1.7. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN. ........................................................................... 8
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................. 10
2.1. CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ. ........................................................................... 10
2.1.1. Khái niệm về chất lƣợng. ............................................................................... 10
2.1.2. Dịch vụ và những đặc điểm của dịch vụ. ....................................................... 10
vi
2.1.2.1. Khái niệm dịch vụ. ....................................................................................... 10
2.1.2.2. Tính chất của dịch vụ. .................................................................................. 11
2.1.3. Chất lƣợng dịch vụ. ........................................................................................ 12
2.2. KHÁCH HÀNG, SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG. ........................... 13
2.2.1. Khái niệm khách hàng. ................................................................................... 13
2.2.2. Sự hài lòng của khách hàng. ........................................................................... 14
2.2.3. Chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng. ...................................... 14
2.2.4. Một số mô hình nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng. ......................... 15
2.2.4.1. Mô hình SERVQUAL (Parasuraman et al, 1988) ....................................... 15
2.2.4.2. Mô hình FSQ and TSQ (Gronroos,1984) .................................................... 16
2.2.4.3. Mô hình Zeithaml & Bitner. ........................................................................ 18
2.2.4.4. Mô hình SERVPERF (Cronin và Taylor, 1992). ......................................... 18
2.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢ THUYẾT. .................................. 19
2.3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất. .......................................................................... 20
2.3.2. Các giả thuyết. ................................................................................................ 21
2.4. TÓM TẮT CHƢƠNG 2. ................................................................................ 21
CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 22
3.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU: ........................................................................... 22
3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ. .......................................................................................... 22
3.1.2. Nghiên cứu chính thức. .................................................................................. 23
3.1.3. Quy trình nghiên cứu. ..................................................................................... 23
3.2. MẪU NGHIÊN CỨU..................................................................................... 26
3.3. THIẾT KẾ THANG ĐO VÀ MÃ HÓA THANG ĐO .................................. 28
3.3.1. Thang đo Sự tin cậy (Reliability) ................................................................... 28
3.3.2. Thang đo Sự đáp ứng (Responsiveness) ........................................................ 28
3.3.3. Thang đo Sự đảm bảo (Assurance) ................................................................ 28
3.3.4. Thang đo Sự cảm thông (Empathy) ............................................................... 28
3.3.5. Thang đo Sự hữu hình (Tangibles) ................................................................ 29
3.3.6. Thang đo Hình ảnh ngân hàng (Image) .......................................................... 29
3.3.7. Thang đo Giá cả (Price) ................................................................................. 29
3.3.8. Thang đo Sự hài lòng của khách hàng (Satisfied) .......................................... 29
3.4. PHƢƠNG TRÌNH HỒI QUY. ....................................................................... 29
vii
3.5. TÓM TẮT CHƢƠNG 3. ................................................................................ 30
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 31
4.1. THỐNG KÊ, MÔ TẢ MẪU KHẢO SÁT. .................................................... 31
4.1.1. Thống kê mô tả về giới tính, độ tuổi, thu nhập. ............................................. 31
4.1.2. Thống kê mô tả nhân tố Độ tin cậy. ............................................................... 33
4.1.3. Thống kê mô tả nhân tố Sự đáp ứng .............................................................. 34
4.1.4. Thống kê mô tả nhân tố Sự đảm bảo .............................................................. 34
4.1.5. Thống kê mô tả nhân tố Sự cảm thông .......................................................... 35
4.1.6. Thống kê mô tả nhân tố Sự hữu hình ............................................................. 35
4.1.7. Thống kê mô tả nhân tố Giá cả ...................................................................... 36
4.1.8. Thống kê mô tả nhân tố Hình ảnh ngân hàng ................................................ 37
4.1.9. Thống kê mô tả nhân tố Sự hài lòng .............................................................. 37
4.2. ĐÁNH GIÁ THANG ĐO. ............................................................................. 38
4.2.1. Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha. ......................................................... 38
4.2.1.1. Thang đo Độ tin cậy: .................................................................................... 38
4.2.1.2. Thang đo Sự đáp ứng: .................................................................................. 38
4.2.1.3. Thang đo Sự đảm bảo: ................................................................................. 39
4.2.1.4. Thang đo Sự cảm thông: .............................................................................. 39
4.2.1.5. Thang đo Sự hữu hình: ................................................................................. 40
4.2.1.6. Thang đo Giá cả: .......................................................................................... 40
4.2.1.7. Thang đo Hình ảnh ngân hàng: .................................................................... 41
4.2.1.8. Thang đo Sự hài lòng: .................................................................................. 41
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA. .................................................................. 42
4.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC, PHƢƠNG TRÌNH HỒI QUY VÀ CÁC GIẢ THUYẾT ĐIỀU CHỈNH. .................................................... 46
4.3.1. Mô hình nghiên cứu chính thức ..................................................................... 46
4.3.2. Các giả thuyết. ................................................................................................ 47
4.4. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH VÀ CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU. ............ 47
4.4.1. Mô tả các nhân tố đo lƣờng mức độ hài lòng ................................................. 47
4.4.2. Phân tích mô hình hồi quy đa biến. ................................................................ 48
4.4.2.1. Phƣơng trình hồi quy ................................................................................... 48
4.4.2.2. Kiểm định mô hình hồi qui tuyến tính. ........................................................ 49
viii
4.4.2.3. Kiểm định giả định các phần dƣ có phân phối chuẩn. ................................. 50
4.4.2.4. Kiểm tra hiện tƣợng đa cộng tuyến .............................................................. 51
4.4.2.5. Phân tích tƣơng quan. .................................................................................. 51
4.4.2.6. Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến. ........... 54
4.4.2.7. Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi qui tuyến tính. .............................. 55
4.4.2.8. Đánh giá mức độ quan trọng của từng nhân tố. ........................................... 56
4.5. TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ................................................................................. 58
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN, HÀM Ý QUẢN TRỊ VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU
TIẾP THEO ............................................................................................................. 59
5.1. KẾT QUẢ CHÍNH VÀ ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU ......................... 59
5.2. HÀM Ý QUẢN TRỊ. ...................................................................................... 60
5.2.1. Xác định vấn đề cần cải thiện. ....................................................................... 60
5.2.2. Hàm ý quản trị. ............................................................................................... 61
5.2.2.1. Nhân tố sự hữu hình. .................................................................................... 61
5.2.2.2. Nhân tố sự đáp ứng. ..................................................................................... 62
5.2.2.3. Nhân tố sự cảm thông. ................................................................................. 63
5.2.2.4. Nhân tố giá cả. ............................................................................................. 65
5.2.2.5. Nhân tố hình ảnh ngân hàng. ....................................................................... 65
5.2.2.6. Nhân tố sự đảm bảo ..................................................................................... 66
5.2.2.7. Nhân tố sự tin cậy ........................................................................................ 66
5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO. ........ 67
5.4. TÓM TẮT CHƢƠNG V. ............................................................................... 68
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 70
ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chi nhánh CN:
Dịch vụ DV:
EXIMBANK: Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.
Hồ Chí Minh. HCM:
Sự hài lòng SHL:
Thẻ tín dụng TTD:
x
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Tiến độ thực hiện ....................................................................................... 22
Bảng 4.1: Tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu định lƣợng ................................... 31
Bảng 4.2 Thống kê mẫu khảo sát .............................................................................. 32
Bảng 4.3 Thống kê mô tả các biến nhân tố Độ tin cậy ............................................. 33
Bảng 4.4 Thống kê mô tả các biến nhân tố Sự đáp ứng............................................ 34
Bảng 4.5 Thống kê mô tả các biến nhân tố Sự đảm bảo ........................................... 34
Bảng 4.6 Thống kê mô tả các biến nhân tố Sự cảm thông ........................................ 35
Bảng 4.7 Thống kê mô tả các biến nhân tố Sự hữu hình .......................................... 36
Bảng 4.8 Thống kê mô tả các biến nhân tố Giá cả .................................................... 36
Bảng 4.9 Thống kê mô tả các biến nhân tố Hình ảnh ngân hàng ............................. 37
Bảng 4.10 Thống kê mô tả các biến nhân tố Sự hài lòng ......................................... 37
Bảng 4.11 Phân tích Cronbach’s Alpha Sự tin cậy ................................................... 38
Bảng 4.12 Phân tích Cronbach’s Alpha Sự đáp ứng ................................................. 39
Bảng 4.13 Phân tích Cronbach’s Alpha Sự đảm bảo ................................................ 39
Bảng 4.14 Phân tích Cronbach’s Alpha Sự cảm thông ............................................. 40
Bảng 4.15 Phân tích Cronbach’s Alpha Sự hữu hình ............................................... 40
Bảng 4.16 Phân tích Cronbach’s Alpha Giá cả ......................................................... 41
Bảng 4.17 Phân tích Cronbach’s Alpha Hình ảnh ngân hàng ................................... 41
Bảng 4.18 Phân tích Cronbach’s Alpha Sự hài lòng ................................................. 42
Bảng 4.19 - Hệ số KMO và kiểm định Bartlett’s test ............................................... 44
Bảng 4.20 - Kết quả phân tích EFA lần 4 thang đo các yếu tố ảnh hƣởng đến ........ 44
sự hài lòng của khách hàng ....................................................................................... 44
Bảng 4.21 - Thống kê mô tả các nhân tố .................................................................. 48
Bảng 4.22 – Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bằng phƣơng pháp Enter ........... 49
Bảng 4.23 – Ma trận tƣơng quan giữa biến phụ thuộc và biến độc lập - Kết quả chạy hồi qui Pearson lần 1 ........................................................................................ 52
Bảng 4.24 – Ma trận tƣơng quan giữa biến phụ thuộc và biến độc lập - Kết quả chạy hồi qui Pearson lần 2 ........................................................................................ 53
Bảng 4.25 - Bảng đánh giá độ phù hợp của mô hình ................................................ 54
Bảng 4.26 - Kết quả phân tích phƣơng sai ANOVA ................................................ 55
xi
Bảng 4.27 – Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bằng phƣơng pháp Enter ........... 56
Bảng 4.28 - Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ....................................... 57
Bảng 5.1 Bảng trọng số đã chuẩn hóa và giá trị trung bình của các nhân tố ............ 60
xii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Mô hình SERVQUAL của Parasuraman ................................................... 16
Hình 2.2 Mô hình FSQ và TSQ ................................................................................ 17
Hình 2.3 Mô hình về sự hài lòng khách hàng của Zeithaml & Bitner ...................... 18
Hình 2.4 Mô hình chất lƣợng dịch vụ SERVPERF .................................................. 19
Hình 2.5 Kết quả nghiên cứu tại Vietcombank – chi nhánh TP.HCM . .................. 20
Hình 2.6 Mô hình nghiên cứu đề xuất. ...................................................................... 21
Hình 3.1 Sơ đồ quy trình nghiên cứu. ...................................................................... 25
Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu chính thức. ................................................................ 47
Hình 4.2 - Đồ thị phân tán giữa các phần dƣ và giá trị dự đoán ............................... 50
Hình 4.3 - Biểu đồ tần số của phần dƣ chuẩn hóa..................................................... 51
Hình 4.4 – Mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự hài lòng của khách hàng ..... 57
1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay, việc sử dụng thẻ ngày càng trở nên phố biến và phát triển ở nƣớc
ta. Cùng với sự phát triển của công nghệ, cũng nhƣ nhu cầu trong cuộc sống của con
ngƣời ngày càng cao, càng thúc đẩy sự đổi mới, không ngừng phát triển của thẻ
ngân hàng. Song song đó là sự xuất hiện dày đặc các ngân hàng, tổ chức tài chính,
trong đó, các ngân hàng hàng tung ra thị trƣờng các sản phẩm dịch vụ thẻ đa dạng
và phong phú nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Đặc biệt trong bối cảnh
tăng trƣởng tín dụng năm nay chắc chắn sẽ giảm mạnh nhằm kiềm chế lạm phát,
nhiều ngân hàng đẩy mạnh tăng thu từ dịch vụ, trong đó có dịch vụ thẻ. Theo số liệu
mới nhất của Vụ Thanh Toán của Ngân Hàng Nhà Nƣớc cho biết: tính tới cuối năm
2014, cả nƣớc có 80.07 triệu thẻ ngân hàng, trong đó thẻ ghi nợ 73.77 triệu thẻ
(chiếm 92.13%); thẻ tín dụng là 3 triệu thẻ (chiếm 3.75%) và thẻ trả trƣớc là 3.3
triệu thẻ (chiếm 4.12%). Bên cạnh đó, Công ty Nghiên cứu thị trƣờng Research and
Markets (Mỹ) nhận định “dù quy mô thị trƣờng thẻ thanh toán của Việt Nam tƣơng
đối nhỏ nhƣng là một trong những thị trƣờng năng động nhất thế giới”. Đơn vị
nghiên cứu này cũng cho cho rằng, đến hết năm 2015 thị trƣờng thẻ ở Việt Nam sẽ
ngày càng tăng trƣởng và các công ty phát hành thẻ, nhà cung cấp, nhà sản xuất tại
Việt Nam có cơ hội lớn trong việc chiếm lĩnh thị phần.
Với những tính năng đa dạng và tiện ích của những chiếc thẻ đem lại thì việc
sử dụng thẻ thay cho tiền mặt đang trở thành thói quen của nhiều ngƣời. Ở những
nƣớc phát triển thì thẻ ngân hàng đƣợc coi là vật bất ly thân của ngƣời tiêu dùng.
Với những chiếc ngân hàng, đặc biệt là chiếc thẻ tín dụng thì khách hàng có thể đi
công tác, du lịch… thoải mái đến bất cứ quốc gia nào mà không phải lo lắng bởi
những tiện ích của chiếc thẻ đem lại.
Tuy nhiên, để có đƣợc những sản phẩm thẻ phù hợp và đa dạng mang lại
những tính năng, tiện ích tốt nhất đối với khách hàng thì ngoài cái nhìn từ ngân
2
hàng đối với khách hàng thì ngân hàng cũng phải lắng nghe và đánh giá những phản
hồi cũng nhƣ sự hài lòng của khách hàng hay chủ thẻ sử dụng dịch vụ, sản phẩm thẻ
của ngân hàng. Bởi vì sự hài lòng của khách hàng luôn là chìa khoá và là yếu tố
quyết định mang lại thành công đối với một sản phẩm hay dịch vụ, nhất là trong bối
cảnh sự cạnh tranh trên thị trƣờng thẻ ở Việt Nam ngày càng sôi động và gay gắt.
Trong giai đoạn phát triển hiện nay, ngân hàng có rất nhiều lĩnh vực kinh
doanh và đầu tƣ khác nhau. Mỗi lĩnh vực đòi hỏi một sự tập trung riêng biệt. Đối
với các sản phẩm và dịch vụ thì “khách hàng là điều kiện tiên quyết và sống còn” để
bất cứ công ty hay doanh nghiệp nào nói chung và ngân hàng nói riêng tồn tại và
phát triển. Chính vì vậy mà khách hàng đối với ngân hàng là nhân tố vô cùng quan
trọng bởi khách hàng chính là ngƣời trực tiếp sử dụng các sản phẩm và dịch vụ của
ngân hàng và mang lại lợi nhuận cho ngân hàng và giúp cho ngân hàng duy trì và
phát triển. Ngân hàng nào càng dành đƣợc nhiều mối quan tâm và sự trung thành
của khách hàng, thì ngân hàng đó sẽ thắng lợi và phát triển bên vững.
Vì vậy, đối với ngân hàng thì việc nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng là
một công việc vô cùng quan trọng, thƣờng xuyên và phải thực hiện liên tục để có
thể nắm bắt đƣợc thị hiếu và nhu cầu của khách hàng. Biết đƣợc khách hàng cần gì?
Và muốn gì? Thì từ đó ngân hàng mới có thể đáp ứng đƣợc mong muốn của khách
hàng một cách tốt nhất và làm cho khách hàng cảm thấy hài lòng khi sử dụng dịch
vụ của ngân hàng. Đặc biệt, trong giai đoạn hiện nay thì sự canh tranh gay gắt để có
đƣợc khách hàng trong ngành ngân hàng nói chung và trong dịch vụ thẻ nói riêng để
có đƣợc lòng tin và sự trung thành của khách hàng là vô cùng quan trọng. Khách
hàng sử dụng dịch vụ thẻ của ngân hàng tốt nhất để đáp ứng nhu cầu của bản thân
khách hàng và có đƣợc sự hài lòng nhất. Tuy nhiên, đối với thẻ tín dụng thì mọi thủ
tục và giấy tờ liên quan là rất khắt khe, vì vậy mà để có thể tạo ra sự hài lòng và
thoải mái nhất cho khách hàng khi sử dụng thẻ tín dụng còn gặp nhiều khó khăn.
Xuất phát từ vấn đề trên, cùng với đó là những tìm hiểu thực tế về thực trạng
dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân Hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam nên tôi đã chọn đề
3
tài: “Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ tín dụng
của Ngân Hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam - Chi Nhánh Hồ Chí Minh” để thực hiện
đề tài tìm hiểu.
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
Chuyên đề sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ đã đƣợc nhiều tác giả trong
và ngoài nƣớc nghiên cứu. Kết quả của những nghiên cứu này có vai trò rất lớn
trong việc xây dựng, bổ sung, khẳng định lý thuyết về sự hài lòng của khách hàng.
Trong quá trình thực hiện đề tài tác giả đã tham khảo, tìm hiểu một số nghiên cứu
có liên quan nhƣ sau:
1.2.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc
Thứ nhất, Nghiên cứu “Customers’ satisfaction with ATM banking in
Malawi” của Charles Mwatsika, University of Malawi, the Polytechnic, Private
Bag 303, Blantyre 3, Malawi năm 2014. Tạm dịch là: “ sự hài lòng của khách hàng
sử dụng dịch vụ ATM ngân hàng ở Malawi”. Nghiên cứu chỉ ra hơn một nửa số
khách hàng cảm thấy hài lòng khi sử dụng dịch ATM của ngân hàng ở Malawi.
Đồng thời kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra nhân tố sự tin cậy là yếu tố quan trọng
nhất. Tiếp theo là sự đáp ứng, sự đồng cảm, sự bảo đảm và cuối cùng là sự hữu hình
về sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng ATM.
Thứ hai, Nghiên cứu: “Examining Service Quality and Customer Satisfaction
in the Retail Banking Sector in Vietnam” của tác giả Van Dinh and Lee Pickler.
Tạm dịch: “Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng và chất lượng dịch vụ của các
ngân hàng bán lẻ tại Việt Nam”. Nghiên cứu chỉ ra rằng có 5 nhân tố ảnh hƣởng
đến sự hài lòng của khách hàng là sự tin cậy, sự đáp ứng, sự bảo đảm, sự đồng cảm
và sự hữu hình. Nghiên cứu cũng kiểm tra mối quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và
sự hài lòng của khách hàng của các ngân hàng bán lẻ của Việt Nam. Nghiên cứu chỉ
ra rằng chất lƣợng dịch vụ ảnh hƣởng 36% đến sự hài lòng của khách hàng tại các
ngân hàng bán lẻ ở Việt Nam. Đồng thời cũng đƣa ra kết luận chất lƣợng dịch vụ và
sự hài lòng của khách hàng tƣơng quan với lợi nhuận (Ander- son et al., 1994; Wan
4
et al., 2004), lòng trung thành (Fornell, 1992), và sự tích cực trong hành vi
Zeithaml, Berry, và Parasuraman, 1996).
Thứ ba, Nghiên cứu “Customer Satisfaction in Indian Retail Banking” của
2013 Volume 18. Tạm dịch là “Sự hài lòng của khách hàng đối với ngân hàng bán lẻ
của Ấn Độ”. Sự hài lòng của khách hàng là một trong những thông số quan trọng
tác giả Pratap Chandra Mandal and Sujoy Bhattacharya - The Qualitative Report
cho các nhà cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ Ấn Độ. Ngân hàng
bán lẻ của Ấn Độ sẽ có thể canh tranh tốt hơn nếu nhƣ nắm đƣợc yêu cầu và sự
mong đợi từ khách hàng. Điều này đòi hỏi các ngân hàng phải hiểu đƣợc các yếu tố
góp phần vào sự hài lòng của khách hàng. Từ đó mới có thể duy trì và phát triển
khách hàng của mình.
1.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
Thứ nhất, Nghiên cứu: “Nâng cao sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch
vụ thẻ Connect 24 của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương chi nhánh
Thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả Huỳnh Thúy Phƣợng năm 2010. Nghiên cứu
này cho thấy khách hàng đánh giá cao về tài sản hữu hình và độ tiệm cận hơn là kĩ
năng nhân viên, độ tin cậy và an toàn khi sử dụng thẻ tại máy ATM. Đồng thời đƣa
ra kết luận: khách hàng chƣa đánh giá cao dịch vụ thẻ Connect24 của Vietcombank
và từ đó đƣa ra những giải pháp góp phần nâng cao sự hài lòng của khách hàng khi
sử dụng thẻ Vietcombank Connect24.
Thứ hai, Đề tài nghiên cứu: “Nâng cao sự hài lòng của khách hàng sử dụng
dịch vụ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
tỉnh Bình Dương” của các tác giả Nguyễn Thị Thanh Loan và Phƣơng Kim Phụng
Hoàng năm 2011. Đề tài giúp ngân hàng xác định đƣợc các nhân tố chính ảnh
hƣởng tới khách hàng sử dụng dịch vụ tài Aribank – chi nhánh Bình Dƣơng từ đó
đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng, giúp cho khách
hàng luôn cảm thấy hài lòng khi tới ngân hàng.
Thứ ba, Lê Thanh Dững (2009): “Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng
sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Đông Á Cần Thơ” đề tài nghiên cứu chủ
5
yếu khách hàng sử dụng thẻ ATM của ngân hàng Đông Á tại chi nhánh Cần Thơ.
Từ đó biết đƣợc điểm mạnh điểm yếu về thẻ ATM của ngân hàng trên thị trƣờng thẻ
và xác định đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng tới mức độ hài lòng của khách hàng dựa vào
mô hình SERVQUAL: đó là sự tin cậy, năng lực phục vụ, sự đáp ứng và yếu tố hữu
hình; trong đó sự tin cậy có ảnh hƣởng lớn nhất đối với khách hàng và từ đó đƣa ra
những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng.
Thứ tƣ, Tạp chí phát triển và hội nhập số 13 (23) - Tháng 11-12/2013 giới
thiệu bài viết của PGS.TS Bùi Văn Trịnh và THS. Trần Ngọc Nhân: “Nghiên cứu
sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cho vay của ngân hàng thương mại cổ
phần công thương khu vực Vĩnh Long và Cần Thơ” đề tài xác định đƣợc các yếu tố
chính ảnh hƣởng theo mức độ giảm dần tới sự hài lòng của khách hàng sử dụng
dịch vụ vay đó là: yếu tố giá cả, yếu tố sự tin cậy, yếu tố sự đáp ứng. Từ đó đề xuất
các giải pháp đối với từng yếu tố tác động tới khách hàng sử dụng dịch vụ vay của
Vietinbank tại khu vực Vĩnh Long và Cần Thơ.
Mặc dù đã có nhiều đề tài trong và ngoài nƣớc nghiên cứu về sự hài lòng của
khách khi sử dụng dịch vụ nói chung và dịch vụ ngân hàng nói riêng (đặc biệt là về
thẻ ngân hàng); tuy nhiên hiện nay tại Việt Nam chƣa có một nghiên cứu chính thức
nào về sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của Eximbank-
chi nhánh Hồ Chí Minh. Ngân hàng với vai trò là ngƣời cung cấp các sản phẩm và
dịch vụ phải có trách nhiệm cung cấp những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất cho
khách hàng bởi khách hàng là ngƣời trực tiếp đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Mặt
khác, khách hàng là ngƣời trực tiếp sử dụng sản phẩm dịch vụ nên khách hàng có
quyền lựu chọn những gì tốt nhất cho mình để đáp ứng đƣợc nhu cầu của bản thân.
Vì vậy, nghiên cứu nhằm phân tích, đánh giá độ hài lòng của khách hàng khi sử
dụng dịch vụ thẻ tín dụng của Eximbak- chi nhánh Hồ Chi Minh. Từ đó đƣa ra hàm
ý quản trị cho các nhà quản trị của Eximbank chi nhánh Hồ Chí Minh nhằm góp
phần làm nâng cao sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ của
Eximbank bởi “sự hài lòng của khách hàng chính là chìa khóa thành công trong dài
hạn đối với mọi tổ chức (Pappers and Rogers, 2005)”.
6
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
- Xác định các nhân tố ảnh hƣởng tới sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ
thẻ tín dụng của Eximbank-Chi Nhánh Hồ Chí Minh.
- Phân tích, kiểm định các thang đo về sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch
vụ thẻ tín dụng của Eximbank - Chi Nhánh Hồ Chí Minh. Đo lƣờng sự hài lòng của
khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của Eximbank - Chi Nhánh Hồ Chí Minh.
- Đƣa ra hàm ý quản trị đối với Eximbank - Chi Nhánh Hồ Chi Minh nhằm hỗ
nhằm nâng cao sự hài lòng của khác hàng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng.
1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI CỦA NGHIÊN CỨU.
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu.
- Sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của Eximbank - Chi
Nhánh Hồ Chí Minh.
- Đối tƣợng khảo sát là những khách hàng đã sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của
Eximbank.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi không gian: Đề tài tập trung vào các khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ
tín dụng của Eximbank - Chi Nhánh Hồ Chí Minh.
- Phạm vi thời gian: Dữ liệu nghiên cứu của đề tài đƣợc thu thập từ Eximbank-
Chi Nhánh Hồ Chí Minh với thời gian từ năm 2011 đến 2014 đồng thời kết hợp với
số liệu thực tế thu thập.
1.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Kết hợp phƣơng pháp định tính và định lƣợng để xem xét sự hài lòng của
khách hàng, thông qua hai giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Nghiên cứu sơ bộ.
Nghiên cứu sơ bộ nhằm xác định các yếu tố chất lƣợng dịch vụ tác động đến
sự hài lòng của khách hàng cũng nhƣ phát hiện thêm những thành phần nghiên cứu
mà mô hình đề xuất ban đầu chƣa có. Nghiên cứu sơ bộ dùng phƣơng pháp thảo
luận nhóm, phỏng vấn các chuyên gia - những ngƣời có nhiều năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực ngân hàng, thẻ tín dụng, chăm sóc khách hàng nhằm xác định các
7
nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ tín dụng của
Eximbank. Mục đích của nghiên cứu sơ bộ định tính là để loại bỏ các biến không
đƣợc sự nhất trí, bổ sung thêm một số biến và thống nhất đƣợc các thành phần trong
thang đo nháp.
Sử dụng bảng câu hỏi khảo sát thu đƣợc sẽ đƣợc tiến hành khảo sát sơ bộ
ngẫu nhiên đối với một số khách hàng hiện sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của
Eximbank để kiểm tra mức độ rõ ràng của câu chữ và hiệu chỉnh lại lần nữa trƣớc
khi đƣa ra bản khảo sát chính thức. Mục đích của lần khảo sát nhằm kiểm tra mức
độ rõ ràng của bảng câu hỏi và phát hiện những sai sót trong bảng câu hỏi, loại bỏ
các biến không r ràng, bổ sung thêm biến mới. Từ đó, tác giả sẽ lập ra bảng câu hỏi
khảo sát chính thức và đƣa vào khảo sát trực tiếp trên diện rộng đối với những
khách hàng đang sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của Eximbank.
Giai đoạn 2: Nghiên cứu chính thức.
Dựa vào kết quả thu đƣợc từ giai đoạn 1, tiến hành nghiên cứu chính thức
bằng cách phỏng vấn khoảng 250 khách hàng đang sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của
Eximbank; sử dụng phƣơng pháp định lƣợng và phân tích bằng phần mềm IBM
SPSS phiên bản 20.0 nhằm đánh giá cụ thể về mức độ ảnh hƣởng của từng yếu tố
đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của Eximbank.
1.6. TÍNH MỚI VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.
Sự hài lòng của khách hàng là mục tiêu quan trọng để doanh nghiệp cạnh
tranh trong môi trƣờng kinh doanh hiện nay và đƣợc rất nhiều nhà nghiên cứu cũng
nhƣ nhà quản trị doanh nghiệp quan tâm. Đã có nhiều đề tài nghiên cứu sự hài lòng
của khách hàng đối với chất lƣợng dịch vụ của các nghành nghề, lĩnh vực khác nhau
đƣợc thực hiện trong và ngoài nƣớc. Trong lĩnh vực ngân hàng nói chung và thẻ nói
riêng cũng đã có một số nghiên cứu, nổi bật là Luận văn Thạc sỹ “Nâng cao sự hài
lòng của khách hàng về thẻ Connect24 của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại
thƣơng Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh” của tác giả Huỳnh Thúy Phƣợng – Trƣờng đại
học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh thực hiện năm 2010. Kết quả của đề tài này,
tác giả đã đƣa ra mô hình 4 nhân tố là tài sản hữu hình, độ tiệm cận, độ tin cây và sự
8
an toàn có ảnh hƣởng trực tiếp đến sự hài lòng của khách hàng. Các nhân tố chi phí
và khuyến mãi không có ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng.
Có một sự khách biệt giữa nghiên cứu của tác giả Huỳnh Thúy Phƣợng và
nghiên cứu này, đó là Thẻ thanh toán Connect24 là loại thẻ giao dịch dựa trên số dƣ
hiện có của thẻ, còn đối với thẻ tín dụng thì chủ thẻ có thể giao dịch dựa trên hạn
mức tín dụng ngân hàng cấp cho chủ thẻ và hoàn trả ngân hàng sau một thời gian sử
dụng nguồn tiền ứng trƣớc của ngân hàng; ngoài ra chủ thẻ có thể nạp thêm tiền vào
thẻ để tăng hạn mức sử dụng thẻ. Do đó, với mỗi loại hình thẻ khác nhau thì hành
vi, sự kỳ vọng và thỏa mãn của khách hàng cũng khác nhau. Kết quả của nghiên
cứu này sẽ đóng góp giúp Eximbank chi nhánh Hồ Chí Minh hoàn thiện dịch vụ thẻ
tín dụng của mình, góp phần đƣa ngân hàng ngày càng phát triển bền vững.
1.7. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN.
Chƣơng 1: Tổng quan về nghiên cứu.
Chƣơng này sẽ giới thiệu tổng quan về vấn đề cần nghiên cứu: tính cấp thiết
của đề tài; mục tiêu nghiên cứu; đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu; phƣơng pháp
nghiên cứu; tính mới và ý nghĩa thực tiễn của đề tài.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Trình bày một số cơ sở lý thuyết có liên quan đến dịch vụ, sự hài lòng của
khách hàng, một số mô hình tiêu biểu nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng. Từ
đó, xây dựng mô hình lý thuyết của đề tài và các giả thuyết có thể tác động đến sự
hài lòng của khách hàng.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Tác giả sẽ trình bày các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học đƣợc sử dụng để
xây dựng và đánh giá các thang đo dùng để đo lƣờng các khái niệm cũng nhƣ kiểm
định mô hình và các giả thuyết đã đặt ra trong chƣơng 1. Nội dung chính của
chƣơng này bao gồm: Thiết kế nghiên cứu; Mẫu nghiên cứu và Thiết kế thang đo.
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu.
Nội dung chƣơng 4 sẽ bao gồm các phần chính sau: Mô tả mẫu khảo sát;
Đánh giá thang đo bằng cách phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân
9
tố khám phá EFA; Hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu và các giả thuyết; Kiểm định mô
hình và các giả thuyết nghiên cứu bằng phần mềm thống kê để phân tích hệ số
tƣơng quan Pearson, phân tích hồi quy đa biến.
Chƣơng 5: Kết luận, hàm ý quản trị và hƣớng nghiên cứu tiếp theo.
Nội dung chƣơng này bao gồm các phần chính nhƣ sau: Kết quả chính và
đóng góp của nghiên cứu; xác định vấn đề cần cải thiện; các hàm ý quản trị; đƣa ra
những hạn chế của đề tài, những hƣớng nghiên cứu phát triển đề tài này.
10
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ.
2.1.1. Khái niệm về chất lƣợng.
Thuật ngữ “chất lƣợng” thƣờng xuyên đƣợc sử dụng. Chất lƣợng là một
phạm trù rộng, phức tạp. Có nhiều quan điểm khác nhau đƣợc đƣa ra trên cơ sở
nghiên cứu ở các giác độ khác nhau. Trong các lĩnh vực khác nhau, mục đích khác
nhau, cách tiếp cận khác nhau thì quan điểm về chất lƣợng cũng khác nhau. Mỗi
khái niệm đều có cơ sở khoa học nhằm giải quyết mục tiêu, nhiệm vụ nhất định
trong thực tế.
Theo J.M.Juran cho rằng chất lƣợng bao gồm những đặc điểm của sản phẩm
phù hợp với nhu cầu của khách hàng và tạo ra sự thỏa mãn đối với khách hàng (dẫn
theo Phạm Ngọc Tuấn và Nguyễn Nhƣ Mai, 2003).
Theo Philip B. Crosby thì chất lƣợng là sự phù hợp với các yêu cầu hay đặc
tính nhất định (dẫn theo Ngô Thị Ánh et al., 2010).
Chất lƣợng là cái làm nên phẩm chất, giá trị của sự vật hoặc là cái tạo nên
bản chất sự vật, làm cho sự vật này khác sự vật kia (Nguyễn Nhƣ Ý, 2009).
Định nghĩa của Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế về chất lƣợng đƣợc thừa
nhận ở phạm vi quốc tế. Theo điều 3.1.1 của tiêu chuẩn ISO 9000:2000 định nghĩa
chất lƣợng là mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng các yêu cầu.
Có thể rút ra khái niệm về chất lƣợng nhƣ sau: Chất lƣợng là khả năng của
tập hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ thống hay quá trình để đáp ứng các yêu
cầu của khách hàng và các bên có liên quan.
2.1.2. Dịch vụ và những đặc điểm của dịch vụ.
2.1.2.1. Khái niệm dịch vụ.
Khái niệm dịch vụ đặc biệt phổ biến trong lĩnh vực marketing lẫn trong kinh
doanh. Chúng ta đƣợc biết đến rất nhiều hoạt động trao đổi đƣợc gọi chung là dịch
vụ. Ngƣợc lại dịch vụ cũng bao gồm rất nhiều loại hình hoạt động, nghiệp vụ trao
đổi trong các lĩnh vực và ở nhiều cấp độ khác nhau.
11
Có nhiều quan điểm và cách định nghĩa dịch vụ nhƣ: dịch vụ là công việc
phục vụ trực tiếp cho những nhu cầu nhất định của số đông, có tổ chức và đƣợc trả
công (Từ điển Tiếng Việt, 2004).
Kotler và Keller (2006) cho rằng dịch vụ là những hoạt động hay lợi ích mà
doanh nghiệp có thể cống hiến cho khách hàng nhằm thiết lập, củng cố và mở rộng
những quan hệ và hợp tác lâu dài với khách hàng. Còn Zeithaml và Britner (2000)
cho rằng dịch vụ là những hành vi, quá trình, cách thức thực hiện một công việc nào
đó nhằm tạo giá trị sử dụng cho khách hàng làm thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của
khách hàng. Còn theo quan điểm kinh tế học, bản chất của dịch vụ là sự cung ứng
để đáp ứng nhu cầu nhƣ: dịch vụ du lịch, thời trang, chăm sóc sức khoẻ...và mang
lại lợi nhuận.
Có thể rút ra khái niệm về dịch vụ nhƣ sau: Dịch vụ là hoạt động có chủ đích
nhằm đáp ứng nhu cầu nào đó của con ngƣời. Đặc điểm của dịch vụ là không tồn tại
ở dạng sản phẩm cụ thể (hữu hình) nhƣ hàng hoá nhƣng nó phục vụ trực tiếp nhu
cầu nhất định của xã hội.
2.1.2.2. Tính chất của dịch vụ.
Tính vô hình
Hàng hoá có hình dáng, kích thƣớc, màu sắc và thậm chí cả mùi vị. Khách
hàng có thể tự xem xét, đánh giá xem nó có phù hợp với nhu cầu của mình không.
Ngƣợc lại, dịch vụ mang tính vô hình, làm cho các giác quan của khách hàng không
nhận biết đƣợc trƣớc khi mua dịch vụ. Đây chính là một khó khăn lớn khi bán một
dịch vụ so với khi bán một hàng hoá hữu hình, vì khách hàng khó thử dịch vụ trƣớc
khi mua, khó cảm nhận đƣợc chất lƣợng, khó lựa chọn dịch vụ, nhà cung cấp dịch
vụ khó quảng cáo về dịch vụ. Do vậy, dịch vụ khó bán hơn hàng hoá.
Tính không tách rời
Hàng hoá đƣợc sản xuất tập trung tại một nơi, rồi vận chuyển đến nơi có nhu
cầu. Khi ra khỏi dây chuyền sản xuất thì hàng hóa đã hoàn chỉnh. Do đó, nhà sản
xuất có thể đạt đƣợc tính kinh tế theo quy mô do sản xuất tập trung, hàng loạt, và
quản lý chất lƣợng sản phẩm tập trung. Nhà sản xuất cũng có thể sản xuất khi nào
12
thuận tiện, rồi cất trữ vào kho và đem bán khi có nhu cầu. Do vậy, họ dễ thực
hiện cân đối cung cầu. Nhƣng quá trình cung cấp dịch vụ và tiêu dùng dịch vụ xảy
ra đồng thời. Ngƣời cung cấp dịch vụ và khách hàng phải tiếp xúc với nhau để cung
cấp và tiêu dùng dịch vụ tại các địa điểm và thời gian phù hợp cho hai bên. Đối với
một số các dịch vụ, khách hàng phải có mặt trong suốt quá trình cung cấp dịch vụ.
Tính không đồng đều
Dịch vụ không thể đƣợc cung cấp hàng loạt, tập trung nhƣ sản xuất hàng hoá.
Do vậy, nhà cung cấp khó kiểm tra chất lƣợng theo một tiêu chuẩn thống nhất. Mặt
khác, sự cảm nhận của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ lại chịu tác động mạnh bởi
kỹ năng, thái độ của ngƣời cung cấp dịch vụ. Sức khỏe, sự nhiệt tình của nhân viên
cung cấp dịch vụ vào buổi sáng và buổi chiều có thể khác nhau. Do vậy, khó có thể
đạt đƣợc sự đồng đều về chất lƣợng dịch vụ ngay trong một ngày. Dịch vụ càng
nhiều ngƣời phục vụ thì càng khó đảm bảo tính đồng đều về chất lƣợng.
Tính không dự trữ đƣợc
Dịch vụ chỉ tồn tại vào thời gian mà nó đƣợc cung cấp. Do vậy, dịch vụ
không thể sản xuất hàng loạt để cất vào kho dự trữ, khi có nhu cầu thị trƣờng thì
đem ra bán.
Tính không chuyển quyền sở hữu đƣợc
Khi mua một hàng hoá, khách hàng đƣợc chuyển quyền sở hữu và trở thành
chủ sở hữu hàng hoá mình đã mua. Khi mua dịch vụ thì khách hàng chỉ đƣợc quyền
sử dụng dịch vụ, đƣợc hƣởng lợi ích mà dịch vụ mang lại trong một thời gian nhất
định mà thôi.
2.1.3. Chất lƣợng dịch vụ.
Chất lƣợng trong lĩnh vực sản xuất đã đƣợc xác định nhƣ một yếu tố để cạnh
tranh và thực sự trở nên quan trọng kể từ sau chiến tranh thế giới lần thứ 2. Những
tác giả tiên phong nghiên cứu trong lĩnh vực này là W.Edwards Deming, Joseph
M.Juran và Kaoru Ishikawa.
Nghiên cứu về lĩnh vực dịch vụ mới phát triển trong vài thập kỷ gần đây. Vì
thế để định nghĩa, đánh giá cũng nhƣ quản lý chất lƣợng trong lĩnh vực dịch vụ
13
phần lớn vay mƣợn từ lĩnh vực sản xuất. Nhƣng không dễ dàng để đánh giá chất
lƣợng dịch vụ vì dịch vụ có tính chất vô hình, không đồng đều, không chuyển quyền
sở hữu đƣợc và không thể lƣu giữ đƣợc.
Khái niệm về chất lƣợng dịch vụ tùy thuộc vào đối tƣợng nghiên cứu và môi
trƣờng nghiên cứu. Cho đến nay còn rất nhiều tranh cãi giữa các nhà lý thuyết cũng
nhƣ các nhà nghiên cứu trong việc định nghĩa, đánh giá chất lƣợng dịch vụ, bởi vì
các nhà nghiên cứu gặp nhiều khó khăn trong việc định nghĩa và đo lƣờng chất
lƣợng dịch vụ mà không hề có sự thống nhất nào (Wisniewski, 2001).
Theo Wisniewski & Donnelly (1996), chất lƣợng dịch vụ là mức độ mà một
dịch vụ đáp ứng đƣợc nhu cầu và sự mong đợi của khách hàng. Theo Edvardsson et
al. (1994) lại cho rằng chất lƣợng dịch vụ là dịch vụ đáp ứng đƣợc sự mong đợi của
khách hàng và làm thoả mãn nhu cầu của họ.
Khái niệm đƣợc giới nghiên cứu và lĩnh vực giáo dục đánh giá cao là của
Parasuraman et al. (1985, 1988), chất lƣợng dịch vụ là khoảng cách giữa sự mong
đợi của khách hàng và nhận thức của họ khi đã sử dụng qua dịch vụ. Parasuraman et
al. (1985) đã đƣa ra mô hình năm khoảng cách và năm thành phần chất lƣợng dịch
vụ, gọi tắt là SERVQUAL.
2.2. KHÁCH HÀNG, SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG.
2.2.1. Khái niệm khách hàng.
Hàng ngày, trong các quảng cáo, giao dịch, triết lý kinh doanh v.v...khách
hàng luôn đƣợc nhắc tới với câu cửa miệng “khách hàng là thƣợng đế”.
Theo Thƣ viện Wikipedia, khách hàng là những cá nhân hay tổ chức mà
doanh nghiệp đang hƣớng các nỗ lực Marketing vào. Họ là ngƣời có điều kiện ra
quyết định mua sắm. Khách hàng là đối tƣợng đƣợc thừa hƣởng các đặc tính, chất
lƣợng của sản phẩm hoặc dịch vụ. Một số tác giả khác lại có chung khái niệm khách
hàng là ngƣời mua sản phẩm hay dịch vụ (Dale et al., 1999).
Có thể phân thành hai loại khách hàng: khách hàng bên trong và khách hàng
bên ngoài. Khách hàng bên ngoài gồm những ngƣời bên ngoài tổ chức. Những
khách hàng này đƣợc tổ chức đó phục vụ, dù họ có phải trả tiền cho dịch vụ mà họ
14
đƣợc cung cấp hay không. Khách hàng bên trong là tất cả các phòng ban, bộ phận
và nhân viên…phục vụ trong tổ chức.
2.2.2. Sự hài lòng của khách hàng.
Theo Philip Kotler (2001) thì sự hài lòng của khách hàng là mức độ trạng
thái cảm giác của một ngƣời bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu đƣợc từ việc tiêu
dùng dịch vụ với những kỳ vọng của chính họ.
Theo Kotler và Keller (2006) thì sự hài lòng là mức độ của trạng thái cảm
giác của một ngƣời bắt nguồn từ việc so sánh nhận thức về một sản phẩm so với
mong đợi của ngƣời đó, gồm 3 cấp độ nhƣ sau: Nếu nhận thức của khách hàng nhỏ
hơn kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận không thỏa mãn. Nếu nhận thức bằng kỳ
vọng thì khách hàng cảm nhận thỏa mãn. Nếu nhận thức lớn hơn kỳ vọng thì khách
hàng cảm nhận là thỏa mãn hoặc thích thú.
Tse và Wilton (1988) định nghĩa sự hài lòng của khách hàng là sự phản ứng
của ngƣời tiêu dùng đối với việc ƣớc lƣợng sự khác nhau giữa mong muốn trƣớc đó
(hoặc những tiêu chuẩn cho sự thể hiện) và sự thể hiện thực sự của sản phẩm nhƣ là
một sự chấp nhận sau khi dùng nó.
Sự hài lòng của khách hàng là một phản ứng mang tính cảm xúc của khách
hàng, đáp lại với kinh nghiệm của họ với một sản phẩm hoặc dịch vụ (Bachelet -
1985; Nguyễn Đình Thọ et al., 2003).
2.2.3. Chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng.
Nghiên cứu những sự khác biệt giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng khách
hàng sẽ giúp chúng ta có đƣợc cái nhìn chính xác hơn về hai vấn đề trên, hạn chế
những lầm lẫn khi nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ và các
nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng.
Theo Parasuraman et al (1988), tuy chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng của
khách hàng là hai khái niệm khác nhau nhƣng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau
trong nghiên cứu dịch vụ (dẫn theo Nguyễn Đinh Thọ et al, 2003).
15
Zeithaml và Bitner (2000) cho rằng sự hài lòng của khách hàng là một khái
niệm tổng quát trong khi chất lƣợng dịch vụ chỉ tập trung vào các nhân tố chất
lƣợng dịch vụ.
Còn theo Oliver (1993), chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng có sự
khác biệt nhất định thể hiện ở những khía cạnh sau:
- Các tiêu chí đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ mang tính cụ thể trong khi sự hài
lòng của khách hàng có liên quan đến nhiều yếu tố khác ngoài chất lƣợng dịch vụ
nhƣ giá cả, quan hệ khách hàng, thời gian sử dụng dịch vụ...
- Các đánh giá chất lƣợng dịch vụ phụ thuộc vào việc thực hiện dịch vụ nhƣ
thế nào nhƣng sự hài lòng khách hàng lại là sự so sánh giữa các giá trị nhận đƣợc và
các giá trị mong đợi đối với việc thực hiện dịch vụ đó.
- Nhận thức về chất lƣợng dịch vụ ít phụ thuộc vào kinh nghiệm với nhà cung
cấp dịch vụ, môi trƣờng kinh doanh trong khi sự hài lòng của khách hàng lại phụ
thuộc nhiều vào các yếu tố này hơn.
2.2.4. Một số mô hình nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng.
2.2.4.1. Mô hình SERVQUAL (Parasuraman et al, 1988)
Mô hình SERVQUAL đƣợc xây dựng dựa trên quan điểm chất lƣợng dịch vụ
cảm nhận là sự so sánh giữa các giá trị kỳ vọng/mong đợi (expectations) và các giá
trị khách hàng cảm nhận đƣợc (perception). Đây là mô hình nghiên cứu chất lƣợng
dịch vụ phổ biến và đƣợc áp dụng nhiều nhất trong các nghiên cứu marketing. Theo
Parasuraman, chất lƣợng dịch vụ không thể xác định chung chung mà phụ thuộc
vào cảm nhận của khách hàng đối với dịch vụ đó và sự cảm nhận này đƣợc xem xét
trên nhiều yếu tố.
SERVQUAL xem xét hai khía cạnh chủ yếu của chất lƣợng dịch vụ là kết
quả dịch vụ (outcome) và cung cấp dịch vụ (process) đƣợc nghiên cứu thông qua 22
thang đo với năm tiêu chí: Sự tin cậy (reliability), sự đáp ứng (responsiveness), sự
hữu hình (tangibles), sự đảm bảo (assurance), và sự cảm thông (empathy).
- Sự tin cậy (reliability): Sự tin cậy nói lên khả năng cung ứng dịch vụ chính
xác, đúng giờ và uy tín.
16
- Sự đáp ứng (responsiveness): đây là tiêu chí đo lƣờng khả năng giải quyết
vấn đề nhanh chóng, xử lý hiệu quả các khiếu nại, sẵn sàng giúp đỡ khách
hàng và đáp ứng các yêu cầu của khách hàng.
- Sự hữu hình (tangibles): là hình ảnh bên ngoài của các cơ sở vật chất, thiết
bị, máy móc, phong thái của đội ngũ nhân viên, tài liệu, sách hƣớng dẫn và
hệ thống thông tin.
- Sự đảm bảo (assurance): đây là yếu tố tạo nên sự tín nhiệm, tin tƣởng cho
khách hàng đƣợc cảm nhận thông qua sự phục vụ chuyên nghiệp, kiến thức
chuyên môn giỏi, phong thái lịch thiệp và khả năng giao tiếp tốt.
- Sự cảm thông (empathy): chính là sự quan tâm, chăm sóc khách hàng ân
cần, khách hàng đƣợc đối xử chu đáo tốt nhất có thể (providing individual
attention) giúp cho khách hàng cảm thấy mình là “thượng khách”.
Sự tin cậy
Sự đáp ứng
Sự hài lòng của
Sự hữu hình
khách hàng
Sự đảm bảo
Sự cảm thông
Hình 2.1 Mô hình SERVQUAL của Parasuraman
2.2.4.2. Mô hình FSQ and TSQ (Gronroos,1984)
Theo Gronroos, chất lƣợng dịch vụ đƣợc xem xét dựa trên hai tiêu chí là chất
lƣợng chức năng (FSQ: Functional Service Quality) và chất lƣợng kỹ thuật (TSQ:
Technical Service Quality) và chất lƣợng dịch vụ bị tác động mạnh mẽ bởi hình ảnh
doanh nghiệp (corporate image). Nhƣ vậy, Gronroos đã đƣa ra 3 nhân tố ảnh hƣởng
17
đến chất lƣợng dịch vụ là chất lƣợng chức năng, chất lƣợng kỹ thuật và hình ảnh
doanh nghiệp (gọi tắt là mô hình FTSQ).
- Chất lƣợng kỹ thuật: đây là chất lƣợng khách hàng nhận đƣợc thông qua
việc tiếp xúc với doanh nghiệp và đƣợc cảm nhận quan trọng đối với khách hàng.
Nói cách khác, chất lƣợng kỹ thuật là kết quả của quá trình tƣơng tác giữa doanh
nghiệp và khách hàng mà ở đó doanh nghiệp cung cấp dịch vụ (what?) và khách
hàng tiếp nhận dịch vụ đó.
Dịch vụ mong đợi Dịch vụ cảm nhận Chất lƣợng dịch vụ cảm nhận
Hình ảnh
doanh nghiệp
Hoạt động Marketing: PR, bán hàng, quảng cáo... Tác động bên ngoài: lối sống, truyền miệng, thói quen...
Chất lƣợng kỹ thuật
Chất lƣợng chức
năng
Cung cấp dịch vụ gì? Cung cấp dịch vụ nhƣ thế nào?
Hình 2.2 Mô hình FSQ và TSQ
Nguồn: Gronroos, 1984
- Chất lƣợng chức năng: chất lƣợng chức năng thể hiện quá trình thực hiện
dịch vụ của doanh nghiệp, phản ánh việc dịch vụ đƣợc cung cấp nhƣ thế nào
(How?). Trong tƣơng quan giữa hai khía cạnh chất lƣợng kể trên thì chất lƣợng
chức năng đóng vai trò quan trọng hơn.
18
- Hình ảnh doanh nghiệp: đƣợc hiểu là cảm nhận/ấn tƣợng chung của khách
hàng về doanh nghiệp, theo đó, nếu doanh nghiệp tạo đƣợc hình ảnh tốt trong lòng
khách hàng thì họ dễ dàng bỏ qua những thiếu sót xảy ra trong quá trình sử dụng
dịch vụ. Gronroos cũng chỉ ra rằng hình ảnh doanh nghiệp là tài sản vô giá của
doanh nghiệp và có tác động tích cực đến đánh giá của khách hàng về chất lƣợng
dịch vụ, giá trị sản phẩm và sự hài lòng của họ.
2.2.4.3. Mô hình Zeithaml & Bitner.
Nhiều nghiên cứu cho thấy chất lƣợng sản phẩm và sự hài lòng khách hàng
là hai khái niệm phân biệt (Zeithaml & Bitner, 2000), đồng thời đã kiểm định và
chứng minh mối quan hệ giữa chất lƣợng sản phẩm và sự hài lòng khách hàng
(Cronin & Taylor, 1992; Spreng & Mackoy, 1996). Song rất ít nghiên cứu tập trung
vào việc kiểm định mức độ giải thích của các thành phần chất lƣợng sản phẩm đối
với sự hài lòng khách hàng (Lassar et al, (2000); Zeithaml & Bitner (2000)) xem
Các nhân tố tình huống (Situation Factors)
Chất lƣợng dịch vụ (Service Quality)
Chất lƣợng sản phẩm (Product Quality)
chất lƣợng dịch vụ nhƣ là một yếu tố tác động vào sự hài lòng của khách hàng .
Sự thoả mãn của khách hàng (Customer Satisfaction)
Giá (Price)
Các nhân tố cá nhân (Pesonal Factors)
Hình 2.3 Mô hình về sự hài lòng khách hàng của Zeithaml & Bitner
Nguồn: Zeithaml & Bitner (2000), Services Marketing, McGraw-Hill.
2.2.4.4. Mô hình SERVPERF (Cronin và Taylor, 1992).
Mô hình SERVPERF của Cronin và Taylor (1992) thực chất là một biến thể
của SERVQUAL của Parasuraman. Cronin và Taylor (1992) cho rằng mức độ cảm
19
nhận của khách hàng đối với sự thực hiện dịch vụ của DN phản ánh tốt nhất chất
lƣợng dịch vụ. Theo đó:
Chất lƣợng dịch vụ = Mức độ cảm nhận
Bộ thang đo SERVPERF có 20 phát biểu với 5 thành phần cơ bản tƣơng tự
nhƣ phần hỏi về cảm nhận của khách hàng trong mô hình SERVQUAL, tuy nhiên
SERVPERF bỏ qua phần hỏi về kỳ vọng.
- Tin cậy (Reliability): thể hiện qua khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và
đúng thời hạn ngay từ lần đầu tiên.
- Đáp ứng (Responsiveness): thể hiện qua sự mong muốn, sẵn sàng của nhân
viên phục vụ cung cấp dịch vụ kịp thời cho khách hàng.
- Năng lực phục vụ (Assurance): thể hiện qua trình độ chuyên môn và cung
cách phục vụ lịch sự, niềm nở với khách hàng.
- Sự cảm thông (Empathy): thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đến từng cá nhân,
khách hàng.
- Phƣơng tiện hữu hình (Tangibles): thể hiện qua ngoại hình, trang phục của
nhân viên, các trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ.
Sự tin cậy
Khả năng đáp ứng
Năng lực phục vụ Sự hài lòng của khách hàng
Sự cảm thông
Phƣơng tiện hữu hình
Hình 2.4 Mô hình chất lƣợng dịch vụ SERVPERF
Nguồn: Cronin và Taylor, 1992
2.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢ THUYẾT.
Luận văn Thạc sỹ “Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về thẻ Connect24
của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh” của
tác giả Huỳnh Thúy Phƣợng – Trƣờng đại học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh
20
thực hiện năm 2010. Kết quả của đề tài này, tác giả đã đƣa ra mô hình 4 nhân tố là
tài sản hữu hình, độ tiệm cận, độ tin cây và sự an toàn có ảnh hƣởng trực tiếp đến sự
hài lòng của khách hàng. Các nhân tố chi phí và khuyến mãi không có ảnh hƣởng
đến sự hài lòng của khách hàng.
Tài sản hữu hình
Độ tiệm cận
Sự hài lòng của khách hàng Độ tin cậy
Sự an toàn
Hình 2.5 Kết quả nghiên cứu tại Vietcombank – chi nhánh TP.HCM .
Tác giả Huỳnh Thúy Phƣợng cho rằng có thể còn có những yếu tố khác cũng
ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng mà chƣa đƣợc nghiên cứu. Vì thế, cần có
những nghiên cứu tiếp theo để kiểm định kết quả của nghiên cứu trên. Đây cũng là
một trong những cơ sở tham khảo để tác giả xây dựng và đề xuất mô hình nghiên
cứu cho đề tài này.
2.3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu của Thạc sỹ Huỳnh Thúy Phƣợng, các nghiên
cứu về chất lƣợng dịch vụ, mối quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng của
khách hàng kết hợp với kết quả nghiên cứu sơ bộ, thông qua thảo luận nhóm, phỏng
vấn chuyên gia, khách hàng thân thiết và trên cơ sở tìm hiểu các khảo sát về mô
hình chất lƣợng dịch vụ trong lĩnh vực ngân hàng và thẻ tín dụng, tác giả đề xuất
mô hình nghiên cứu gồm 7 yếu tố quyết định sự hài lòng của khách hàng bao gồm:
(1) Sự tin cậy; (2) Sự đáp ứng; (3) Sự hữu hình; (4) Sự đảm bảo; (5) Sự cảm thông
và (6) Giá cả và (7) Hình ảnh ngân hàng đƣợc mô hình hóa nhƣ hình 2.14 ở dƣới.
Sự đảm bảo
Sự hữu hình
Sự cảm thông
Giá cả
Sự đáp ứng
Sự tin cậy
21
Sự hài lòng của khách hàng
Hình ảnh ngân hàng
Hình 2.6 Mô hình nghiên cứu đề xuất.
2.3.2. Các giả thuyết.
- H1: Sự tin cậy càng cao thì sự hài lòng càng cao
- H2: Sự đáp ứng càng tốt thì khách hàng càng hài lòng
- H3: Tài sản hữu hình càng nhiều thì sự hài lòng càng tăng
- H4: Sự đảm bảo càng tốt thì sự hài lòng càng cao
- H5: Sự cảm thông càng nhiều thì sự hài lòng khách hàng càng cao
- H6: Giá cả cạnh tranh tốt thì khách hàng càng hài lòng
- H7: Hình ảnh doanh nghiệp càng tốt thì sự hài lòng khách hàng càng tăng
2.4. TÓM TẮT CHƢƠNG 2.
Trong chƣơng này, tác giả đã trình bày các lý thuyết về chất lƣợng, chất
lƣợng dịch vụ, lý thuyết về sự hài lòng của khách hàng và các mô hình nghiên cứu
về sự hài lòng của khách hàng.
Trong phạm vi nghiên cứu này, tác giả đề xuất 7 giả thuyết nghiên cứu cho
đề tài và đề xuất mô hình nghiên cứu với 7 thành phần: sự tin cậy, sự đáp ứng, sự
hữu hình, sự đảm bảo, sự cảm thông, giá cả và hình ảnh doanh nghiệp là các yếu tố
có ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của
Eximbank.
22
CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU:
Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua hai bƣớc: Nghiên cứu sơ bộ và
Nghiên cứu chính thức, đƣợc trình bày ở bảng 3.1.
Bảng 3.1 Tiến độ thực hiện
Thời gian Kỹ thuật Giai đoạn Nghiên cứu Phƣơng pháp
Phỏng vấn, thảo luận chuyên Từ tháng gia, thảo luận nhóm kết hợp 1 8/2014 đến Sơ bộ Định tính phỏng vấn trực tiếp khách tháng 9/2014 hàng (tổng cộng 30 ngƣời)
Từ tháng Chính Định Phỏng vấn trực tiếp 2 10/2014 đến thức lƣợng (250 khách hàng) tháng 03/2015
3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ.
Nghiên cứu sơ bộ nhằm xác định các yếu tố chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ
tác động đến sự hài lòng của khách hàng cũng nhƣ phát hiện thêm những thành
phần nghiên cứu mà mô hình đề xuất ban đầu chƣa có. Nghiên cứu sơ bộ đƣợc thực
hiện vào tháng 08-09/2014 nhằm khám phá, điều chỉnh, bổ sung các biến quan sát
dùng trong đo lƣờng. Tác giả sử dụng kỹ thuật thảo luận nhóm thông qua phỏng
vấn, hỏi ý kiến và trao đổi với các quản lý cấp trung và chuyên viên giàu kinh
nghiệm trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, quản lý phát hành thẻ tín dụng và dịch
vụ khách hàng theo dàn bài thảo luận đƣợc tác giả chuẩn bị trƣớc.( 25 chuyên gia)
(phụ lục 1).
Nghiên cứu sơ bộ đã loại bỏ các biến không đƣợc sự nhất trí, bổ sung thêm
một số biến và thống nhất đƣợc các thành phần trong thang đo nháp. Từ kết quả các
lần thảo luận và phỏng vấn, sẽ hình thành bảng câu hỏi sơ bộ. Tác giả tiến hành
phỏng vấn 05 khách hàng (chọn mẫu theo cách phi xác suất – lấy mẫu thuận tiện),
để phỏng vấn trực tiếp. Mục đích của lần khảo sát nhằm kiểm tra mức độ rõ ràng
của bảng câu hỏi và phát hiện những sai sót trong bảng câu hỏi, loại bỏ các biến
23
không r ràng, bổ sung thêm biến mới. Từ đó, tác giả sẽ lập ra bảng câu hỏi khảo
sát chính thức và đƣa vào khảo sát trực tiếp trên diện rộng đối với những khách
hàng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của Eximbank.
3.1.2. Nghiên cứu chính thức.
Đƣợc thực hiện từ tháng 10/2014 đến tháng 03/2015 bằng phƣơng pháp
nghiên cứu định lƣợng sử dụng bảng câu hỏi khảo sát chính thức bằng kỹ thuật
phỏng vấn trực tiếp đối với 250 khách hàng (phụ lục 2), có ý nghĩa kiểm định lại
mô hình các thang đo và các giả thuyết nghiên cứu. Đối tƣợng đƣợc mời phỏng vấn
là các khách hàng đang sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của Eximbank. Sử dụng
phƣơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản và phƣơng pháp chọn mẫu phi xác
xuất - lấy mẫu thuận tiện để chọn mẫu.
Từ các mẫu hợp lệ thu thập đƣợc từ nghiên cứu chính thức, tác giả thực hiện
các bƣớc phân tích. Kết quả phân tích chính là căn cứ để tác giả đƣa ra các hàm ý
quản trị cho Eximbank chi nhánh Hồ Chí Minh nhằm nâng cao sự hài lòng của
khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của Eximbank chi nhánh Hồ Chí Minh.
Kết quả xử lý, phân tích cụ thể sẽ đƣợc trình bày ở chƣơng 4.
3.1.3. Quy trình nghiên cứu.
Từ 200 mẫu khảo sát hợp lệ thu thập đƣợc, tác giả tiến hành mã hoá và nhập
liệu. Sau đó, thực hiện 4 bƣớc phân tích nhƣ qui trình nghiên cứu đƣợc trình bày
trong hình 3.1.
Bước 1. Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha.
Phân tích Cronbach’s Alpha để kiểm định độ tin cậy của các thang đo, loại
bỏ những biến quan sát và thang đo không phù hợp.
Một số nhà nghiên cứu cho rằng khi Cronbach’s Alpha từ 0.80 - 1 thì thang
đo lƣờng là tốt, từ 0.70 - 0.80 là sử dụng đƣợc. Một số nhà nghiên cứu khác đề nghị
rằng Cronbach’s Alpha > 0.60 là có thể sử dụng đƣợc trong trƣờng hợp khái niệm
đang đo lƣờng là mới hoặc mới đối với ngƣời trả lời trong bối cảnh nghiên cứu
(Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).
24
Các biến có hệ số tƣơng quan biến - tổng (Item-Total Correlation) < 0,3 sẽ bị
loại, hệ số α > 0,6 thang đo sẽ đƣợc chấp nhận (Nunnally & Bernstein, 1994).
Ở đề tài này tác giả sẽ kiểm định độ tin cậy của thang đo với các tiêu chuẩn
sau: các biến quan sát có hệ số tƣơng quan biến - tổng < 0.30 sẽ bị loại (Nunnally &
Burnstein, 1994) và tiêu chuẩn chọn thang đo khi Cronbach’s Alpha nhân tố từ 0.70
trở lên.
Bước 2: Phân tích nhân tố EFA.
Phân tích nhân tố EFA (Exploratory Factor Analysis) là tập kỹ thuật phân
tích thống kê có liên hệ với nhau dùng để rút gọn một tập hợp nhiều biến quan sát
có mối tƣơng quan với nhau thành một tập biến (gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng
có ý nghĩa hơn nhƣng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến ban
đầu (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
Ở nghiên cứu này, tác giả sử dụng phƣơng pháp trích hệ số Principal
Component với phép xoay Varimax để trích xuất dữ liệu. Các tiêu chuẩn đánh giá
dữ liệu đƣợc trình bày dƣới đây.
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin): là chỉ số để xem xét sự thích hợp của
phân tích nhân tố. Theo Kaiser (1974) đƣa ra đề nghị về trị số KMO nhƣ sau: KMO
≥ 0.9: rất tốt; KMO ≥ 0.8: tốt; KMO ≥ 0.7: đƣợc; KMO ≥ 0.6: tạm đƣợc; KMO ≥
0.5: xấu và KMO < 5: không thể chấp nhận đƣợc (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
Kiểm định Bartlett’s test (Bartlett’s test of sphericity): nhằm kiểm định giả
thuyết không (H0 = các biến không có tƣơng quan với nhau trong tổng thể) căn cứ
vào giá trị sig., nếu sig. < 0.05 thì các biến quan sát có tƣơng quan với nhau trong
tổng thể, do đó ta có thể tiến hành phân tích nhân tố (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn
Mộng Ngọc, 2005).
Hệ số tải nhân tố (Factor loading): là hệ số tƣơng quan giữa các biến và nhân
tố, hệ số này cho biết sự liên hệ chặt chẽ giữa các biến với nhau. Nếu hệ số tải nhân
tố nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại, đồng thời các biến có trọng số không đạt độ phân biệt cao
giữa các nhân tố (< 0.3) cũng sẽ bị loại (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
25
Nhân tố trích đƣợc phải có Eigenvalue lớn hơn 1 mới đƣợc giữ lại trong mô
hình phân tích vì đây là đại lƣợng đại diện cho lƣợng biến thiên đƣợc giải thích bởi
mỗi nhân tố (Hair et al, 2006).
Quy trình của nghiên cứu đƣợc trình bày nhƣ sau:
Mục tiêu nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết
Bảng dự thảo phỏng vấn
Thang đo chính thức
Nghiên cứu sơ bộ (Phỏng vấn chuyên gia, thảo luận nhóm và khách hàng)
Nghiên cứu chính thức (Phỏng vấn khách hàng n =250)
Thang đo hoàn chỉnh
Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha Phân tích nhân tố EFA
Đƣa ra hàm ý quản trị
Thống kê mô tả Phân tích tƣơng quan hệ số Pearson Phân tích hồi quy Phân tích ANOVA
Hình 3.1 Sơ đồ quy trình nghiên cứu.
Ở đề tài nay, tác giả sử dụng phƣơng pháp trích nhân tố chính (Principal
component analysis), phép quay Varimax. Loại bỏ các biến có trọng số EFA <0.5;
Loại bỏ các biến nếu sig. > 0.05; Loại bỏ các biến có hệ số tải nhân tố < 0.5; Tổng
phƣơng sai trích ≥ 50%; Nhân tố trích đƣợc có Eigenvalue > 1.
Bước 3: Phân tích tƣơng quan Pearson, phân tích hồi quy và kiểm định giả
thuyết nghiên cứu.
26
Phân tích tƣơng quan hệ số Pearson là để lƣợng hóa mức độ chặt chẽ của mối
liên hệ tuyến tính giữa các biến định lƣợng. Kiểm tra biến phụ thuộc và biến độc lập
xem có tƣơng quan với nhau hay không, nếu hai biến tƣơng quan với nhau thì hệ số
tƣơng quan Pearson |r| > 0.1.
Phân tích hồi quy là sự phân tích quan hệ phụ thuộc của một biến số Y (đƣợc
gọi là biến số phụ thuộc) vào các biến số khác Xi (đƣợc gọi là biến độc lập hoặc
biến giải thích), đƣợc thể hiện ở dạng hàm Y = f(Xi). Phân tích hồi quy ƣớc lƣợng
hoặc dự báo một biến phụ thuộc trên cơ sở giá trị đã cho của các biến độc lập.
Khi quyết định sử dụng mô hình hồi quy bội, chúng ta phải kiểm tra các giả
định cần thiết của nó xem kết quả có tin cậy đƣợc không. (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
Trị số thống kê Durbin–Watson là một thống kê kiểm định đƣợc sử dụng để
kiểm tra xem có hiện tƣơng tự tƣơng quan (autocorrelation) hay không trong phần
dƣ (residuals) của một phép phân tích hồi quy (estimation).
Ở đề tài này, tác giả sẽ đƣa những nhân tố còn tồn tại (sau khi phân tích độ
tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA) vào phân tích tƣơng
quan Peason. Sau đó, phân tích hồi quy và kiểm định giả thuyết nghiên cứu.
Bước 4 Cuối cùng là phân tích ANOVA.
3.2. MẪU NGHIÊN CỨU.
Mẫu nghiên cứu đƣợc chọn theo phƣơng pháp chọn mẫu hỗn hợp, kết hợp
theo thứ tự ƣu tiên là phƣơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản và phƣơng pháp
chọn mẫu phi xác xuất - lấy mẫu thuận tiện.
Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản là cách chọn mẫu mà ở đó mỗi đối tƣợng
nghiên cứu đều có cơ hội nhƣ nhau và độc lập để đƣợc chọn. Tác giả đánh số thứ tự
tƣơng ứng với họ tên khách hàng và quay số ngẫu nhiên để chọn lần lƣợt. Những số
thứ tự từ 1 đến 250 tƣơng ứng với tên khách hàng sẽ đƣợc lựa chọn để tiến hành
khảo sát.
Bên cạnh đó, để tiết kiệm thời gian và chi phí, tác giả sử dụng phƣơng pháp
bổ sung bằng phƣơng pháp thuận tiện – phi xác suất để tiếp cận với đối tƣợng
nghiên cứu, nghĩa là có thể lựa chọn đối tƣợng để tiếp cận. Những khách hàng đến
27
giao dịch hàng ngày tại Ngân hàng phù hợp với các tiêu chí đặt ra và chƣa đƣợc
khảo sát theo phƣơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản sẽ đƣợc lựa chọn khảo
sát. Phƣơng pháp này có ƣu điểm là dễ tiếp cận đối tƣợng nghiên cứu và thƣờng
đƣợc sử dụng khi bị giới hạn về thời gian và chi phí. Tuy vậy, nhƣợc điểm của
phƣơng pháp này là không xác định đƣợc sai số do lấy mẫu. Do đó, phƣơng pháp
chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản đƣợc ƣu tiên sử dụng và có số mẫu chiếm tỷ lệ cao
hơn phƣơng pháp thuận tiện – phi xác suất.
Để sử dụng EFA cần kích thƣớc mẫu lớn. Kích thƣớc mẫu thƣờng đƣợc xác
định dựa vào 02 yếu tố, đó là kích thƣớc tối thiểu và số lƣợng biến đo lƣờng. Hair
& ctg (2006) cho rằng để sử dụng EFA, tỉ lệ quan sát/biến đo lƣờng là 5:1, nghĩa là
1 biến đo lƣờng cần tối thiểu là 5 quan sát, tốt nhất là 10:1 trở lên (Nguyễn Đình
Thọ, 2011).
Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) thông thƣờng thì số
mẫu ít nhất phải bằng 4 hoặc 5 lần số biến trong phân tích nhân tố. Mô hình đo
lƣờng của tác giả bao gồm 33 biến quan sát, do vậy kích thƣớc mẫu cần thiết là n =
165 (33 x 5). Bên cạnh đó để tiến hành phân tích hồi quy một cách tốt nhất,
Tabachnick & Fridell (1996) cho rằng kích thƣớc mẫu cần phải đảm bảo theo công
thức:
m≥ 8n + 50
Trong đó: m là cỡ mẫu.
n là số biến độc lập trong mô hình.
Ở nghiên cứu này có 33 biến quan sát, nhƣ vậy kích thƣớc mẫu cần thiết cho
nghiên cứu này là từ 165 đến 314. Tác giả đã tiến hành khảo sát trực tiếp 250 khách
hàng đang sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của Eximbank, kết quả thu về đƣợc 200
mẫu hợp lệ, đảm bảo theo yêu cầu, chứa đầy đủ thông tin cần thiết. Nhƣ vậy kích
thƣớc mẫu cuối cùng dùng để xử lý là 200 mẫu hợp lệ. Dữ liệu sẽ đƣợc xử lý bằng
phần mềm SPSS 20.0.
28
3.3. THIẾT KẾ THANG ĐO VÀ MÃ HÓA THANG ĐO
Dựa vào kết quả nghiên cứu sơ bộ, thang đo trong nghiên cứu đƣợc kế thừa
từ các thang đo đã có trên thế giới, đƣợc xây dựng trên ý nghĩa của từng khái niệm
và đƣợc điều chỉnh cho phù hợp với các đặc điểm của dịch vụ ngân hàng nói chung
và dịch vụ thẻ tín dụng nói riêng.
Thang đo gồm 33 biến quan sát, đƣợc đo lƣờng bằng thang đo Likert 05 mức
độ, từ hoàn toàn không đồng ý đến hoàn toàn đồng ý (1: Hoàn toàn không đồng ý;
2: Không đồng ý; 3: Bình thƣờng; 4: Đồng ý; 5: Hoàn toàn đồng ý).
3.3.1. Thang đo Sự tin cậy (Reliability)
Thang đo sự tin cậy có ý nghĩa biểu thị mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố
hình thành nên nhân tố sự tin cậy ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng sử
dụng dịch vụ thẻ tín dụng Eximbank chi nhánh HCM và bao gồm 05 biến quan sát,
ký hiệu là REL và đƣợc mã hóa từ REL_1 đến REL_5.
3.3.2. Thang đo Sự đáp ứng (Responsiveness)
Thang đo Sự đáp ứng có ý nghĩa biểu thị mức độ ảnh hƣởng khả năng đáp
ứng yêu cầu dịch vụ của ngân hàng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ
thẻ tín dụng Eximbank chi nhánh HCM và bao gồm 4 biến quan sát, ký hiệu là RES
và đƣợc mã hóa từ RES_1 đến RES_4.
3.3.3. Thang đo Sự đảm bảo (Assurance)
Thang đo Sự đảm bảo có ý nghĩa biểu thị mức độ ảnh hƣởng của sự an toàn
trong giao dịch, sử dụng dịch vụ đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ
thẻ tín dụng Eximbank chi nhánh HCM và bao gồm 5 biến quan sát, ký hiệu là ASS
và đƣợc mã hóa từ ASS_1 đến ASS_5.
3.3.4. Thang đo Sự cảm thông (Empathy)
Thang đo sự cảm thông có ý nghĩa biểu thị mức độ ảnh hƣởng của sự chăm
sóc khách hàng từ nhân viên ngân hàng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng
dịch vụ thẻ tín dụng Eximbank chi nhánh HCM và bao gồm 4 biến quan sát, ký hiệu
là EMP và đƣợc mã hóa từ EMP_1 đến EMP_4.
29
3.3.5. Thang đo Sự hữu hình (Tangibles)
Thang đo sự hữu hình có ý nghĩa biểu thị mức độ ảnh hƣởng của trang thiết
bị, nhận diện thƣơng hiệu và hình ảnh của thẻ tín dụng ảnh hƣởng đến sự hài lòng
của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng Eximbank chi nhánh HCM và bao
gồm 4 biến quan sát, ký hiệu là TAN và đƣợc mã hóa từ TAN_1 đến TAN_4.
3.3.6. Thang đo Hình ảnh ngân hàng (Image)
Thang đo Hình ảnh ngân hàng có ý nghĩa biểu thị mức độ ảnh hƣởng của
hình ảnh ngân hàng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng
Eximbank chi nhánh HCM, bao gồm 3 biến quan sát, ký hiệu là IMA và đƣợc mã
hóa từ IMA_1 đến IMA_3.
3.3.7. Thang đo Giá cả (Price)
Thang đo yếu tố giá cả có ý nghĩa biểu thị mức độ ảnh hƣởng của giá cả đến
sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng Eximbank chi nhánh HCM
bao gồm 5 biến quan sát, ký hiệu là PRI và đƣợc mã hóa từ PRI_1 đến PRI_5.
3.3.8. Thang đo Sự hài lòng của khách hàng (Satisfied)
Thang đo sự hài lòng của khách hàng ký hiệu là SAT, biểu thị sự hài lòng
của khách hàng về dịch vụ thẻ tín dụng của Eximbank chi nhánh HCM, bao gồm 3
biến quan sát đƣợc ký hiệu là SAT_1 đến SAT_3.
3.4. PHƢƠNG TRÌNH HỒI QUY.
Tác giả đề xuất mô hình gồm 7 nhân tố độc lập gồm: Biến Sự tin cậy đƣợc
mã hóa là REL, biến Sự đáp ứng đƣợc mã hóa là RES, biến Sự đảm bảo đƣợc mã
hóa là ASS, biến Sự cảm thông đƣợc mã hóa là EMP, biến Sự hữu hình đƣợc mã
hóa là TAN, biến Giá cả đƣợc mã hóa là PRI và biến Hình ảnh ngân hàng đƣợc mã
hóa là IMA. Cả 7 biến độc lập đo lƣờng biến phụ thuộc sự hài lòng của khách hàng
(biến sự hài lòng mã hóa là SAT) Trong nghiên cứu này, tác giả nghiên cứu mối
quan hệ phụ thuộc giữa biến phụ thuộc SAT là sự hài lòng của khách hàng vào 7
biến độc lập:
- REL: Sự tin cậy - RES: Sự đáp ứng
- ASS: Sự đảm bảo - EMP: Sự cảm thông
30
- TAN: Sự hữu hình - PRI: Giá cả
- IMA: Hình ảnh ngân hàng
Phương trình hồi quy:
SAT = β0 + β1*REL + β2*RES + β3*ASS + β4*EMP
+ β5*TAN + β6*PRI + β7*IMA
Trong đó:
- β0, βi: Là hệ số hồi quy của mô hình.
3.5. TÓM TẮT CHƢƠNG 3.
Trong chƣơng này, tác giả đã trình bày các phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử
dụng để xây dựng, đánh giá và điều chỉnh các thang đo dùng để đo lƣờng các khái
niệm cũng nhƣ các bƣớc để kiểm định mô hình và các giả thuyết.
Nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua hai bƣớc chính: nghiên cứu sơ bộ và
nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ đƣợc thực hiện bằng nghiên cứu sơ bộ
định tính thông qua thảo luận nhóm, phỏng vấn ý kiến chuyên gia và khách hàng
(tổng cộng 25 ngƣời) để khám khá yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng,
loại bỏ các câu hỏi không đƣợc sự nhất trí, bổ sung thêm một số câu hỏi và thống
nhất đƣợc các thành phần trong thang đo nháp. Trên cơ sở các ý kiến thu thập đƣợc
và gợi ý các thành phần thang đo, tác giả xây dựng thang đo chính thức. Kết quả
thang đo chính thức gồm 30 biến quan sát độc lập với 7 nhóm nhân tố đƣợc sử dụng
trong nghiên cứu này đó là (1) Sự tin cậy, (2) Sự đáp ứng, (3) Sự đảm bảo, (4) Sự
cảm thông, (5) Sự hữu hình, (6) Giá cả và (7) Hình ảnh ngân hàng ảnh hƣởng đến
sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của Eximbank chi nhánh
Hồ Chí Minh. Thang đo sự hài lòng cũng đƣợc đo lƣờng thông qua 3 biến quan sát.
********************
31
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Ở chƣơng này tác giả sẽ trình bày kết quả nghiên cứu, bao gồm các nội dung:
Mô tả mẫu khảo sát; Đánh giá thang đo; Hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu và các giả
thuyết; Kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu.
4.1. THỐNG KÊ, MÔ TẢ MẪU KHẢO SÁT.
Tiến hành khảo sát đối với 250 khách hàng, tác giả thu đƣợc 250 mẫu khảo
sát. Qua kiểm tra, tác giả thu đƣợc 200 mẫu hợp lệ, chứa đầy đủ thông tin khách
hàng và khách hàng lựa chọn đầy đủ các mục trong bảng khảo sát.
Bảng 4.1: Tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu định lƣợng
Mô tả Số lƣợng (bảng) Tỷ lệ (%)
Số bảng câu hỏi phát ra 250 -
Số bảng câu hỏi thu về 250 100
Số bảng câu hỏi hợp lệ 200 80
Số bảng câu hỏi không hợp lệ 50 20
Tác giả tiến hành nhập liệu và thực hiện 4 bƣớc phân tích trên phần mềm
SPSS 20.0. Kết quả chi tiết đƣợc trình bày tại Phụ lục.
4.1.1. Thống kê mô tả về giới tính, độ tuổi, thu nhập.
Về giới tính: Tỷ lệ khảo sát khách hàng nam chiếm tỷ lệ lớn với 77% ( 154
ngƣời ). Tỷ lệ khảo sát đối với khách hàng nữ thấp với 23% (46 ngƣời )(Bảng 4.2).
Về độ tuổi: Đối tƣợng khách hàng trả lời khảo sát có độ tuổi từ 18 đến 25
tuổi chiếm tỷ lệ 18,0% (36 ngƣời); đối tƣợng khách hàng có độ tuổi từ 26 đến 35
tuổi chiếm tỷ lệ 42,0% (84 ngƣời); đối tƣợng khách hàng có độ tuổi từ 36 đến 45
tuổi chiếm tỷ lệ 30,0% (60 ngƣời); cuối cùng là những đối tƣợng khách hàng có độ
tuổi trên 45 chiếm tỷ lệ 10,0% (20 ngƣời) ( Bảng 4.2).
Về thu nhập: Nhóm khách hàng tham gia khảo sát có thu nhập dƣới 10 triệu
chiếm tỷ lệ 8,5% (17 ngƣời). Nhóm khách hàng có thu nhập từ 10-20 triệu tham gia
trả lời câu hỏi khảo sát nhiều nhất chiếm 42,0% (84 ngƣời), nhóm khách hàng có
32
thu nhập từ 20-30 triệu chiếm 35,0% (70 ngƣời) và nhóm khách hàng có thu nhập
trên 30 triệu chiếm tỷ lệ 14,5% ( 29 ngƣời ) ( Bảng 4.2 ).
Bảng 4.2 Thống kê mẫu khảo sát
Tần số Tỷ lệ % % có ý nghĩa % tích lũy
GIỚI TÍNH
Nam
154
77.0
77.0
77.0
Nữ
46
23.0
23.0
100.0
Tổng cộng
200
100.0
100.0
ĐỘ TUỔI
Từ 18 đến 25 tuổi
18.0
18.0
36
18.0
Từ 26 đến 35 tuổi
60.0
42.0
84
42.0
Từ 36 đến 45 tuổi
70.0
30.0
60
30.0
Trên 45 tuổi
100.0
10.0
20
10.0
Tổng cộng
200
100.0
100.0
THU NHẬP
Dƣới 10 triệu
8.5
8.5
17
8.5
Từ 10 đến 20 triệu
50.5
42.0
84
42.0
Từ 10 đến 20 triệu
85.5
35.0
70
35.0
Trên 30 triệu
100.0
14.5
29
14.5
Tổng cộng
200
100.0
100.0
LOẠI THẺ
VISA
56.0
56
112
56
MASTERCARD
100.0
44
88
44
Tổng cộng
200
100.0
100.0
THỜI GIAN SỬ DỤNG THẺ
Dƣới 1 năm
22.0
22.0
44
22.0
Từ 1 đến 2 năm
65.5
43.5
87
43.5
Từ 2 đến 3 năm
91.0
25.5
51
25.5
Trên 3 năm
100.0
9.0
18
9.0
Tổng cộng
200
100.0
100.0
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu trên SPSS 20.0
33
Về loại thẻ khách hàng sử dụng: Đa số khách hàng tham gia khảo sát sử dụng
thẻ VISA chiếm tỷ lệ 56% (112 ngƣời). Nhóm khách hàng tham gia khảo sát sử
dụng thẻ MASTERCARD chỉ chiếm tỷ lệ 44% (88 ngƣời) ( Bảng 4.2 ).
Về thời gian sử dụng thẻ: Nhóm khách hàng tham gia khảo sát có thời gian
sử dụng thẻ dƣới 1 năm chiếm tỷ lệ 22% (44 ngƣời). Nhóm khách hàng tham gia
khảo sát có thời gian sử dụng thẻ từ 1 đến 2 năm chiếm tỷ lệ 43,5% (87 ngƣời).
Nhóm khách hàng tham gia khảo sát có thời gian sử dụng thẻ từ 2 đến 3 năm chiếm
tỷ lệ 25,5% (51 ngƣời). Nhóm khách hàng tham gia khảo sát có thời gian sử dụng
thẻ trên 3 năm chiếm tỷ lệ 9,9% (18 ngƣời). ( Bảng 4.2 ).
4.1.2. Thống kê mô tả nhân tố Độ tin cậy.
Thống kê kết quả khảo sát (bảng 4.3) nhóm nhân tố Độ tin cậy (REL) có thể
nhận thấy, khách hàng đánh giá độ tin cậy của dịch vụ ở mức khá tốt, giá trị trung
bình của các biến quan sát dao động từ 3.3400 – 3.9350, trong đó các tiêu chí đƣợc
khách hàng đánh giá khá cao gồm: “ Thẻ tín dụng của Eximbank đƣợc khách hàng
tin dùng ” (Trung bình = 3.9350); Thấp nhất là ” Máy móc trang thiết bị của
Eximbank luôn hoạt động tốt“ (Trung bình = 3.3400).
Bảng 4.3 Thống kê mô tả các biến nhân tố Độ tin cậy
1.03252
3.9350
200
REL1
.91903
3.8600
200
REL2
.94883
3.5650
200
REL3
.93205
3.4250
200
REL4
1.00471
3.3400
200
REL5
Độ lệch Biến quan sát Cỡ mẫu Trung bình chuẩn
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu trên SPSS 20.0
Kết quả thống kê này cũng trùng khớp với thông tin có đƣợc từ việc phỏng
vấn khách hàng. Đa phần khách hàng đều có cảm nhận chung ở mức khá tốt và đặt
niềm tin vào chất lƣợng dịch vụ thẻ tín dụng của Eximbank chi nhánh Hồ Chí Minh.
Một số điểm cần lƣu ý về trang thiết bị phục vụ cho việc thanh toán, sử dụng thẻ tín
34
dụng cần đƣợc kiểm tra, bảo trì, bảo dƣỡng thƣờng xuyên để đảm bảo khả năng
hoạt động tốt, đồng thời mở rộng thêm mạng lƣới các điểm thanh toán thẻ tại các
trung tâm thƣơng mại, mua sắm, nhà hàng...
4.1.3. Thống kê mô tả nhân tố Sự đáp ứng
Thống kê kết quả khảo sát (bảng 4.4) nhóm các biến quan sát của nhân tố Sự
đáp ứng (RES) có thể nhận thấy, khách hàng đánh giá nhân tố này chỉ ở mức trung
bình thấp. Giá trị trung bình của các biến quan sát dao động từ 3.0900 – 3.4400,
trong đó các tiêu chí có giá trị trung bình cao nhất của nhóm là “ Ngân hàng có hệ
thống hỗ trợ chăm sóc khách hàng 24/7” (Trung bình = 3.4400); thấp nhất là “ Nhân
viên ngân hàng luôn sẵn sàng giúp đỡ và phục vụ khách hàng ” (Trung bình =
3.0900).
Bảng 4.4 Thống kê mô tả các biến nhân tố Sự đáp ứng
Độ lệch Biến quan sát Cỡ mẫu Trung bình chuẩn
.96943 3.4300 200 RES1
.92913 3.3550 200 RES2
1.07596 3.0900 200 RES3
.92774 3.4400 200 RES4
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu trên SPSS 20.0
4.1.4. Thống kê mô tả nhân tố Sự đảm bảo
Bảng 4.5 Thống kê mô tả các biến nhân tố Sự đảm bảo
Độ lệch Biến quan sát Cỡ mẫu Trung bình chuẩn
.83726 3.4500 200 ASS1
.72429 3.3050 200 ASS2
.72081 3.1950 200 ASS3
.82669 3.3000 200 ASS4
.77937 3.2250 200 ASS5
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu trên SPSS 20.0
35
Thống kê kết quả khảo sát (bảng 4.5) nhóm các biến quan sát của nhân tố Sự
đảm bảo (ASS) có thể nhận thấy, khách hàng đánh giá nhóm nhân tố Sự đảm bảo
chỉ ở mức trung bình khá. Giá trị trung bình của các biến quan sát dao động từ
3.1950 – 3.4500, trong đó tiêu chí có giá trị cao nhất trong nhóm là “ Nhân viên
ngân hàng có trình độ chuyên môn giỏi ” (Trung bình = 3.4500); tuy nhiên con
ngƣời chƣa tạo đƣợc sự tin cậy cho khách hàng khi yếu tố này có giá trị thấp nhất là
“ Nhân viên ngân hàng luôn tạo sự tin tƣởng đối với khách hàng ” (Trung bình =
3.1950).
4.1.5. Thống kê mô tả nhân tố Sự cảm thông
Thống kê kết quả khảo sát (bảng 4.6) nhóm nhân tố Sự cảm thông (EMP) có
thể nhận thấy, khách hàng đánh giá nhân tố sự cảm thông chỉ ở mức trung bình
thấp. Giá trị trung bình của các biến quan sát dao động từ 2.5950 – 3.3500, trong đó
tiêu chí đƣợc khách hàng đánh giá cao nhất của nhóm là: “ Nhân viên ngân hàng
luôn hiểu rõ những nhu cầu của khách hàng ” (Trung bình = 3.3500).
Tiêu chí bị đánh giá thấp nhất trong nhóm là “ nhân viên ngân hàng rất lịch
thiệp và ân cần với khách hàng ” (Trung bình = 2.5950). Điều này phù hợp với thực
tế phỏng vấn và thực tế đội ngũ chăm sóc khách hàng của ngân hàng chƣa đƣợc
thực hiện thƣờng xuyên và có hệ thống.
Bảng 4.6 Thống kê mô tả các biến nhân tố Sự cảm thông
Độ lệch Biến quan sát Cỡ mẫu Trung bình chuẩn
1.14601 3.1350 200 EMP1
1.15657 2.5950 200 EMP2
.85241 3.2050 200 EMP3
1.01124 3.3500 200 EMP4
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu trên SPSS 20.0
4.1.6. Thống kê mô tả nhân tố Sự hữu hình
Thống kê kết quả khảo sát (bảng 4.7) nhóm nhân tố Sự hữu hình (TAN) có
thể nhận thấy, khách hàng đánh giá nhân tố sự hữu hình chỉ ở mức trung bình thấp.
36
Giá trị trung bình của các biến quan sát dao động từ 3.1450 – 3.4300, trong đó tiêu
chí đƣợc khách hàng đánh giá cao nhất của nhóm là “Ngân hàng có hệ thống máy
ATM nhiều, hiện đại và dễ sử dụng, an toàn trong thực hiện giao dịch” (Trung bình
= 3.4300). Tiêu chí “Nhân viên ngân hàng ăn mặc lịch sự và ấn tƣợng” bị khách
hàng đánh giá thấp nhất (Trung bình 3.1450).
Bảng 4.7 Thống kê mô tả các biến nhân tố Sự hữu hình
Độ lệch Biến quan sát Cỡ mẫu Trung bình chuẩn
.87115 3.4300 TAN1 200
.78923 3.2350 TAN2 200
.78553 3.1450 TAN3 200
.84473 3.3000 TAN4 200
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu trên SPSS 20.0
4.1.7. Thống kê mô tả nhân tố Giá cả
Thống kê kết quả khảo sát (bảng 4.8) nhóm nhân tố Giá cả (PRI) có thể nhận
thấy, khách hàng đánh giá nhân tố giá cả ở mức trung bình khá. Giá trị trung bình
của các biến quan sát dao động từ 3.3100 – 3.6400, trong đó tiêu chí đƣợc khách
hàng đánh giá cao nhất nhóm là “ Ngân hàng có chính sách phí linh hoạt (phát hành
thẻ, thƣờng niên, khiếu nại, cấp lại thẻ, cấp lại pin…)” (Trung bình = 3.6400). Thấp
nhất là tiêu chí “Ngân hàng có chƣơng trình ƣu đãi, chăm sóc khách hàng tốt (phát
hành thẻ, miễn phí thƣờng niên, tích luỹ điểm thƣởng, hoàn tiền…)” (Trung bình
3.3100).
Bảng 4.8 Thống kê mô tả các biến nhân tố Giá cả
Độ lệch Biến quan sát Cỡ mẫu Trung bình chuẩn
PRI1 .86843 3.6400 200
PRI2 .86876 3.4050 200
PRI3 .83683 3.6150 200
PRI4 .84460 3.5150 200
37
PRI5 200 3.3100 .88760
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu trên SPSS 20.0
4.1.8. Thống kê mô tả nhân tố Hình ảnh ngân hàng
Thống kê kết quả khảo sát (bảng 4.9) nhóm nhân tố Hình ảnh ngân hàng (IMA)
có thể nhận thấy, khách hàng đánh giá Hình ảnh ngân hàng ở mức trung bình. Giá
trị trung bình của các biến quan sát dao động từ 3.2100 – 3.4650, trong đó tiêu chí
đƣợc khách hàng đánh giá cao nhất nhóm là IMA1 (Trung bình = 3.4650). Thấp
nhất là tiêu chí IMA3 (Trung bình = 3.2100).
Bảng 4.9 Thống kê mô tả các biến nhân tố Hình ảnh ngân hàng
Độ lệch Biến quan sát Cỡ mẫu Trung bình chuẩn
200 3.4650 .88470 IMA1
200 3.3250 .74306 IMA2
200 3.2100 .68428 IMA3
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu trên SPSS 20.0
4.1.9. Thống kê mô tả nhân tố Sự hài lòng
Thống kê kết quả khảo sát (bảng 4.10) nhóm nhân tố Sự hài lòng (SAT) có thể
nhận thấy, khách hàng đánh giá chất lƣợng dịch vụ chỉ ở mức trung bình thấp. Giá
trị trung bình của các biến quan sát dao động từ 3.2900 – 3.3700, trong đó tiêu chí
đƣợc khách hàng đánh giá cao nhất nhóm là SAT3 (Trung bình = 3.37). Thấp nhất
là tiêu chí SAT2 (Trung bình = 3.29).
Bảng 4.10 Thống kê mô tả các biến nhân tố Sự hài lòng
Độ lệch Biến quan sát Cỡ mẫu Trung bình chuẩn
SAT_1 200 3.3000 .642
SAT_2 200 3.2900 .677
SAT_3 200 3.3700 .675
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu trên SPSS 20.0
38
4.2. ĐÁNH GIÁ THANG ĐO.
4.2.1. Phân tích độ tin cậy Cronbach‟s Alpha.
Ở đề tài này, tác giả sẽ kiểm định độ tin cậy của thang đo dựa trên cơ sở các
biến quan sát có hệ số tƣơng quan biến - tổng < 0.30 sẽ bị loại (Nunnally &
Burnstein, 1994) và tiêu chuẩn chọn thang đo khi Cronbach’s Alpha nhân tố từ 0.70
trở lên.
Qua xem xét kết quả kiểm định hệ số Cronbach's Alpha các biến đo lƣờng, ta
có thể nhận thấy rằng giá trị của hệ số Cronbach's Alpha của từng nhân tố đều lớn
hơn 0.7. (Chi tiết được trình bày trong phụ lục 4).
4.2.1.1. Thang đo Độ tin cậy:
Hệ số Cronbach's Alpha nhân tố lớn hơn 0.7 (bằng 0.770). Các biến quan sát
đều có hệ số tƣơng quan biến - tổng lớn hơn 0.3, trị số nhỏ nhất là 0.500 (REL3). Vì
vậy, cả 05 biến quan sát này đều đƣợc giữ lại và đƣa vào phân tích nhân tố EFA.
Bảng 4.11 Phân tích Cronbach‟s Alpha Sự tin cậy
Phƣơng sai Hệ số tƣơng Cronbach's Biến quan Trung bình thang thang đo nếu quan biến – Alpha nếu sát đo nếu loại biến loại biến tổng loại biến
REL1 14.1900 7.893 .559 .721
REL2 14.2650 8.497 .534 .730
REL3 14.5600 8.529 .500 .741
REL4 14.7000 8.302 .564 .720
REL5 14.7850 8.069 .547 .725
Cronbach‟s Alpha = 0.770
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu trên SPSS 20.0
4.2.1.2. Thang đo Sự đáp ứng:
Hệ số Cronbach's Alpha nhân tố lớn hơn 0.7 (bằng 0.762) và các biến quan
sát đều có hệ số tƣơng quan biến - tổng lớn hơn 0.3, trị số nhỏ nhất là 0.487 (RES1).
Do đó, cả 04 biến quan sát này đều đƣợc giữ lại và đƣa vào phân tích EFA.
39
Bảng 4.12 Phân tích Cronbach‟s Alpha Sự đáp ứng
Phƣơng sai Hệ số tƣơng Cronbach's Biến quan Trung bình thang thang đo nếu quan biến – Alpha nếu sát đo nếu loại biến loại biến tổng loại biến
RES1 9.8850 5.720 .487 .744
RES2 9.9600 5.385 .620 .676
RES3 10.2250 5.030 .566 .706
RES4 9.8750 5.527 .581 .696
Cronbach‟s Alpha = 0.762
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu trên SPSS 20.0
4.2.1.3. Thang đo Sự đảm bảo:
Hệ số Cronbach's Alpha nhân tố lớn hơn 0.7 (bằng 0.745) và các biến quan
sát đều có hệ số tƣơng quan biến - tổng lớn hơn 0.3, trị số nhỏ nhất là 0.483 (ASS5).
Do đó, cả 05 biến quan sát này đƣợc giữ lại và đƣa vào phân tích EFA.
Bảng 4.13 Phân tích Cronbach‟s Alpha Sự đảm bảo
Phƣơng sai Hệ số tƣơng Cronbach's Biến quan Trung bình thang thang đo nếu quan biến – Alpha nếu sát đo nếu loại biến loại biến tổng loại biến
ASS1 13.0250 4.889 .520 .697
ASS2 13.1700 5.348 .491 .707
ASS3 13.2800 5.368 .488 .708
ASS4 13.1750 4.788 .565 .678
ASS5 13.2500 5.193 .483 .710
Cronbach‟s Alpha = 0.745
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu trên SPSS 20.0
4.2.1.4. Thang đo Sự cảm thông:
Hệ số Cronbach's Alpha nhân tố lớn hơn 0.7 (bằng 0.735) và các biến quan
sát đều có hệ số tƣơng quan biến - tổng lớn hơn 0.3, trị số nhỏ nhất là 0.426
(EMP4). Do đó, cả 04 biến quan sát này đƣợc giữ lại và đƣa vào phân tích EFA.
40
Bảng 4.14 Phân tích Cronbach‟s Alpha Sự cảm thông
Phƣơng sai Hệ số tƣơng Cronbach's Biến quan Trung bình thang thang đo nếu quan biến – Alpha nếu sát đo nếu loại biến loại biến tổng loại biến
EMP1 9.1500 5.153 .641 .601
EMP2 9.6900 5.572 .530 .676
EMP3 9.0800 6.707 .537 .678
EMP4 8.9350 6.574 .426 .729
Cronbach‟s Alpha = 0.735
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu trên SPSS 20.0
4.2.1.5. Thang đo Sự hữu hình:
Hệ số Cronbach's Alpha nhân tố lớn hơn 0.7 (bằng 0.780) và các biến quan
sát đều có hệ số tƣơng quan biến - tổng lớn hơn 0.3, trị số nhỏ nhất là 0.551
(TAN4). Do đó, cả 04 biến quan sát này đƣợc giữ lại và đƣa vào phân tích EFA.
Bảng 4.15 Phân tích Cronbach‟s Alpha Sự hữu hình
Phƣơng sai Hệ số tƣơng Cronbach's Biến quan Trung bình thang thang đo nếu quan biến – Alpha nếu sát đo nếu loại biến loại biến tổng loại biến
TAN1 9.6800 3.857 .560 .740
TAN2 9.8750 3.859 .661 .688
TAN3 9.9650 4.094 .572 .732
TAN4 9.8100 3.964 .551 .744
Cronbach‟s Alpha = 0.780
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu trên SPSS 20.0
4.2.1.6. Thang đo Giá cả:
Hệ số Cronbach's Alpha nhân tố lớn hơn 0.7 (bằng 0.794) và các biến quan
sát đều có hệ số tƣơng quan biến - tổng lớn hơn 0.3, trị số nhỏ nhất là 0.509 (PRI1).
Do đó, cả 5 biến quan sát này đƣợc giữ lại và đƣa vào phân tích EFA.
41
Bảng 4.16 Phân tích Cronbach‟s Alpha Giá cả
Phƣơng sai Hệ số tƣơng Cronbach's Biến quan Trung bình thang thang đo nếu quan biến – Alpha nếu sát đo nếu loại biến loại biến tổng loại biến
PRI1 13.8450 7.056 .509 .775
PRI2 14.0800 6.828 .568 .756
PRI3 13.8700 6.556 .678 .721
PRI4 13.9700 6.773 .608 .743
PRI5 14.1750 6.979 .510 .775
Cronbach‟s Alpha = 0.794
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu trên SPSS 20.0
4.2.1.7. Thang đo Hình ảnh ngân hàng:
Hệ số Cronbach's Alpha nhân tố lớn hơn 0.7 (bằng 0.763) và các biến quan
sát đều có hệ số tƣơng quan biến - tổng lớn hơn 0.3, trị số nhỏ nhất là 0.504
(IMA1). Do đó, cả 3 biến quan sát này đƣợc giữ lại và đƣa vào phân tích EFA.
Bảng 4.17 Phân tích Cronbach‟s Alpha Hình ảnh ngân hàng
Phƣơng sai Hệ số tƣơng Cronbach's Biến quan Trung bình thang thang đo nếu quan biến – Alpha nếu sát đo nếu loại biến loại biến tổng loại biến
IMA1 6.5350 1.717 .504 .812
IMA2 6.6750 1.798 .661 .609
IMA3 6.7900 1.956 .650 .635
Cronbach‟s Alpha = 0.763
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu trên SPSS 20.0
4.2.1.8. Thang đo Sự hài lòng:
Hệ số Cronbach's Alpha nhân tố lớn hơn 0.7 (bằng 0.767) và các biến quan
sát đều có hệ số tƣơng quan biến - tổng lớn hơn 0.3, trị số nhỏ nhất là 0.579
(SAT3). Do đó, cả 3 biến quan sát này đƣợc giữ lại.
42
Bảng 4.18 Phân tích Cronbach‟s Alpha Sự hài lòng
Phƣơng sai Hệ số tƣơng Cronbach's Biến quan Trung bình thang thang đo nếu quan biến – Alpha nếu sát đo nếu loại biến loại biến tổng loại biến
SAT 1 6.66 1.411 .582 .705
SAT2 6.67 1.277 .638 .642
SAT3 6.59 1.349 .579 .709
Cronbach‟s Alpha = 0.767
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu trên SPSS 20.0
Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha cho thấy cả 8 nhân tố (7 biến
độc lập và 1 biến phụ thuộc SAT) chứa các biến quan sát đều có trị số Cronbach’s
Alpha lớn hơn 0.7 và 33 biến quan sát (30 biến quan sát cho biến độc lập và 3 biến
quan sát cho biến phụ thuộc) đều có hệ số tƣơng quan biến - tổng lớn hơn 0.3. Do
vậy, cả 33 biến đều đƣợc giữ lại đƣa vào phân tích nhân tố khám phá EFA. Các
nhân tố đƣợc tổng hợp nhƣ sau:
- Sự tin cậy: có 5 biến quan sát là REL1, REL2, REL3, REL4, REL5
- Sự đáp ứng: có 4 biến quan sát là RES1, RES2, RES3, RES4
- Sự đảm bảo: có 5 biến quan sát là ASS1, ASS2, ASS3, ASS4, ASS5
- Sự hữu hình: có 4 biến quan sát là TAN1, TAN2, TAN3, TAN4
- Sự cảm thông: có 5 biến quan sát là EMP1, EMP2, EMP3, EMP4, EMP5
- Giá cả: có 4 biến quan sát là PRI1, PRI2, PRI3, PRI4
- Hình ảnh ngân hàng: có 3 biến quan sát là IMA1, IMA2 IMA3
- Sự hài lòng : có 3 biến quan sát : SAT1, SAT2, SAT3
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA.
Có 07 nhân tố độc lập với 30 biến quan sát các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài
lòng của khách hàng gồm: (1) Sự tin cậy; (2) Sự đáp ứng; (3) Sự đảm bảo; (4) Sự
cảm thông; (5) Sự hữu hình; (6) Giá cả và (7) Hình ảnh ngân hàng. Sau khi kiểm
định Cronbach's Alpha, không có biến nào bị loại. Đƣa 30 biến quan sát độc lập vào
phân tích nhân tố EFA. Kết quả phân tích nhân tố EFA nhƣ sau:
43
Lần 1: Đƣa 30 biến quan sát vào phân tích nhân tố EFA, kết quả nhƣ sau: hệ
số KMO = 0.784 (> 0.5) phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu nghiên cứu; kiểm
định Bartlett’s test với sig. = 0.00 (< 0.05); Eigenvalue = 1.278 (> 1); tổng phƣơng
sai trích đạt 59.849% (> 50%).
Có 3 biến bị loại vì có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0.5 (TAN4 “Mẫu mã thẻ tín
dụng hiện đại, ấn tƣợng và dễ sử dụng”; TAN1 “Ngân hàng có hệ thống máy ATM
nhiều, hiện đại và dễ sử dụng, an toàn trong thực hiện giao dịch” và EMP4 “Nhân
viên ngân hàng luôn hiểu rõ những nhu cầu của khách hàng”);
Có 03 biến quan sát có trọng số không đạt độ phân biệt cao giữa các nhân tố
(< 0.3) nên tác giả quyết định loại 03 biến quan sát này. Cụ thể là biến EMP2:
“Nhân viên ngân hàng rất lịch thiệp và ân cần với khách hàng”; Biến ASS2: “Nhân
viên ngân hàng làm việc một cách chuyên nghiệp và hiện đại” và biến biến PRI1:
“Ngân hàng có chính sách phí linh hoạt (phát hành thẻ, thƣờng niên, khiếu nại, cấp
lại thẻ, cấp lại pin…)”.
Lần 2: Sau khi loại 6 biến quan sát (TAN1, TAN4, EMP2, EMP4, ASS2,
PRI1), tác giả tiếp tục đƣa 24 biến còn lại vào phân tích nhân tố EFA lần 2, kết quả
nhƣ sau: hệ số KMO = 0.760 (> 0.5) phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu nghiên
cứu; kiểm định Bartlett’s test với sig. = 0.00 (<0.05); Eigenvalue = 1.154 (> 1); tổng
phƣơng sai trích đạt 63.645% (> 50%).
Có 01 biến quan sát có trọng số không đạt độ phân biệt cao giữa các nhân tố
(< 0.3) nên tác giả quyết định loại biến quan sát này (biến ASS3: “Nhân viên ngân
hàng luôn tạo sự tin tƣởng đối với khách hàng”).
Biến quan sát PRI5 có trọng số hiệu số giữa các nhân tố tiệm cận 0.3 (hiệu số
là 0.29), nhƣng do biến này có ảnh hƣởng lớn lên nhân tố giá cả nên tác giả quyết
định không loại biến quan sát này.
Lần 3: Sau khi loại 1 biến quan sát ASS3, tác giả tiếp tục đƣa 23 biến quan
sát còn lại vào phân tích nhân tố lần 3, kết quả nhƣ sau: hệ số KMO = 0.760 (> 0.5)
và kiểm định Bartlett’s test với sig. = 0.00 (<0.05); Eigenvalue = 1.060 (> 1); tổng
phƣơng sai trích đạt 64.774% (> 50%). Có 1 biến quan sát bị loại vì có trọng số
44
không đạt độ phân biệt cao giữa các nhân tố (< 0.3) là biến PRI5 “Ngân hàng có
chƣơng trình ƣu đãi, chăm sóc khách hàng tốt (phát hành thẻ, miễn phí thƣờng niên,
tích luỹ điểm thƣởng, hoàn tiền…)”.
Bảng 4.19 - Hệ số KMO và kiểm định Bartlett‟s test
KMO and Bartlett's Test lần 4
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .761
Approx. Chi-Square 1378.374 Bartlett's Test of df 231 Sphericity Sig.
.000 Nguồn: Tác giả xử lý số liệu trên SPSS 20.0
Bảng 4.20 - Kết quả phân tích EFA lần 4 thang đo các yếu tố ảnh hƣởng đến
sự hài lòng của khách hàng
STT Tên biến Tên nhân tố 7 Nhân tố 4 3 5 6 2
Sự tin cậy
Sự đáp ứng
Giá cả
ảnh Hình ngân hàng
Sự đảm bảo
Sự hữu hình 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 REL1 REL5 REL2 REL4 REL3 RES4 RES3 RES2 RES1 PRI3 PRI2 PRI4 IMA2 IMA3 IMA1 ASS4 ASS5 ASS1 TAN2 TAN3 1 .748 .718 .709 .681 .626 .759 .753 .751 .664 .832 .743 .737 .869 .862 .734 .788 .782 .829 .795 .723
45
.690
cảm thông EMP1 EMP3
.813 Sự .727 21 22 Eigenvalue Phƣơng sai trích
1.042 65.723% Nguồn: Tác giả xử lý số liệu trên SPSS 20.0
Lần 4: Sau khi loại 1 biến quan sát PRI5, tác giả tiếp tục đƣa 22 biến quan
sát còn lại vào phân tích nhân tố lần 4, kết quả nhƣ sau: hệ số KMO = 0.761 (> 0.5)
và kiểm định Bartlett’s test với sig. = 0.00 (<0.05); Eigenvalue = 1.042 (> 1); tổng
phƣơng sai trích đạt 65.723% (> 50%). Cả 7 nhóm với 22 biến quan sát độc lập còn
lại đƣợc sắp xếp đúng trật tự từng nhân tố. (Xem bảng 4.20)
Tổng phƣơng sai trích đạt 65.723%, thể hiện 7 nhân tố trích đƣợc 65.723%
phƣơng sai của các biến đo lƣờng, do vậy các thang đo rút ra chấp nhận đƣợc. Điểm
dừng trích các yếu tố tại nhân tố thứ 7 với Eigenvalue = 1.042 (> 1) và hệ số tải
nhân tố đều lớn hơn 0.5 (trọng số nhân tố nhỏ nhất là biến REL3 với trị số là 0.626).
(Xem bảng 4.20).
Sau 4 lần thực hiện phƣơng pháp rút trích Principal Component và
phép xoay Varimax, kết quả các nhóm gom lại lần cuối nhƣ sau:
(1) Nhân tố thứ nhất là Sự tin cậy (REL) gồm 5 biến quan sát nhƣ sau:
REL1 Thẻ tín dụng của Eximbank đƣợc khách hàng tin dùng
REL2 Thủ tục phát hành thẻ tín dụng đơn giản, nhanh chóng và thuận lợi
REL3 Eximbank cung cấp đầy đủ các tiện ích thẻ tín dụng đúng nhƣ cam kết
REL4 Ngân hàng tích cực giải quyết những khó khăn vƣớng mắc của khách hàng
REL5 Máy móc trang thiết bị của Eximbank luôn hoạt động tốt
(2) Nhân tố thứ hai là Sự đáp ứng gồm có 4 biến quan sát:
RES1 Nhân viên ngân hàng giải quyết thỏa đáng các khiếu nại của khách hàng RES2 Nhân viên ngân hàng thực hiện các yêu cầu của khách hàng nhanh chóng, chính xác và kịp thời
RES3 Nhân viên ngân hàng luôn sẵn sàng giúp đỡ và phục vụ khách hàng RES4 Ngân hàng có hệ thống hỗ trợ chăm sóc khách hàng 24/7
(3) Nhân tố thứ ba là Giá cả (PRI) gồm 3 biến quan sát nhƣ sau:
46
PRI2 Chi phí giao dịch hợp lý (rút tiển, cà thẻ, thanh toán trực tuyền, chuyển đổi tiền tệ…)
PRI3 Ngân hàng áp dụng mức lãi suất cạnh trạnh (cho vay, trễ hẹn, vƣợt hạn mức)
PRI4 Hạn mức sử dụng thẻ tín dụng cao
Ngân hàng có chƣơng trình ƣu đãi, chăm sóc khách hàng tốt (phát hành thẻ, miễn phí thƣờng niên, tích luỹ điểm thƣởng, hoàn tiền…)
(4) Nhân tố thứ tƣ là Hình ảnh ngân hàng (IMA) gồm 3 biến quan sát nhƣ sau:
IMA1 Ngân hàng luôn giữ chữ tín đối với khách hàng IMA2 Ngân hàng luôn đi đầu trong các cải tiến và hoạt động xã hội IMA3 Ngân hàng có các hoạt động quảng bá hiệu quả và ấn tƣợng
(5) Nhân tố thứ năm là Sự đảm bảo (ASS) gồm 3 biến quan sát nhƣ sau:
ASS1 Nhân viên ngân hàng có trình độ chuyên môn giỏi
ASS4 Độ chính xác thực hiện các giao dịch (thanh toán, rút tiền, cà thẻ…)
ASS5 Sự an toàn trong việc sử dụng thẻ tín dụng Eximbank cao (SMS Alert, OTP)
(6) Nhân tố thứ sáu là Sự hữu hình (TAN) gồm 2 biến quan sát nhƣ sau:
TAN2 Số lƣợng đơn vị chấp nhận thẻ nhiều (Pos,mPos)
Nhân viên ngân hàng ăn mặc lịch sự và ấn tƣợng
TAN3 (1) Nhân tố thứ bảy là Sự cảm thông (EMP) gồm 2 biến quan sát nhƣ sau:
EMP1 Nhân viên ngân hàng luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng
EMP3 Nhân viên ngân hàng luôn quan tâm và chăm sóc khác hàng tận tình
4.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC, PHƢƠNG TRÌNH HỒI QUY
VÀ CÁC GIẢ THUYẾT ĐIỀU CHỈNH.
Mô hình nghiên cứu chính thức gồm 7 biến độc lập: Sự tin cậy (REL); Sự
đáp ứng (RES); Sự đảm bảo (ASS); Sự cảm thông(EMP); Sự hữu hình (TAN); Giá
cả (PRI); Hình ảnh ngân hàng (IMA). Để đo lƣờng biến phụ thuộc là Sự hài lòng
của khách hàng (SAT).
4.3.1. Mô hình nghiên cứu chính thức
Mô hình nghiên cứu chính thức (Hình 4.1) nhƣ sau:
Sự đảm bảo
Sự hữu hình
Sự cảm thông
Giá cả
Sự đáp ứng
Sự tin cậy
Sự hài lòng của khách hàng
Hình ảnh ngân hàng
47
Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu chính thức.
4.3.2. Các giả thuyết.
- H1: Sự tin cậy càng cao thì sự hài lòng càng cao
- H2: Sự đáp ứng càng tốt thì khách hàng càng hài lòng
- H3: Sự hữu hình càng nhiều thì sự hài lòng càng tăng
- H4: Sự đảm bảo càng tốt thì sự hài lòng càng cao
- H5: Sự cảm thông càng nhiều thì sự hài lòng khách hàng càng cao
- H6: Giá cả cạnh tranh tốt thì khách hàng càng hài lòng
- H7: Hình ảnh doanh nghiệp càng tốt thì sự hài lòng khách hàng càng tăng
4.4. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH VÀ CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU.
Từ kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA, có 7 nhân tố trong mô hình
nghiên cứu vẫn đƣợc giữ nguyên là: (1) Sự tin cậy (REL); (2) Sự đáp ứng (RES); (3)
Sự đảm bảo (ASS); (4) Sự cảm thông(EMP); (5) Sự hữu hình (TAN); (6) Giá cả
(PRI); (7) Hình ảnh ngân hàng (IMA).
4.4.1. Mô tả các nhân tố đo lƣờng mức độ hài lòng
Sau khi phân tích nhân tố, kết quả cho thấy giá trị trung bình của cả 7 nhân tố
đều lớn hơn 3, chứng tỏ mức đánh giá của khách hàng đối với các nhân tố này khá
tốt; nhân tố “Độ tin cậy” có giá trị trung bình lớn nhất là 3.6250 và nhân tố “Sự cảm
thông” có giá trị trung bình nhỏ nhất là 3.1700. (Bảng 4.21)
48
Từ kết quả cho thấy, mức độ đồng tình của khách hàng đối với các nhân tố
khá tốt. Tiếp theo, tác giả thực hiện phân tích tƣơng quan và hồi quy để biết đƣợc
chính xác mức độ ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng của 7 nhân tố trên.
Bảng 4.21 - Thống kê mô tả các nhân tố
Số Nhỏ Lớn Trung Độ lệch chuẩn
lƣợng nhất nhất bình
REL 200 1.60 5.00 3.6250 .69858
RES 200 1.00 5.00 3.3287 .74667
PRI 200 1.00 5.00 3.5117 .70086
IMA 200 1.00 5.00 3.3333 .63843
ASS 200 1.00 5.00 3.3250 .64230
TAN 200 1.00 5.00 3.1900 .69737
EMP 200 1.00 5.00 3.1700 .86158
200 1.33 4.33 3.3200 .54893 Sự hài lòng SAT
Valid N (listwise) 200
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu trên SPSS 20.0
4.4.2. Phân tích mô hình hồi quy đa biến.
4.4.2.1. Phƣơng trình hồi quy
Phương trình hồi quy chính thức
SAT = β0 + β1*REL + β2*RES + β3*ASS + β4*EMP
+ β5*TAN + β6*PRI + β7*IMA
Trong đó:
- β0, βi: Là hệ số hồi quy của mô hình.
Biến độc lập:
- REL: Sự tin cậy - RES: Sự đáp ứng
- ASS: Sự đảm bảo - EMP: Sự cảm thông
- TAN: Sự hữu hình - PRI: Giá cả
- IMA: Hình ảnh ngân hàng
Biến phụ thuộc: SAT, gồm 3 biến quan sát SAT1, SAT2, SAT3.
49
4.4.2.2. Kiểm định mô hình hồi qui tuyến tính.
Nghiên cứu thực hiện chạy hồi qui tuyến tính đa biến với phƣơng pháp đƣa
vào lần lƣợt (Phƣơng pháp Enter). Kết quả nhƣ sau:
Bảng 4.22 – Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bằng phƣơng pháp Enter
Hệ số hồi quy Hệ số hồi quy Thống kê đa
chƣa chuẩn hóa chuẩn hóa cộng tuyến Mô hình t Sig. Sai số Beta Dung sai VIF B chuẩn
(Constant) -.245 .210 -1.168 .244
.112 .032 REL .143 3.491 .001 .803 1.245
.217 .031 RES .296 7.091 .000 .771 1.297
.228 .034 1 PRI .291 6.653 .000 .701 1.427
.076 .032 ASS .088 2.374 .019 .969 1.032
.298 .034 TAN .378 8.729 .000 .714 1.400
.061 .027 EMP .096 2.285 .023 .762 1.313
.072 .032 IMA .084 2.224 .027 .950 1.053
a. Biến phụ thuộc: SAT
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu trên SPSS 20.0
Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính, cả 7 biến đều có sig. < 0.05 (cao nhất là
0.027) tƣơng đƣơng với độ tin cậy 95%, có nghĩa là nó có sự tác động đến sự hài
lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của Eximbank chi nhánh HCM
làm . Vì vậy, các giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5, H6, H7 đều đƣợc chấp nhận.
Hệ số hồi quy chuẩn hóa (β0) của các biến độc lập đều dƣơng, có nghĩa là các
biến độc lập này có quan hệ thuận chiều với biến phụ thuộc. Phƣơng trình hồi quy
đa biến với hệ số Beta chuẩn hóa nhƣ sau:
SAT = 0.143*REL + 0.296*RES + 0.291*PRI + 0.088*ASS
+ 0.378*TAN + 0.096*EMP + 0.084*IMA
Kiểm định giả định phƣơng sai của sai số(phần dƣ) không đổi.
50
Hình 4.2 - Đồ thị phân tán giữa các phần dư và giá trị dự đoán
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu trên SPSS 20.0
Kiểm tra giả định này bằng cách vẽ đồ thị phân tán giữa các phần dƣ và giá
trị dự đoán mà mô hình hồi quy tuyến tính cho ra. Ngƣời ta hay vẽ biểu đồ phân tán
giữa 2 giá trị này đã đƣợc chuẩn hóa (standardized) với phần dƣ trên trục tung và
giá trị dự đoán trên trục hoành. Nếu giả định liên hệ tuyến tính và phƣơng sai bằng
nhau đƣợc thõa mãn, thì ta sẽ không nhận thấy có mối quan hệ gì giữa các giá trị dự
đoán với phần dƣ, chúng sẽ phân tán ngẫu nhiên. (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn
Mộng Ngọc, 2008).
Kết quả cho thấy (Hình 4.5) phần dƣ phân tán ngẫu nhiên chứ không tạo
thành một hình dạng nào. Giá trị dự đoán và phần dƣ độc lập nhau nên phƣơng sai
của phần dƣ không thay đổi. Nhƣ vậy mô hình hồi quy phù hợp.
4.4.2.3. Kiểm định giả định các phần dƣ có phân phối chuẩn.
Phần dƣ có thể không tuân theo phân phối chuẩn vì những lý do sau: sử dụng
sai mô hình, phƣơng sai không phải là hằng số, số lƣợng các phần dƣ không đủ
nhiều để phân tích,… Vì vậy, chúng ta nên thử nhiều cách khảo sát khác nhau. Một
cách khảo sát đơn giản nhất là xây dựng biểu đồ tần số của các phần dƣ. (Hoàng
Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
51
Hình 4.3 - Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu trên SPSS 20.0
Kết quả cho thấy phân phối phần dƣ xấp xỉ chuẩn: trị trung bình gần bằng 0
(Mean = -5.19E-15) và độ lệch chuẩn gần bằng 1 (Std.Dev. = 0.982). Do đó có thể
kết luận rằng giả định phân phối chuẩn của phần dƣ không bị vi phạm.
Kết quả từ biểu đồ tần số P-Plot cho thấy các điểm phân tán xung quanh
đƣợc kỳ vọng. Cũng cho thấy giả định phân phối chuẩn của phần dƣ không bị vi
phạm.
Kiểm định Durbin Watson = 1.529 trong khoảng [1 tƣợng tƣơng quan của phần dƣ (Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). 4.4.2.4. Kiểm tra hiện tƣợng đa cộng tuyến Kết quả hồi quy cho thấy hệ số phóng đại phƣơng sai (VIF) của 7 biến độc lập đều nhỏ hơn 10 (từ 1.053 đến 1.427) và độ chấp nhận của các biến cao (dung sai >0.0001), sự kết hợp tuyến tính của các biến độc lập là rất nhỏ hay mô hình không xảy ra hiện tƣợng đa cộng tuyến. 4.4.2.5. Phân tích tƣơng quan. Ở lần chạy hồi quy Pearson lần 1, ma trận tƣơng quan (Hình ) cho thấy mối tƣơng quan giữa biến phụ thuộc SAT với 6 biến độc lập (REL, RES, ASS, EMP, 52 PRI, TAN) có hệ số tƣơng quan đều > 0.1 Điều này chứng tỏ 6 biến độc lập này có mối tƣơng quan chặt chẽ với biến phụ thuộc SAT và ta có thể đƣa vào mô hình để giải thích cho biến phụ thuộc. 6 biến đều đƣợc xem là các biến độc lập trong các mô hình hồi quy tiếp theo. Bảng 4.23 – Ma trận tƣơng quan giữa biến phụ thuộc và biến độc lập - Kết quả SAT REL RES PRI IMA ASS TAN EMP 1 .488** .584** .635** -.043 .171* .680** .483** Pearson
Correlation SAT .000 .000 .000 .545 .016 .000 .000 Sig. (2-tailed) 200 200 200 200 200 200 200 200 1 .275** .300** -.014 .080 .387** .257** .488** REL .000
200 .000
200 .849
200 .262
200 .000
200 .000
200 200 .000
200 .584** .275** 1 .372** -.198** .035 .328** .311** RES .000
200 .000
200 .000
200 .005
200 .627
200 .000
200 .000
200 200 .635** .300** .372** 1 -.134 .151* .395** .407** PRI .000
200 .000
200 .000
200 .059
200 .033
200 .000
200 .000
200 200 -.043 -.014 -.198** -.134 1 -.057 -.036 -.091 IMA .545
200 .849
200 .005
200 .059
200 .421
200 .615
200 .198
200 200 .171* .080 .035 .151* -.057 1 .032 .101 ASS .016
200 .262
200 .627
200 .033
200 .421
200 .657
200 .155
200 200 .680** .387** .328** .395** -.036 .032 1 .366** TAN .000
200 .000
200 .000
200 .000
200 .615
200 .657
200 200 .000
200 .483** .257** .311** .407** -.091 .101 .366** 1 EMP N
Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson
Correlation chạy hồi qui Pearson lần 1 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .198 .155 N 200 200 200 200 200 200 .000
200 200 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). 53 Ma trận tƣơng quan trên cho thấy biến độc lập IMA = -0.43 (<0.1). Do đó giữa biến độc lập IMA và biến phụ thuộc SAT không có mối tƣơng quan chặt chẽ nên ta loại biến này ra khỏi mô hình và chạy lại hồi qui Pearson lần 2. Kết quả cho thấy 6 biến độc lập còn lại trong mô hình đều có sự tƣơng quan chặt chẽ với biến phụ thuộc. (Bảng 4.23). Mặt khác, bên cạnh sự tƣơng quan giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc thì giữa các biến độc lập của thang đo các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng cũng có mối tƣơng quan với nhau, các hệ số tƣơng quan giữa các biến đa số đều lớn hơn 0.1. Bảng 4.24 – Ma trận tƣơng quan giữa biến phụ thuộc và biến độc lập - Kết quả chạy hồi qui Pearson lần 2 REL SAT PRI ASS TAN EMP 1 .488** .584** .635** .171* .680** .483** Pearson
Correlation SAT .000 .000 .000 .000 .000 .016 Sig. (2-tailed) 200 200 200 200 200 200 200 1 .275** .300** .387** .257** .488** .080 REL .000
200 .000
200 200 .000
200 .000
200 .000
200 .262
200 .584** .275** 1 .372** .328** .311** .035 RES .000
200 .000
200 .000
200 200 .000
200 .000
200 .627
200 .635** .300** .372** 1 .151* .395** .407** PRI .000
200 .000
200 .000
200 200 .000
200 .000
200 .033
200 .171* .080 .035 .151* .032 .101 1 ASS .016
200 .262
200 .627
200 .033
200 .657
200 .155
200 200 N
Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N .680** .387** .328** .395** 1 .366** .032 TAN .000
200 .000
200 .000
200 .000
200 .657
200 200 .000
200 .483** .257** .311** .407** .101 .366** 1 Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson
Correlation EMP Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .155 N .000
200 200 200 200 200 200 200 54 Hệ số xác định R2 và R2 hiệu chỉnh (Adjusted R square) đƣợc dùng để đánh
giá độ phù hợp của mô hình. Vì R2 sẽ tăng khi đƣa thêm biến độc lập vào mô hình
nên dùng R2 hiệu chỉnh sẽ an toàn hơn khi đánh giá độ phù hợp của mô hình. Vì R2 hiệu chỉnh đƣợc chứng minh là hàm không giảm theo số biến độc lập đƣợc đƣa vào
mô hình, càng đƣa thêm biến độc lập vào mô hình thì R2 càng tăng. R2 hiệu chỉnh càng lớn thể hiện độ phù hợp của mô hình càng cao. Kết quả đánh giá nhƣ sau: Bảng 4.25 - Bảng đánh giá độ phù hợp của mô hình R R2 Mô Model Summaryb
R2 hiệu Sai số chuẩn Durbin-Watson hình chỉnh dự đoán .862a .28364 .733 .742 1.529 1
a. Biến dự đoán: (Hằng số), Sự cảm thông, Sự đảm bảo, Sự tin cậy, Sự đáp ứng, Sự
hữu hình và Giá cả Nguồn: Tác giả xử lý số liệu trên SPSS 20.0 Bảng trên cho thấy giá trị hệ số tƣơng quan là 0.862>0.5, do vậy, đây là mô hình thích hợp để sử dụng đánh giá mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và biến độc lập. Kết quả R2 = 0.742 và R2 hiệu chỉnh = 0.733 cho thấy mô hình hồi quy tuyến tính đƣợc xây dựng phù hợp với tập dữ liệu là 74.2% hay nói cách khác là 73.3% độ biến thiên của biến “sự hài lòng của khách hàng” đƣợc giải thích bởi 7 biến độc lập trong mô hình. 55 Ngoài ra, hệ số Durbin – Watson dùng để kiểm định tính độc lập của sai số cho thấy giá trị D đạt đƣợc là 1,529 gần đến 2 nên mô hình không vi phạm khi sử dụng phƣơng pháp hồi quy bội. Tiếp theo, tác giả tiến hành kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể bằng thông số F. Ý tƣởng của kiểm định này về mối quan hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc và biến độc lập là xem xét biến phụ thuộc có liên hệ tuyến tính với toàn bộ tập hợp các biến độc lập hay không. Giả thuyết H0: β1= β2,= β3 = β4 = β5 = β6 = β7 = 0 Nếu giả thuyết H0 bị bác bỏ chúng ta có thể kết luận là kết hợp của các biến hiện có trong mô hình có thể giải thích đƣợc thay đổi của biến phụ thuộc, điều này có nghĩa là mô hình ta xây dựng phù hợp với tập dữ liệu 4.4.2.7. Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi qui tuyến tính. Bảng 4.26 - Kết quả phân tích phƣơng sai ANOVA ANOVAa Tổng các Bình phƣơng Mô hình df F Sig. bình phƣơng trung bình Phần hồi quy 44.517 7 79.047 .000b Phần dƣ 1 15.447 Tổng cộng 6.360
.080 59.964 192
199 a. Biến phụ thuộc: SAT
b. Biến dự đoán: (Hằng số), IMA, REL, ASS, EMP, RES, TAN, PRI Nguồn: Tác giả xử lý số liệu trên SPSS 20.0 Kết quả trị số F=79.047 với mức ý nghĩa với Sig. =0,000 (< 0,05), cho thấy sẽ an toàn khi bác bỏ giả thuyết H0 cho rằng tất cả hệ số hồi quy bằng 0. Hay nói cách khác, với giá trị sig. < 0,05 có nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính đƣa ra là phù hợp với bộ dữ liệu thực tế thu thập đƣợc và các biến đƣa vào đều có ý nghĩa trong thống kê với mức ý nghĩa 5%. Nhƣ vậy, biến phụ thuộc và các biến độc lập có tƣơng quan tuyến tính với nhau ở mức độ tin cậy là 95%, mô hình sử dụng đƣợc. 56 4.4.2.8. Đánh giá mức độ quan trọng của từng nhân tố. Bảng 4.27 – Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bằng phƣơng pháp Enter Hệ số hồi quy Hệ số hồi quy Thống kê đa chƣa chuẩn hóa chuẩn hóa cộng tuyến Mô hình t Sig. Sai số Beta Dung sai VIF B chuẩn (Constant) -.245 .210 -1.168 .244 .112 .032 REL .143 3.491 .001 .803 1.245 .217 .031 RES .296 7.091 .000 .771 1.297 .228 .034 1 PRI .291 6.653 .000 .701 1.427 .076 .032 ASS .088 2.374 .019 .969 1.032 .298 .034 TAN .378 8.729 .000 .714 1.400 .061 .027 EMP .096 2.285 .023 .762 1.313 .072 .032 IMA .084 2.224 .027 .950 1.053 a. Biến phụ thuộc: SAT Nguồn: Tác giả xử lý số liệu trên SPSS 20.0 Ta có thể thấy rằng, cả 7 nhân tố: Sự tin cậy, Sự đáp ứng, Giá cả, Sự đảm bảo, Sự hữu hình, Sự cảm thông và Hình ảnh ngân hàng đều có ảnh hƣởng tỷ lệ thuận đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của Eximbank chi nhánh Hồ Chí Minh. Trong đó, các nhân tố Sự đáp ứng, Giá cả và Sự hữu hình có sự ảnh hƣởng đáng kể đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của Eximbank chi nhánh Hồ Chí Minh (do Sig. nhỏ = 0.000) và nhân tố Sự hữu hình(TAN) là quan trọng nhất trong mô hình hồi quy (do β=0.378), tiếp đến lần lƣợt là các nhân tố RES, PRI, REL, EMP, ASS và IMA. Nhƣ vậy, các giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5, H6, H7 cho mô hình nghiên cứu lý thuyết chính thức đƣợc chấp thuận. 57 Bảng 4.28 - Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu Giả thuyết Kết quả kiểm định - H1: Sự tin cậy càng cao thì sự hài lòng càng cao Chấp nhận - H2: Sự đáp ứng càng tốt thì khách hàng càng hài lòng Chấp nhận - H3: Sự hữu hình càng nhiều thì sự hài lòng càng tăng Chấp nhận - H4: Sự đảm bảo càng tốt thì sự hài lòng càng cao Chấp nhận - H5: Sự cảm thông càng nhiều thì sự hài lòng khách Chấp nhận hàng càng cao - H6: Giá cả cạnh tranh tốt thì khách hàng càng hài lòng Chấp nhận - H7: Hình ảnh doanh nghiệp càng tốt thì sự hài lòng Chấp nhận khách hàng càng tăng + 0.378 Sự hữu hình (H3) Sig. < 0.05
R2 = 74.2% + 0.296 Sự đáp ứng (H2) + 0.291 Sự hài lòng
của khách hàng Giá cả (H6) + 0.143 + 0.096 Sự tin cậy (H1) Sự cảm thông (H5 + 0.088 Sự đảm bảo (H4) + 0.084 Hình ảnh ngân hàng (H7) Hình 4.4 – Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng của khách hàng Các kết quả trên là cơ sở để tác giả đƣa ra những hàm ý quản trị nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng cho các nhà quản trị của Eximbank chi nhánh Hồ Chí Minh 58 4.5. TÓM TẮT CHƢƠNG 4 Trong chƣơng 4, tác giả đã thực hiện đánh giá độ tin cậy của các thang đo, phân tích nhân tố khám phá EFA. Kết quả phân tích đã loại bỏ 8 biến quan sát độc lập không đạt yêu cầu, còn lại 22 biến chia thành 7 nhóm, không có sự tạo thành các nhóm mới. Mô hình chính thức gồm 7 nhân tố là: Sự tin cậy, Sự đáp ứng, Giá cả, Sự đảm bảo, Sự hữu hình, Sự cảm thông và Hình ảnh ngân hàng. Thực hiện phân tích hồi quy đa biến và kiểm định giả thuyết khẳng định “ Sự hài lòng của khách hàng” chịu ảnh hƣởng bởi cả 7 nhân tố với mức độ ảnh hƣởng từ cao xuống thấp lần lƣợt là: Sự hữu hình (TAN), Sự đáp ứng(RES), Giá cả (PRI), Sự tin cậy(REL), Sự cảm thông(EMP), Sự đảm bảo(ASS) và Hình ảnh ngân hàng(IMA). 59 Nội dung chính của chƣơng này, tác giả sẽ trình bày một số hàm ý quản trị cho các nhà quản lý Eximbank chi nhánh Hồ Chí Minh nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng, thông qua 3 bƣớc: (1) Kết quả chính và đóng góp của nghiên cứu; (2) Hàm ý quản trị; (3) Những hạn chế của đề tài này và hƣớng nghiên cứu tiếp theo. 5.1. KẾT QUẢ CHÍNH VÀ ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU Thực hiện nghiên cứu sơ bộ thông qua kỹ thuật phỏng vấn chuyên gia, thảo luận nhóm và phỏng vấn trực tiếp một số khách hàng, tổng cộng 25 ngƣời (phụ lục 1). Đồng thời, trên cơ sở tìm hiểu các mô hình lý thuyết cũng nhƣ các thang đo về chất lƣợng dịch vụ, kết quả nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng trong lĩnh vực ngân hàng và thẻ tín dụng, đồng thời tham khảo ý kiến chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng, tác giả xây dựng đƣợc một mô hình gồm 7 nhân tố có khả năng tác động đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của Eximbank chi nhánh Hồ Chí Minh. Mô hình đề xuất ban đầu gồm 30 biến quan sát, nhóm thành 7 nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng gồm: Sự tin cậy, Sự đáp ứng, Giá cả, Sự đảm bảo, Sự hữu hình, Sự cảm thông và Hình ảnh ngân hàng. Phỏng vấn trực tiếp 250 khách hàng, thu đƣợc 200 bản phù hợp. Tác giả tiến hành đánh giá độ tin cậy của các thang đo và phân tích nhân tố, kết quả các biến quan sát đƣợc nhóm thành 7 nhân tố với 22 biến quan sát đƣa vào phân tích hồi quy đa biến. Kết quả cả 7 nhân tố đều có ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng. Mức độ ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng từ cao xuống thấp lần lƣợt là: Sự hữu hình (TAN), Sự đáp ứng (RES), Giá cả (PRI), Sự tin cậy (REL), Sự cảm thông (EMP), Sự đảm bảo (ASS) và Hình ảnh ngân hàng (IMA). Kiểm định giả thuyết của mô hình đã khẳng định cả 7 nhân tố đều phù hợp với giả thiết đặt ra. Từ kết quả trên, các nhà quản trị của Eximbank chi nhánh Hồ Chí Minh có thể nắm bắt một cách chính xác những điểm mạnh và yếu của ngân hàng theo sự 60 đánh giá của khách hàng. Từ đó đƣa ra những biện pháp cụ thể nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng, cải thiện tốc độ tăng trƣởng và tính hiệu quả của ngân hàng, góp phần xây dựng ngân hàng ngày càng phát triển bền vững và là thƣơng hiệu mạnh. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu này cũng giúp cho các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực ngân hàng có thể sử dụng, điều chỉnh, bổ sung các thang đo lƣờng này cho phù hợp với nghiên cứu của mình. Cuối cùng, kết quả của nghiên cứu này có thể là tài liệu tham khảo cho luận văn cao học hoặc nghiên cứu khoa học ở những đề tài tƣơng tự. 5.2. HÀM Ý QUẢN TRỊ. 5.2.1. Xác định vấn đề cần cải thiện. Kết quả ở chƣơng 4 cho thấy, sau khi phân tích hồi quy có 7 nhân tố có ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng đó là Sự tin cậy, Sự đáp ứng, Giá cả, Sự đảm bảo, Sự hữu hình, Sự cảm thông và Hình ảnh ngân hàng Bảng 5.1 Bảng trọng số đã chuẩn hóa và giá trị trung bình của các nhân tố Nhân tố Trọng số đã chuẩn hóa Giá trị trung bình (β) .143 3.6250 REL .296 3.3287 RES .291 3.5117 PRI .088 3.3250 ASS .378 3.1900 TAN .096 3.1700 EMP .084 3.3333 IMA Nguồn: Tác giả xử lý số liệu SPSS 20.0 Qua số liệu ở bảng 5.1 ta thấy, trong 7 nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của Eximbank chi nhánh HCM, nhân tố “Sự hữu hình” là tác động mạnh nhất (β = 0.378) đến sự hài lòng của khách hàng, tuy vậy đây lại là nhân tố có giá trị trung bình tƣơng đối thấp (giá trị trung bình = 61 3.1900). Điều đó cho thấy, mặc dù là nhân tố quan trọng nhất nhƣng đây là nhân tố khách hàng không hài lòng khá nhiều và đánh giá khá thấp (chỉ xếp trên nhân tố sự cảm thông). Ƣu tiên số 1 là Eximbank chi nhánh HCM cần thực hiện các giải pháp nhƣ cải tiến trang thiết bị, phƣơng tiện thanh toán và mở rộng mạng lƣới các điểm sử dụng dịch vụ nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng. Tiếp theo là nhân tố Sự đáp ứng có mức độ tác động lớn đến sự hài lòng của khách hàng (β = 0.296). Đánh giá của khách hàng về nhân tố này cũng chỉ ở mức trung bình trong mô hình 7 nhân tố. Do vậy Eximbank chi nhánh Hồ Chí Minh cần ƣu tiên cải tiến nhân tố này sau nhân tố Sự hữu hình. Rất nhiều khách hàng, nhất là khách hàng lớn tuổi gặp khó khăn khi sử dụng thẻ, thực hiện các giao dịch với ngân hàng có liên quan đến thẻ. Do vậy, khả năng đáp ứng, trợ giúp và chăm sóc khách hàng tốt sẽ nâng cao đƣợc chất lƣợng dịch vụ và nâng cao sự hài lòng của khách hàng. Tóm lại, Eximbank chi nhánh HCM cần cải tiến: đầu tiên là Sự hữu hình (TAN), Sự đáp ứng (RES), Giá cả (PRI), Sự tin cậy (REL), Sự cảm thông (EMP), Sự đảm bảo (ASS) và Hình ảnh ngân hàng (IMA). 5.2.2. Hàm ý quản trị. 5.2.2.1. Nhân tố sự hữu hình. Sự hữu hình là nhân tố quan trọng nhất trong mô hình 7 nhân tố, quyết định sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ tín dụng. Khi cơ sở vật chất không tốt, không sẵn sàng và không thuận tiện thì không thể phát huy hết tác dụng của thẻ và gây khó khăn cho việc sử dụng dịch vụ của khách hàng. Do đó, đẩy mạnh việc phát triển cơ sở hạ tầng của ngân hàng để có thể thu hút khách hàng và đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng sử dụng thẻ tín dụng. Biện pháp quan trọng nhất là phát triển mạng lƣới các đơn vị chấp nhận thanh toán qua thẻ tín dụng. Mở rộng mạng lƣới thanh toán thẻ giúp khách hàng có thể luôn sẵn sàng sử dụng đƣợc dịch vụ ở bất kỳ đâu. Đây là một trong những giải pháp then chốt để có thể chiếm đƣợc thị phần cũng nhƣ tăng sức cạnh tranh và quy mô hoạt động của ngân hàng. Hệ thống thanh toán thẻ hiện nay chỉ tập trung chủ 62 yếu ở các khu mua sắm, nhà hàng, khách sạn lớn… chƣa mở rộng ra các loại hình kinh doanh khác. Để thực hiện đƣợc điều này, ngân hàng cần tăng cƣờng hiệu quả các chƣơng trình chăm sóc đối với các đơn vị chấp nhận thẻ hiện tại. Song song đó, cần có chính sách giảm hay miễn phí chiết khấu đối với những đơn vị chấp nhận thẻ có doanh số thanh toán tốt, miễn hay giảm phí triết khấu đối với các đơn vị chấp nhận thẻ mới trong thời gian đầu để có thể thu hút và phát triển đƣợc mạng lƣới thanh toán thẻ. Đồng thời hiện đại hoá các thiết bị đọc thẻ (POS, MPOS) để khách hàng có thẻ sử dụng một cách thuận tiện và nhanh chóng nhất mà vẫn đảm bảo đƣợc giao dịch thành công cũng nhƣ bảo mật thông tin cá nhân của chủ thẻ. Đa dạng hoá các sản phẩm thẻ tín dụng để khách hàng có thể lựa chọn những chiếc thẻ tín dụng phù hợp với nhu cầu của bản thân mà vẫn bảo đảm đƣợc tính thời trang của chiếc thẻ cũng nhƣ sự bảo mật của thẻ. Cơ cấu mạng lƣới máy ATM sao cho hợp lý và thuận tiện đối với khách hàng sử dụng thẻ cũng là biện pháp quan trọng. Bảo đảm hệ thống ATM hoạt động ổn định và liên tục để không có bất kì sự cố nào phát sinh khi khách hàng sử dụng máy ATM bằng việc kiểm tra và bảo hành máy một cách thƣờng xuyên. Bên cạnh đó, cần đầu tƣ thêm hệ thống ATM nhằm thu hút sự chú ý của khách hàng. Song song, cần có sự thỏa thuận giữa các ngân hàng với nhau để việc sử dụng thẻ của ngân hàng này trên hệ thống của ngân hàng khác đƣợc thuận tiện và chi phí thấp. 5.2.2.2. Nhân tố sự đáp ứng. Nhân lực đóng vai trò quan trọng, đặc biệt trong ngành ngân hàng thì nhân viên luôn tiếp xúc với khách hàng. Vì vậy mọi hành động, thái độ, phong cách làm việc của nhân viên đều ảnh hƣởng trực tiếp tới hình ảnh và uy tín của ngân hàng. Với kiến thức, kinh nghiệm, thái độ phục vụ, khả năng thuyết phục khách hàng, ngoại hình, trang phục… của nhân viên ngân hàng có thể làm tăng hay giảm chất lƣợng dịch vụ cũng nhƣ làm thoả mãn sự hài lòng của khách hàng. Chất lƣợng nguồn nhân lực càng cao thì ngân hàng càng có nhiều lợi thể để cạnh tranh với các đối thủ khách trong việc làm hài lòng khách hàng. 63 Biện pháp đầu tiên là nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân lực có liên quan đến dịch vụ thẻ. Thƣờng xuyên tổ chức các khoá đào tạo các kỹ năng nghiệp vụ về thẻ cho đội ngũ cán bộ nhân viên về khả năng thực hiện các công việc với kĩ thuật hiện đại, khả năng ứng xử khi tiếp xúc với khách hàng. Thƣờng xuyên tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về thẻ cũng nhƣ các sản phẩm liên quan trong nội bộ ngân hàng. Qua đó kiểm tra đƣợc kiến thức, kỹ năng ứng xử, khả năng giao tiếp, kỹ năng thuyết phục khách hàng của nhân viên. Một mặt có thể khen thƣởng khích lệ nhân viên, mặt khác biết đƣợc những khó khăn hay yếu kém của nhân viên để khắc phục, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng của nhân viên. Đào tạo nhân viên thẻ một cách chuyên nghiệp: luôn ân cần, lịch thiệp và quan tâm chăm sóc khách hàng. Sẵn sàng giải quyết những yêu cầu khó khăn hay vƣớng mắc của khách hàng bất kể mọi lúc mọi nơi để khách hàng cảnm thấy đƣơc sự tôn trọng của ngân hàng cũng nhƣ sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ. Bên cạnh việc đào tạo trực tiếp nhân viên chấp nhận thẻ tại các đơn vị chấp nhận thẻ. Ngân hàng cần in các ấn phẩm hƣớng dẫn cách nhận biết và thanh toán thẻ dƣới dạng đề can, sách, tài liệu hƣớng dẫn để thực hiện một cách nhanh nhất và đem đến sự thuận tiện cho khách hàng khi thực hiện giao dịch tại đơn vi chấp nhận thẻ. 5.2.2.3. Nhân tố sự cảm thông. Phải nâng cao chất lƣợng dịch vụ là điều bắt buộc của các ngân hàng, nhƣng để đảm bảo và nâng cao chất lƣợng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu khách hàng thì cần phải có điều kiện đi kèm theo đó là sự quan tâm của nhân viên đối với khách hàng, chính sách phí, khuyến mãi tốt, giờ giấc hoạt động của các giao dịch. Từ kết quả nghiên cứu, sự cảm thông là nhân tố ít có tác động đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng và nhân tố này cũng bị khách hàng đánh giá khá thấp. Do đó, muốn nâng cao sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng thì ngân hàng cần phải thực hiện các biện pháp nhằm cải thiện nhân tố này. 64 Xây dựng một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình, năng động và có năng lực làm việc tốt là mục tiêu ngân hàng cần hƣớng tới. Nhân viên trực tiếp tiếp xúc với khách hàng có thể xem nhƣ là hình ảnh đại diện của ngân hàng. Bên cạnh đó, hình ảnh của ngân hàng còn phụ thuộc nhiều cả vào quá trình lẫn kết quả dịch vụ đƣợc cung ứng cho khách hàng. Do đó, ngân hàng cần thiết phải tăng cƣờng đào tạo chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao trình độ, năng lực làm việc của nhân viên nhằm mang lại hiệu quả hoạt động lâu dài cũng nhƣ tạo dựng hình ảnh tốt đẹp với khách hàng. Ngân hàng cần hoàn thiện những chuẩn mực đối với nhân viên dịch vụ khách hàng, thống nhất phong cách phục vụ của tất cả nhân viên trên toàn chi nhánh để tạo tính chuyên nghiệp, đặc trƣng. Bí mật, nghiêm túc đánh giá lại thái độ phục vụ của nhân viên để có biện pháp điều chỉnh một cách chính xác. Có chính sách thƣởng phạt sau mỗi đợt đánh giá cũng nhƣ những khuyến cáo, góp ý để cải thiện chất lƣợng dịch vụ khách hàng đƣợc tốt hơn. Định kỳ cần tiến hành tuyên dƣơng, khen thƣởng kịp thời nhân viên có phong cách phục vụ tốt, làm việc hiệu quả để tạo động lực cũng nhƣ không khí thi đua nâng cao năng lực và các kỹ năng cần thiết. Ngoài những kiến thức nghiệp vụ cần thiết để có thể giải đáp, tƣ vấn cho khách hàng một cách thông suốt, nhân viên cũng cần đƣợc trang bị những kỹ năng khác nhƣ: kỹ năng giao tiếp khách hàng, kỹ năng xử lý tình huống, kỹ năng đàm phán để chất lƣợng phục vụ khách hàng đƣợc tốt hơn, chuyên nghiệp hơn. Nhân viên có kiến thức chuyên môn và có kỹ năng tốt sẽ giúp ngân hàng giữ chân đƣợc khách hàng truyền thống và phát triển thêm nhiều khách hàng mới. Chính vì vậy, trang bị kỹ năng để nhân viên trở thành ngƣời bán hàng chủ động, chuyên nghiệp, sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng dịch vụ nói chung và dịch vụ thẻ tín dụng nói chung. Sắp xếp, bố trí nhân lực phù hợp có vai trò quan trọng nhất, không chỉ căn cứ vào chuyên ngành đƣợc đƣợc đào tạo mà còn phải dựa trên sở thích, năng lực và thậm chí phải dựa vào tính cách. Nhìn chung, nhân tố sự cảm thông đƣợc khách hàng đánh giá nhân tố này khá thấp (trung bình = 3.1700), điều này phù hợp với 65 thực tế nhân lực chƣa đƣợc thật sự tốt ở một số mặt nhƣ: thái độ lịch sự, nhã nhặn hay có những động thái truyền niềm tin cho khách hàng.... 5.2.2.4. Nhân tố giá cả. Trƣớc viễn cảnh phân biệt giàu nghèo ngày càng rõ rệt và tình hình kinh tế phục hồi chậm nhƣ hiện nay thì giá cả là một trong những nhân tố quan trọng đƣợc khách hàng quan tâm khi quyết định lựa chọn sản phẩm, dịch vụ. Hiện tại nhân tố này đƣợc khách hàng đánh giá ở mức độ khá cao (3.5117), xếp thứ 2 trong 7 nhân tố của mô hình. Vì vậy ngân hàng cần có những chính sách về chi phí hợp lý, linh hoạt và thuận lợi cho khách hàng. Xu hƣớng thị trƣờng thẻ tại Việt Nam cạnh tranh ngày càng gay gắt do các ngân hàng đều đang dƣ nguồn vốn cho vay, vì vậy để có thể giải quyết đƣợc phần nào nguồn vốn cho vay thì các ngân hàng đã phát triển thẻ tín dụng và coi đó nhƣ một giải pháp tạm thời để cho vay ngắn hạn của ngân hàng. Chính vì vậy mà các ngân hàng có sự cạnh tranh về mức phí thẻ rất thấp. Có chính sách ƣu đãi tốt hơn đối với các khách hàng thuộc đơn vị chi lƣơng qua ngân hàng bằng việc miễn phí phát hành thẻ cũng nhƣ miễn phí thƣờng niên năm đầu và giảm 70% hay 50% các năm tiếp theo sử dụng thẻ. Chi phí giao dịch thấp bên cạnh mức lãi suất cạnh tranh hơn nữa so với mức hiện tại khi khách hàng sử dụng thẻ. Thƣờng xuyên thực hiện các chƣơng trình khuyến mãi hay chăm sóc khách hàng nhƣ: tặng quà khi phát hành thẻ mới (áo mƣa, dù, balo…), hoàn tiền khi sử dụng thẻ đạt doanh số đã đề ra, tích luỹ điểm thƣởng (khách hàng quy đổi ra điểm thƣởng nhận phiếu quà tặng hay tiền mặt)… từ đó tạo sự hấp dẫn cho khách hàng cũng nhƣ tạo quyền lời cho khách hàng khi sử dụng thẻ. 5.2.2.5. Nhân tố hình ảnh ngân hàng. Để khách hàng biết đến doanh nghiệp (ngân hàng) cũng nhƣ sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp thì việc xây dựng một chiến lƣợc phát triển thƣơng hiệu là việc rất cần thiết hàng đầu hiện nay song song với việc hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp theo hƣớng tiệm cận các chuẩn mực quốc tế. Ngân hàng cần tập trung xây dựng uy 66 tín thƣơng hiệu trên nền tảng chiến lƣợc và có trọng tâm rõ ràng. Chú trọng tới sự cân bằng giữa các chỉ số hiệu quả hoạt động và uy tín thƣơng hiệu. Xây dựng thƣơng hiệu phát triển bền vững, đƣa uy thƣơng hiệu của ngân hàng đến gần hơn với các khách hàng. Xây dựng một hình ảnh ngân hàng tốt đẹp, gần gũi trong lòng khách hàng, giúp khách hàng an tâm khi sử dụng sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng sẽ nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng. Từ kết quả nghiên cứu, hình ảnh ngân hàng là nhân tố ít có tác động nhất đến sự hài lòng của khách hàng. Tuy vậy đây là nhân tố bị khách hàng đánh giá trung bình trong 7 nhân tố của mô hình (3.3333). Điều này chứng tỏ, hình ảnh ngân hàng chƣa thực sự tác động đƣợc đến nhận thức của khách hàng. 5.2.2.6. Nhân tố sự đảm bảo Quản lý rủi ro giúp cho hoạt động kinh doanh đƣợc thuận lợi và an toàn, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Do vậy, ngân hàng cần chú trọng hơn nữa vào việc quản lý rủi ro cho ngân hàng và cho cả khách hàng trong các giao dịch tài chính nói chung và việc sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng nói riêng. Đầu tiên, ngân hàng cần nghiên cứu hoàn thiện các quy định, quy trình nghiệp vụ và an ninh trong lĩnh vực thanh toán và phát hành thẻ nhằm hạn chế tối đa tổn thất cho khách hàng cũng nhƣ ngân hàng. Xây dựng hệ thống cảnh báo với các tiêu chí theo tiêu chuẩn của quốc tế để phát hiện sớm các trƣờng hợp có nghi ngờ thẻ sử dụng bất thƣờng hay mất cắp để có thể thông báo cho chủ thẻ một cách nhanh chóng và kịp thời. Phổ biết cập nhật các tính năng hiện đại mới nhất cho các chủ thẻ nhƣ: SMS banking, 3D secure, OTP… để chủ thẻ có thể quản lý đƣợc những phát sinh giao dịch trên thẻ của mình. Hƣớng dẫn và thƣờng xuyên kiểm tra công tác thanh toán thẻ tại các đơn vị chấp nhận thẻ vì đây là yếu tố có vai trò vô cùng quan trọng không thể thiếu trong quá trình thanh toán thẻ, nhƣng lại tiềm ẩn những rủi ro gây tổn thất cho khách hàng. 5.2.2.7. Nhân tố sự tin cậy Thị trƣờng thẻ ngày càng phát triển và có sự cạnh tranh gay gắt, chính vì vậy 67 mà khách hàng có rất nhiều sự lựa chọn khác nhau trong việc lựa chọn một chiếc thẻ tín dụng ngân hàng. Để khách hàng lựa chọn thẻ của ngân hàng thì ngân hàng thực sự tạo đƣợc sự tin tƣởng và có uy tín với khách hàng. Do đó, ngân hàng cần hiểu r đƣợc những thế mạnh của mình để phát huy hết những lợi thế, đồng thời hạn chế tối đa những bất lợi, rủi ro để có thể đem lại sự tin cậy của ngân hàng đối với khách hàng. Có những chính sách phát hành thẻ một cách đơn giản, nhanh chóng và thuận lợi cho khách hàng. Tuy nhiên vẫn cần phải đảm bảo những yêu cầu về mức độ an toàn và rủi ro khi phát hành cho khách hàng sử dụng thẻ theo đúng quy định của ngân hàng dựa trên tiêu chuẩn phát hành thẻ quốc tế của các tổ chức thẻ quốc tế. Đầu tƣ thêm các máy in dập thẻ tại các chi nhánh lớn có số lƣợng khách hàng nhiều để có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu thẻ của khách hàng cũng nhƣ rút ngắn thời gian chờ đợi của khách hàng thay vì tất cả các thẻ chỉ đƣợc in dập tại tại một trung tâm thẻ nhƣ hiện nay rồi sau đó chuyển về các chi nhánh. Ngoài ra còn đảm bảo việc phát hành thẻ một cách thông suốt khi các chi nhánh gặp vấn để khó khăn hay sự cố trong khâu in dập thẻ. Luôn đảm bảo trong việc cung cấp đầy đủ quyền lợi của khách hàng cũng nhƣ những tiện ích khi phát hành thẻ cho khách hàng bằng việc phổ biến cũng nhƣ cập nhật cho khách hàng biết đƣợc những tiện ích hay quyền lợi của mình khi sử dụng thẻ. 5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO. Cũng nhƣ bất kỳ một đề tài nghiên cứu nào, nghiên cứu này cũng có một số hạn chế nhƣ sau: Thứ nhất, nghiên cứu này chỉ thực hiện đo lƣờng sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của Eximbank chi nhánh Hồ Chí Minh làm cơ sở đề xuất các hàm ý quản trị cho các nhà quản trị Eximbank. Tuy nhiên cấp có thẩm quyền xây dựng các một số chính sách, biện pháp cải thiện chất lƣợng dịch vụ thẻ tín dụng là hội sở của Eximbank. 68 Thứ hai, nghiên cứu này chỉ đƣợc thực hiện trên phạm vi TP.Hồ Chí Minh nên tính đại diện của mẫu chƣa cao. Để có một bức tranh tổng thể hơn về nhóm khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng, cần có thêm những nghiên cứu nhƣ thế này ở tất cả các tỉnh thành trong phạm vi toàn quốc. Thứ ba, mô hình nghiên cứu vẫn còn thiếu các yếu tố đo lƣờng khác giúp làm tăng khả năng giải thích của mô hình. Cần có những nghiên cứu tiếp theo để làm rõ vấn đề này. Tất cả những hạn chế trên sẽ là tiền đề cho những hƣớng nghiên cứu tiếp theo. 5.4. TÓM TẮT CHƢƠNG V. Tóm lại, trong chƣơng này tác giả nêu ra những kết quả chính và đóng góp của nghiên cứu, căn cứ theo kết quả của nghiên cứu về các nhân tố trong mô hình để đƣa ra các hàm ý quản trị nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của Eximbank chi nhánh HCM. Đồng thời tác giả cũng đƣa ra một số kiến nghị nhằm cải thiện các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng cho Ngân hàng. Cuối cùng là tác giả nêu ra những hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo. 69 Sự hài lòng của khách hàng là yếu tố sống còn của các DN. Ngày nay, trƣớc thực trạng nền kinh tế toàn cầu chƣa thoát ra khỏi tình trạng suy thoái, sự hội nhập ngày càng sâu rộng của Việt Nam vào nền kinh tế thế giới, DN trong nƣớc ngày càng gặp nhiều khó khăn. Với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng, thì việc tìm hiểu, nắm bắt các nhu cầu khách hàng, các nhân tố tác động đến sự hài lòng khách hàng ngày càng trở nên cấp thiết. Do vậy, đề tài nghiên cứu có ý nghĩa thiết thực giúp ngân hàng đề ra chính sách, chiến lƣợc phát triển phù hợp. Với đề tài “Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam Chi nhánh Hồ Chí Minh”, luận văn đƣợc nghiên cứu thông qua việc khảo sát, lấy ý kiến khách hàng một cách khách quan. Sau đó, dữ liệu đƣợc xử lý từ các phân tích, thống kê mô tả, phân tích độ tin cậy, phân tích nhân tố, phân tích tƣơng quan, phân tích hồi quy và phân tích ANOVA. Trên cơ sở kết quả của nghiên cứu, tác giả đề xuất một số hàm ý cho các nhà quản trị nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng. Kết quả khảo sát là nguồn dữ liệu đầu vào đáng tin cậy và giúp ngân hàng có cơ hội hiểu r hơn về nhu cầu của khách hàng trong việc xây dựng các chiến lƣợc, chính sách kinh doanh. Đây cũng là cơ sở để ngân hàng nâng cao chất lƣợng phục vụ và nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của ngân hàng. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu này cũng giúp cho các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực tài chính nói chung và lĩnh vực ngân hàng, nói riêng có thể sử dụng, điều chỉnh, bổ sung các thang đo lƣờng này cho phù hợp với nghiên cứu của doanh nghiệp mình. Kết quả của nghiên cứu này có thể là tài liệu tham khảo cho những ai làm luận văn cao học hoặc nghiên cứu khoa học những đề tài tƣơng tự. Cuối cùng, tác giả chỉ ra một số vấn đề còn hạn chế của đề tài cần có những nghiên cứu bổ sung để làm sáng tỏ. 70 1. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nhà Xuất Bản Thống kê. 2. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. Trƣờng ĐH Kinh tế Tp.HCM, Nhà Xuất Bản Hồng Đức. 3. Huỳnh Thúy Phƣợng (2010). Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về thẻ Connect24 của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh. Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế TP.HCM. 4. Lƣu Thanh Tâm (2003). Quản Trị Chất Lượng Theo Tiêu Chuẩn Quốc Tế. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TPHCM. 5. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2003). Nguyên lý Marketing. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP.HCM. 6. Nguyễn Đình Thọ (2011). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, Nhà Xuất Bản Lao Động – Xã Hội. 7. Nguyễn Nhƣ Ý & eds (2009). Từ điển Tiếng Việt thông dụng, nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội. 8. Philip Kotler (2001), Quản trị Marketing, Nhà xuất bản Thống kê TP HCM. 9. Tạ Thị Kiều An, Ngô Thị Ánh, Nguyễn Thị Ngọc Diệp, Nguyễn Văn Hóa, Nguyễn Hoàng Kiệt, Đinh Phƣợng Vƣơng (2010). Giáo trình Quản lý chất lượng. Trƣờng ĐH Kinh tế Tp.HCM, Nhà Xuất Bản Thống kê. 10. Bachelet, D. (1995). Measuring satisfaction; or the Chain, the tree and the nest, Customer satisfaction Research, Brooker, R.(ed). ESOMAR. 11. Cronin, J.J. and Taylor, S.A. (1992). Mearing Service Quality: A Reexamination and Extension, Journal of Maketing, Vol.56(July). 12. Dale & eds (1999). Total Quality Management. Sacre Prentice-Hall, Inc. 13. Gronroos, C. (1984). A service quality model and its marketing implications, European Journal of Marketing, Vol. 18 No.4. 71 14. Grönroos, C. (2007) Service Management and marketing, Customer management in Service Competition (3rd ed.) Chichester, UK: John Wiley & Sons, Ltd. 15. Juran, J.M, 1991. World War II and the quality movement. Quality Progress, Vol. 24 No. 12. 16. Kotler, P., & Keller, K.L., (2006). Marketing Management. Pearson Prentice 105 Hall, USA. 17. Parasuraman, A., L. L. Berry, & V. A. Zeithaml (1991). Refinement and Reassessment of the SERVQUAL Scale, Journal of Retailing, 67 (4): 420-450. 18. Parasuraman, A., Berry, L. L. & Zeithaml, V.A., 1993.More on Improving Service Quality Measurement, Journal of Retailing. 19. Parasuraman, A., Zeithaml, V. A., & Berry, L. L., 1985.“A Conceptual Model of Service Quality & Its Implications for Future Research”, Journal of Maketing, 49 (Fall). 20. Parasuraman, A., Zeithaml, V.A. and Berry, L.L. (1988). SERVQUAL: A multiple-item scale for measuring consumer perception of service quality, Journal of Reatailing, Vol.64. 21. Wisniewski, Mik (2001), Using SERVQUAL to assess customer satisfaction with public sector services, Managing Service Quality, Vol. 11, No.6. 22. Zeithaml, Valarie A. (1988), Consumer Perceptions of Price, Quality, and Value: A means end model and Synthesis of evidence, Journal Marketing, Vol. 52. 23. Zeithaml, V. A. & M. J. Bitner (2000). Services Marketing: Integrating Customer Focus Across the Firm, Irwin McGraw- Hill. Học viện hành chính quốc 1 Mai Đình Lâm Giảng viên gia Tp.HCM 2 Lê Thị Thiên Hƣơng Giảng viên Đại Học Hoa Sen 3 Nguyễn Đình Quý Giám đốc Trung tâm thẻ Eximbank 4 Trịnh Thanh Thảo Phó Giám đốc Trung tâm thẻ Eximbank Phó phòng 5 Nguyễn Thanh Tùng Trung tâm thẻ Eximbank PTKDT-Tiếp thị 6 Nguyễn Cao Cƣờng Nhân viên tiếp thị Trung tâm thẻ Eximbank 7 Nguyễn V Tuấn Nhân viên tiếp thị Trung tâm thẻ Eximbank 8 Lê Huy Hoàng Nhân viên tiếp thị Trung tâm thẻ Eximbank 9 Vũ Sĩ Tuyển Nhân viên tiếp thị Trung tâm thẻ Eximbank 10 Lê Thị Thanh Tuyết Nhân viên tiếp thị Trung tâm thẻ Eximbank Nguyễn Thụy Nhã 11 Nhân viên tiếp thị Trung tâm thẻ Eximbank Trúc Phó phòng 12 Phan Lê Minh Thức Trung tâm thẻ Eximbank PTKDT- CSKH Tổ trƣởng bộ 13 Lê Quốc Bình phận chăm sóc Trung tâm thẻ Eximbank khách hàng Nhân viên chăm 14 Lê Phạm Quỳnh Thƣ Trung tâm thẻ Eximbank sóc khách hàng Nhân viên chăm 15 Vũ Đoàn Thanh Duy Trung tâm thẻ Eximbank sóc khách hàng Nhân viên chăm 16 Lê Uyên Phƣơng Trung tâm thẻ Eximbank sóc khách hàng Nhân viên nghiên 17 Nguyễn Anh Duy Trung tâm thẻ Eximbank cứu sản phẩm Nhân viên nghiên 18 Trần Văn Hải Trung tâm thẻ Eximbank cứu sản phẩm Nhân viên nghiên 19 Trƣơng Thị Thu Hiền Trung tâm thẻ Eximbank cứu sản phẩm Nguyễn Thị Thanh Nhân viên kế 20 Trung tâm thẻ Eximbank Vân hoạch Tổ trƣởng bộ 21 Phạm Văn Đức Trung tâm thẻ Eximbank phận ATM,POS Tổ Trƣởng bộ 22 Trịnh Điền Thanh Trung tâm thẻ Eximbank phận 24/7 Tổ trƣởng bộ 23 Nguyễn Minh Hoàng phận quản lý rủi Trung tâm thẻ Eximbank ro 24 Nguyễn Ngọc Linh Tổ trƣởng bộ Trung tâm thẻ Eximbank phận kế toán 25 Nguyễn Ngọc Thành Nhân viên Chi nhánh Sài Gòn 26 Đàm Thì Vân Nhân viên Bệnh viện Đại Học Ý Dƣợc 27 Nguyễn Hữu Cam Nhân viên Bệnh Viện 30-4 28 Phạm Quang Hiếu Nhân viên Cảng hàng không VN Nguyễn Thị Hồng 29 Nhân viên Công ty NCT Thƣơng 30 Dƣơng Ngọc Thanh Nhân Viên Công ty NCT (Dành cho nghiên cứu chính thức) Xin chào anh/chị! Cảm ơn anh/chị đã đọc bảng câu hỏi này. Tôi là học viên trƣờng Đại Học Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh, hiện đang làm nghiên cứu về mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của ngân hàng Eximbank. Những thông tin anh/chị sắp cung cấp là những thông tin rất hữu ích góp phần giúp nghiên cứu đề ra những biện pháp phục vụ khách hàng tốt hơn. Nhƣng thông tin này chỉ dùng mục đích nghiên cứu và sẽ đƣợc giữ bí mật. Kính mong anh/chị trả lời những câu hỏi dƣới đây. Xin vui lòng đánh dấu “” vào ô thích hợp cho mỗi câu hỏi: I. Câu hỏi gạn lọc: 1. Anh/Chị có sử dụng thẻ tín dụng của Eximbank hay không? Có -> tiếp tục trả lời các thông tin sau.
Không -> ngƣng không trả lời các thông tin sau, cảm ơn Anh/Chị
đã dành thời gian giúp tôi. II. Thông tin cá nhân 2. Giới tính □ Nam □ Nữ 3. Độ tuổi: □ 18-25 □ 26-35 □ 36- 45 □ Trên 45 4. Thu nhập trung bình (triệu đồng): □ < 10 □ 10-20 □ 20-30 □ >30 5. Anh chị đang sử dụng loại thẻ tín dụng mang thƣơng hiệu nào của Eximbank □ Visa □ Mastercard 6. Thời gian sử dụng thẻ tín dụng của Eximbank: □ < 1 năm □ 1 - dƣới 2 năm □ 2 - dƣới 3 năm □ >3 năm III. Cảm nhận và đánh giá 7. Anh/ Chị vui lòng cho biết mức độ hài lòng của Anh/Chị với những phát biểu dƣới đây bằng cách khoanh tròn một con số mình chọn (qua mức độ hài lòng hay không hài lòng) cho từng phát biểu: Rất không hài lòng
1 Không hài lòng
2 Bình thƣờng
3 Hài lòng
4 Rất hài lòng
5 Các phát biểu Thang đo Likert
5 mức độ I. Sự tin cậy (Reliability) 1 Thẻ tín dụng của Eximbank đƣợc khách hàng tin dùng 2 3 4 5 1 2 2 3 4 5 1 Thủ tục phát hành thẻ tín dụng đơn giản, nhanh chóng và
thuận lợi 3 1 2 3 4 5 Eximbank cung cấp đầy đủ các tiện ích thẻ tín dụng đúng
nhƣ cam kết 4 Ngân hàng tích cực giải quyết những khó khăn vƣớng 2 3 4 5 1 mắc của khách hàng 5 Máy móc trang thiết bị của Eximbank luôn hoạt động tốt 2 3 4 5 1 II. Sự đáp ứng (Responsiveness) 6 1 2 3 4 5 7 1 2 3 4 5 8 2 3 4 5 1 Nhân viên ngân hàng giải quyết thỏa đáng các khiếu nại
của khách hàng
Nhân viên ngân hàng thực hiện các yêu cầu của khách
hàng nhanh chóng, chính xác và kịp thời
Nhân viên ngân hàng luôn sẵn sàng giúp đỡ và phục vụ
khách hàng 2 3 4 5 1 9 Ngân hàng có hệ thống hỗ trợ chăm sóc khách hàng 24/7 III. Sự đảm bảo (Assurance) 2 3 4 5 1 10 Nhân viên ngân hàng có trình độ chuyên môn giỏi 11 2 3 4 5 1 12 2 3 4 5 1 Nhân viên ngân hàng làm việc một cách chuyên nghiệp và
hiện đại
Nhân viên ngân hàng luôn tạo sự tin tƣởng đối với khách
hàng 2 3 4 5 1 13 Độ chính xác thực hiện các giao dịch (thanh toán, rút tiền, cà thẻ…) 14 Sự an toàn trong việc sử dụng thẻ tín dụng Eximbank cao
(SMS Alert, OTP) IV. Sự cảm thông (Empathy) 2 3 4 5 1 15 Nhân viên ngân hàng luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 16 1 2 3 4 5 17 1 2 3 4 5 18 1 2 3 4 5 Nhân viên ngân hàng rất lịch thiệp và ân cần với khách
hàng
Nhân viên ngân hàng luôn quan tâm và chăm sóc khác
hàng tận tình
Nhân viên ngân hàng luôn hiểu rõ những nhu cầu của
khách hàng V. Sự hữu hình (Tangibles) 19 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Ngân hàng có hệ thống máy ATM nhiều, hiện đại và dễ
sử dụng, an toàn trong thực hiện giao dịch
20 Số lƣợng đơn vị chấp nhận thẻ nhiều (Pos,mPos) 1 2 3 4 5 21 Nhân viên ngân hàng ăn mặc lịch sự và ấn tƣợng 1 2 3 4 5 22 Mẫu mã thẻ tín dụng hiện đại, ấn tƣợng và dễ sử dụng VI. Giá cả 23 1 2 3 4 5 24 1 2 3 4 5 25 1 2 3 4 5 Ngân hàng có chính sách phí linh hoạt (phát hành thẻ,
thƣờng niên, khiếu nại, cấp lại thẻ, cấp lại pin…)
Chi phí giao dịch hợp lý (rút tiển, cà thẻ, thanh toán trực
tuyền, chuyển đổi tiền tệ…)
Ngân hàng áp dụng mức lãi suất cạnh trạnh (cho vay, trễ
hẹn, vƣợt hạn mức) 26 Hạn mức sử dụng thẻ tín dụng cao 27 1 2 3 4 5 Ngân hàng có chƣơng trình ƣu đãi, chăm sóc khách hàng
tốt (phát hành thẻ, miễn phí thƣờng niên, tích luỹ điểm
thƣởng, hoàn tiền…)
VII Hình ảnh ngân hàng 1 2 3 4 5 28 Ngân hàng luôn giữ chữ tín đối với khách hàng 29 1 2 3 4 5 30 1 2 3 4 5 Ngân hàng luôn đi đầu trong các cải tiến và hoạt động xã
hội
Ngân hàng có các hoạt động quảng bá hiệu quả và ấn
tƣợng VIII Sự hài lòng 31 1 2 3 4 5 32 1 2 3 4 5 33 1 2 3 4 5 Nhìn chung dịch vụ thẻ tín dụng của Eximbank làm khách
hàng hài lòng
Khách hàng tiếp tục sử dụng thẻ tín dụng của Eximbank
trong thời gian tới
Khách hàng cảm thấy hài lòng và sẽ giới thiệu cho bạn bè
ngƣời thân làm thẻ tín dụng Eximbank Một lần nữa xin chân thành cảm ơn các Anh/Chị. Mã Thang đo hóa Sự tin cậy 1 Thẻ tín dụng của Eximbank đƣợc khách hàng tin dùng REL1 2 Thủ tục phát hành thẻ tín dụng đơn giản, nhanh chóng và thuận lợi REL2 Eximbank cung cấp đầy đủ các tiện ích thẻ tín dụng đúng nhƣ cam 3 REL3 kết Ngân hàng tích cực giải quyết những khó khăn vƣớng mắc của khách 4 REL4 hàng 5 Máy móc trang thiết bị của Eximbank luôn hoạt động tốt REL5 Sự đáp ứng Nhân viên ngân hàng giải quyết thỏa đáng các khiếu nại của khách 6 RES1 hàng Nhân viên ngân hàng thực hiện các yêu cầu của khách hàng nhanh 7 RES2 chóng, chính xác và kịp thời 8 Nhân viên ngân hàng luôn sẵn sàng giúp đỡ và phục vụ khách hàng RES3 9 Ngân hàng có hệ thống hỗ trợ chăm sóc khách hàng 24/7 RES4 Sự đảm bảo 10 Nhân viên ngân hàng có trình độ chuyên môn giỏi ASS1 11 Nhân viên ngân hàng làm việc một cách chuyên nghiệp và hiện đại ASS2 12 Nhân viên ngân hàng luôn tạo sự tin tƣởng đối với khách hàng ASS3 13 Độ chính xác thực hiện các giao dịch (thanh toán, rút tiền, cà thẻ…) ASS4 Sự an toàn trong việc sử dụng thẻ tín dụng Eximbank cao (SMS Alert, 14 ASS5 OTP) Sự cảm thông 15 Nhân viên ngân hàng luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng EMP1 16 Nhân viên ngân hàng rất lịch thiệp và ân cần với khách hàng EMP2 17 Nhân viên ngân hàng luôn quan tâm và chăm sóc khác hàng tận tình EMP3 18 Nhân viên ngân hàng luôn hiểu rõ những nhu cầu của khách hàng EMP4 Sự hữu hình Ngân hàng có hệ thống máy ATM nhiều, hiện đại và dễ sử dụng, an 19 TAN1 toàn trong thực hiện giao dịch TAN2 20 Số lƣợng đơn vị chấp nhận thẻ nhiều (Pos,mPos) TAN3 21 Nhân viên ngân hàng ăn mặc lịch sự và ấn tƣợng TAN4 22 Mẫu mã thẻ tín dụng hiện đại, ấn tƣợng và dễ sử dụng Giá cả Ngân hàng có chính sách phí linh hoạt (phát hành thẻ, thƣờng niên, 23 PRI1 khiếu nại, cấp lại thẻ, cấp lại pin…) Chi phí giao dịch hợp lý (rút tiển, cà thẻ, thanh toán trực tuyền, 24 PRI2 chuyển đổi tiền tệ…) Ngân hàng áp dụng mức lãi suất cạnh trạnh (cho vay, trễ hẹn, vƣợt 25 PRI3 hạn mức) PRI4 26 Hạn mức sử dụng thẻ tín dụng cao Ngân hàng có chƣơng trình ƣu đãi, chăm sóc khách hàng tốt (phát 27 PRI5 hành thẻ, miễn phí thƣờng niên, tích luỹ điểm thƣởng, hoàn tiền…) Hình ảnh ngân hàng IMA1 28 Ngân hàng luôn giữ chữ tín đối với khách hàng IMA2 29 Ngân hàng luôn đi đầu trong các cải tiến và hoạt động xã hội IMA3 30 Ngân hàng có các hoạt động quảng bá hiệu quả và ấn tƣợng Sự hài lòng 31 Nhìn chung dịch vụ thẻ tín dụng của Eximbank làm khách hàng hài SAT1 lòng 32 Khách hàng tiếp tục sử dụng thẻ tín dụng của Eximbank trong thời SAT2 gian tới 33 Khách hàng cảm thấy hài lòng và sẽ giới thiệu cho bạn bè ngƣời thân SAT3 làm thẻ tín dụng Eximbank Scale: SU TIN CAY Cronbach's Alpha N of Items .770 5 Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted REL1: The tin dung cua Eximbank duoc khach hang tin 14.1900 7.893 .559 .721 dung REL2: Thu tuc phat hanh the tin dung don gian, nhanh chong va 14.2650 8.497 .534 .730 thuan loi REL3: Eximbank cung cap day du cac tien ich the tin dung dung 14.5600 8.529 .500 .741 nhu cam ket REL4: Ngan hang tich cuc giai quyet nhung kho khan vuong 14.7000 8.302 .564 .720 mac cua khach hang REL5: May moc trang thiet bi 14.7850 8.069 .547 .725 cua Eximbank luon hoat dong tot Cronbach's Alpha N of Items .762 4 Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted RES1: Nhan vien ngan hang giai quyet thoa dang cac khieu nai 9.8850 5.720 .487 .744 cua khach hang RES2: Nhan vien ngan hang thuc hien cac yeu cau cua khach hang 9.9600 5.385 .620 .676 nhanh chong, chinh xac va kip thoi RES3: Nhan vien ngan hang luon san sang giup do va phuc vu 10.2250 5.030 .566 .706 khach hang RES4: Ngan hang co he thong ho 9.8750 5.527 .581 .696 tro cham soc khach hang 24/7 Cronbach's Alpha N of Items .745 5 Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted ASS1: Nhan vien ngan hang co 13.0250 4.889 .520 .697 trinh do chuyen mon gioi ASS2: Nhan vien ngan hang lam viec mot cach chuyen nghiep va 13.1700 5.348 .491 .707 hien dai ASS3: Nhan vien ngan hang luon tao su tin tuong doi voi khach 13.2800 5.368 .488 .708 hang ASS4: Do chinh xac thuc hien cac giao dich (thanh toan, rut 13.1750 4.788 .565 .678 tien, ca the…) ASS5: Su an toan trong viec su dung the tin dung Eximbank cao 13.2500 5.193 .483 .710 (SMS Alert, OTP) Cronbach's Alpha N of Items .735 4 Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted EMP1: Nhan vien ngan hang luon san sang phuc vu khach 9.1500 5.153 .641 .601 hang EMP2: Nhan vien ngan hang rat lich thiep va an can voi khach 9.6900 5.572 .530 .676 hang EMP3: Nhan vien ngan hang luon quan tam va cham soc khac 9.0800 6.707 .537 .678 hang tan tinh EMP4: Nhan vien ngan hang luon hieu ro nhung nhu cau cua 8.9350 6.574 .426 .729 khach hang Cronbach's Alpha N of Items .780 4 Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted TAN1: Ngan hang co he thong may ATM nhieu, hien dai va de 9.6800 3.857 .560 .740 su dung, an toan trong thuc hien giao dich TAN2: So luong don vi chap 9.8750 3.859 .661 .688 nhan the nhieu (Pos,mPos) TAN3: Nhan vien ngan hang an 9.9650 4.094 .572 .732 mac lich su va an tuong TAN4: Mau ma the tin dung hien 9.8100 3.964 .551 .744 dai, an tuong va de su dung Cronbach's Alpha N of Items .794 5 Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted PRI1: Ngan hang co chinh sach phi linh hoat (phat hanh the, 13.8450 7.056 .509 .775 thuong nien, khieu nai, cap lai the, cap lai pin…) PRI2: Chi phi giao dich hop ly (rut tien, ca the, thanh toan truc 14.0800 6.828 .568 .756 tuyen, chuyen doi tien te…) PRI3: Ngan hang ap dung muc lai suat canh tranh (cho vay, tre 13.8700 6.556 .678 .721 hen, vuot han muc) PRI4: Han muc su dung the tin 13.9700 6.773 .608 .743 dung cao PRI5: Ngan hang co chuong trinh uu dai, cham soc khach hang tot (phat hanh the, mien phi thuong 14.1750 6.979 .510 .775 nien, tich luy diem thuong, hoan tien…) Cronbach's Alpha N of Items .763 3 Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted IMA1: Ngan hang luon giu chu 6.5350 1.717 .504 .812 tin doi voi khach hang IMA2: Ngan hang luon di dau trong cac cai tien va hoat dong xa 6.6750 1.798 .661 .609 hoi IMA3: Ngan hang co cac hoat dong quang ba hieu qua va an 6.7900 1.956 .650 .635 tuong Cronbach's Alpha N of Items .767 3 Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted SAT 1: Nhin chung dich vu the tin dung cua Eximbank lam 6.66 1.411 .582 .705 khach hang hai long SAT2: Khach hang tiep tuc su dung the tin dung cua Eximbank 6.67 1.277 .638 .642 trong thoi gian toi SAT3: Khach hang cam thay hai long va se gioi thieu cho ban be 6.59 1.349 .579 .709 nguoi than lam the tin dung Eximbank KMO and Bartlett's Test .784 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. Bartlett's Test of
Sphericity 2326.882
435
.000 Approx. Chi-Square
df
Sig. Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared Loadings Loadings Total % of Cumulative Total % of Cumulative Total % of Cumulative Variance % Variance % Variance % 1 6.931 23.105 23.105 6.931 23.105 23.105 3.161 10.536 10.536 2 2.490 8.301 31.406 2.967 9.890 20.426 2.490 8.301 31.406 3 2.370 7.901 39.307 2.612 8.705 29.132 2.370 7.901 39.307 4 1.867 6.225 45.532 2.544 8.481 37.613 1.867 6.225 45.532 5 1.521 5.070 50.602 2.317 7.724 45.337 1.521 5.070 50.602 6 1.496 4.986 55.588 2.182 7.275 52.611 1.496 4.986 55.588 7 1.278 4.261 59.849 2.171 7.238 59.849 1.278 4.261 59.849 8 1.099 3.663 63.512 9 .989 3.298 66.810 10 .886 2.953 69.763 11 .851 2.837 72.600 12 .783 2.610 75.210 13 .770 2.566 77.775 14 .683 2.277 80.053 15 .591 1.970 82.023 16 .542 1.808 83.830 17 .517 1.722 85.553 18 .469 1.564 87.117 19 .456 1.521 88.638 20 .432 1.439 90.077 21 .407 1.358 91.435 22 .397 1.324 92.759 23 .366 1.219 93.977 24 .353 1.175 95.152 25 .315 1.049 96.202 26 .288 .961 97.162 27 .248 .828 97.991 28 .229 .764 98.755 29 .208 .693 99.448 30 .166 .552 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 1 2 3 4 5 6 7 PRI4: Han muc su dung the tin dung cao .768 PRI3: Ngan hang ap dung muc lai suat canh tranh (cho vay, .764 tre hen, vuot han muc) PRI2: Chi phi giao dich hop ly (rut tien, ca the, thanh toan .662 truc tuyen, chuyen doi tien te…) PRI5: Ngan hang co chuong trinh uu dai, cham soc khach hang tot (phat hanh the, mien phi thuong nien, tich luy .637 .329 diem thuong, hoan tien…) PRI1: Ngan hang co chinh sach phi linh hoat (phat hanh .539 .309 the, thuong nien, khieu nai, cap lai the, cap lai pin…) REL5: May moc trang thiet bi cua Eximbank luon hoat .729 dong tot REL1: The tin dung cua Eximbank duoc khach hang tin .721 dung REL2: Thu tuc phat hanh the tin dung don gian, nhanh .697 chong va thuan loi REL4: Ngan hang tich cuc giai quyet nhung kho khan .676 vuong mac cua khach hang REL3: Eximbank cung cap day du cac tien ich the tin dung .586 dung nhu cam ket RES3: Nhan vien ngan hang luon san sang giup do va phuc .739 vu khach hang RES2: Nhan vien ngan hang thuc hien cac yeu cau cua .739 khach hang nhanh chong, chinh xac va kip thoi RES4: Ngan hang co he thong ho tro cham soc khach hang .730 24/7 RES1: Nhan vien ngan hang giai quyet thoa dang cac khieu .662 nai cua khach hang TAN4: Mau ma the tin dung hien dai, an tuong va de su .343 .368 .344 dung ASS4: Do chinh xac thuc hien cac giao dich (thanh toan, .776 rut tien, ca the…) ASS5: Su an toan trong viec su dung the tin dung .712 -.353 Eximbank cao (SMS Alert, OTP) .709 ASS1: Nhan vien ngan hang co trinh do chuyen mon gioi ASS3: Nhan vien ngan hang luon tao su tin tuong doi voi .637 .322 khach hang ASS2: Nhan vien ngan hang lam viec mot cach chuyen .610 .478 nghiep va hien dai .696 TAN3: Nhan vien ngan hang an mac lich su va an tuong .675 TAN2: So luong don vi chap nhan the nhieu (Pos,mPos) .311 TAN1: Ngan hang co he thong may ATM nhieu, hien dai .433 .350 va de su dung, an toan trong thuc hien giao dich EMP1: Nhan vien ngan hang luon san sang phuc vu khach .836 hang EMP3: Nhan vien ngan hang luon quan tam va cham soc .665 khac hang tan tinh EMP2: Nhan vien ngan hang rat lich thiep va an can voi .463 .588 khach hang EMP4: Nhan vien ngan hang luon hieu ro nhung nhu cau .340 .375 .495 cua khach hang IMA2: Ngan hang luon di dau trong cac cai tien va hoat .875 dong xa hoi IMA3: Ngan hang co cac hoat dong quang ba hieu qua va .856 an tuong .715 IMA1: Ngan hang luon giu chu tin doi voi khach hang Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations. Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .760 Approx. Chi-Square 1554.463 Bartlett's Test of Sphericity df 276 Sig. .000 Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared Loadings Loadings Total % of Cumulative Total % of Cumulative Total % of Cumulative Variance % Variance % Variance % 1 5.202 21.676 21.676 5.202 21.676 21.676 2.799 11.663 11.663 2 31.413 2.337 9.737 31.413 2.524 10.518 22.181 9.737 2.337 3 40.460 2.171 9.047 40.460 2.432 10.133 32.314 9.047 2.171 4 47.764 1.753 7.304 47.764 2.168 9.032 41.346 7.304 1.753 5 53.885 1.469 6.121 53.885 2.131 8.879 50.225 6.121 1.469 6 58.838 1.189 4.953 58.838 1.656 6.898 57.123 4.953 1.189 7 63.645 1.154 4.807 63.645 1.565 6.522 63.645 4.807 1.154 8 3.690 .886 67.334 9 3.379 .811 70.714 10 3.254 .781 73.968 11 2.924 .702 76.892 12 2.875 .690 79.767 13 2.625 .630 82.392 14 2.363 .567 84.755 15 2.116 .508 86.870 16 1.990 .478 88.860 17 1.806 .433 90.666 18 1.769 .425 92.435 19 1.553 .373 93.988 20 1.480 .355 95.468 21 1.301 .312 96.769 22 1.250 .300 98.020 23 1.047 .251 99.067 24 .224 .933 100.000 Component 1 2 3 4 5 6 7 REL1: The tin dung cua Eximbank duoc khach .737 hang tin dung REL5: May moc trang thiet bi cua Eximbank luon .720 hoat dong tot REL2: Thu tuc phat hanh the tin dung don gian, .706 nhanh chong va thuan loi REL4: Ngan hang tich cuc giai quyet nhung kho .690 khan vuong mac cua khach hang REL3: Eximbank cung cap day du cac tien ich the .622 tin dung dung nhu cam ket PRI4: Han muc su dung the tin dung cao .805 PRI3: Ngan hang ap dung muc lai suat canh tranh .771 (cho vay, tre hen, vuot han muc) PRI2: Chi phi giao dich hop ly (rut tien, ca the, .659 .302 thanh toan truc tuyen, chuyen doi tien te…) PRI5: Ngan hang co chuong trinh uu dai, cham soc khach hang tot (phat hanh the, mien phi thuong .640 .341 nien, tich luy diem thuong, hoan tien…) RES4: Ngan hang co he thong ho tro cham soc .760 khach hang 24/7 RES2: Nhan vien ngan hang thuc hien cac yeu cau .756 cua khach hang nhanh chong, chinh xac va kip thoi RES3: Nhan vien ngan hang luon san sang giup do .750 va phuc vu khach hang RES1: Nhan vien ngan hang giai quyet thoa dang .661 cac khieu nai cua khach hang ASS4: Do chinh xac thuc hien cac giao dich (thanh .814 toan, rut tien, ca the…) ASS5: Su an toan trong viec su dung the tin dung .781 Eximbank cao (SMS Alert, OTP) ASS1: Nhan vien ngan hang co trinh do chuyen .673 mon gioi ASS3: Nhan vien ngan hang luon tao su tin tuong .622 .413 doi voi khach hang IMA2: Ngan hang luon di dau trong cac cai tien va .873 hoat dong xa hoi IMA3: Ngan hang co cac hoat dong quang ba hieu .861 qua va an tuong IMA1: Ngan hang luon giu chu tin doi voi khach .729 hang TAN3: Nhan vien ngan hang an mac lich su va an .801 tuong TAN2: So luong don vi chap nhan the nhieu .677 (Pos,mPos) EMP1: Nhan vien ngan hang luon san sang phuc .820 vu khach hang EMP3: Nhan vien ngan hang luon quan tam va .690 cham soc khac hang tan tinh Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations. Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .760 Approx. Chi-Square 1496.353 Bartlett's Test of Sphericity df 253 Sig. .000 Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared Loadings Loadings Total % of Cumulative Total % of Cumulative Total % of Cumulative % Variance % Variance % Variance 1 22.583 22.583 5.194 22.583 22.583 2.768 12.036 12.036 5.194 2 10.158 32.741 2.336 10.158 32.741 2.457 10.682 22.718 2.336 3 41.155 1.935 8.414 41.155 2.423 10.534 33.252 1.935 8.414 4 48.758 1.749 7.603 48.758 2.126 9.243 42.495 1.749 7.603 5 55.120 1.463 6.362 55.120 1.905 8.284 50.779 1.463 6.362 6 60.166 1.161 5.047 60.166 1.673 7.274 58.053 1.161 5.047 7 64.774 1.060 4.607 64.774 1.546 6.720 64.774 1.060 4.607 8 .870 3.782 68.556 9 .792 3.446 72.002 10 .756 3.285 75.287 11 .695 3.022 78.309 12 .687 2.985 81.294 13 .567 2.467 83.761 14 .521 2.263 86.024 15 .482 2.094 88.119 16 .474 2.061 90.180 17 .428 1.860 92.040 18 .374 1.625 93.665 19 .359 1.563 95.228 20 .321 1.398 96.626 21 .300 1.306 97.932 22 .251 1.093 99.025 23 .224 .975 100.000 Component 1 2 3 4 5 6 7 REL1: The tin dung cua Eximbank duoc .750 khach hang tin dung REL5: May moc trang thiet bi cua Eximbank .716 luon hoat dong tot REL2: Thu tuc phat hanh the tin dung don .708 gian, nhanh chong va thuan loi REL4: Ngan hang tich cuc giai quyet nhung .684 kho khan vuong mac cua khach hang REL3: Eximbank cung cap day du cac tien .618 ich the tin dung dung nhu cam ket PRI4: Han muc su dung the tin dung cao .781 PRI3: Ngan hang ap dung muc lai suat canh .776 tranh (cho vay, tre hen, vuot han muc) PRI2: Chi phi giao dich hop ly (rut tien, ca the, thanh toan truc tuyen, chuyen doi tien .679 .337 te…) PRI5: Ngan hang co chuong trinh uu dai, cham soc khach hang tot (phat hanh the, .629 .370 mien phi thuong nien, tich luy diem thuong, hoan tien…) RES4: Ngan hang co he thong ho tro cham .761 soc khach hang 24/7 RES2: Nhan vien ngan hang thuc hien cac yeu cau cua khach hang nhanh chong, chinh .752 xac va kip thoi RES3: Nhan vien ngan hang luon san sang .751 giup do va phuc vu khach hang RES1: Nhan vien ngan hang giai quyet thoa .663 dang cac khieu nai cua khach hang IMA2: Ngan hang luon di dau trong cac cai .871 tien va hoat dong xa hoi IMA3: Ngan hang co cac hoat dong quang .862 ba hieu qua va an tuong IMA1: Ngan hang luon giu chu tin doi voi .732 khach hang ASS4: Do chinh xac thuc hien cac giao dich .828 (thanh toan, rut tien, ca the…) ASS5: Su an toan trong viec su dung the tin .795 dung Eximbank cao (SMS Alert, OTP) ASS1: Nhan vien ngan hang co trinh do .726 chuyen mon gioi TAN2: So luong don vi chap nhan the nhieu .772 (Pos,mPos) TAN3: Nhan vien ngan hang an mac lich su .772 va an tuong EMP1: Nhan vien ngan hang luon san sang .816 phuc vu khach hang EMP3: Nhan vien ngan hang luon quan tam .686 va cham soc khac hang tan tinh Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .761 Approx. Chi-Square 1378.374 Bartlett's Test of Sphericity df 231 Sig. .000 Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared Loadings Loadings Total % of Cumulative Total % of Cumulative Total % of Cumulative Variance % Variance % Variance % 1 4.902 22.283 22.283 4.902 22.283 22.283 2.746 12.481 12.481 2 2.322 10.556 32.839 2.322 10.556 32.839 2.416 10.980 23.462 3 1.935 8.796 41.635 1.935 8.796 41.635 2.161 9.821 33.282 4 1.729 7.858 49.493 1.729 7.858 49.493 2.123 9.649 42.932 5 1.427 6.486 55.979 1.427 6.486 55.979 1.905 8.658 51.589 6 1.102 5.009 60.989 1.102 5.009 60.989 1.615 7.343 58.932 7 1.042 4.735 65.723 1.042 4.735 65.723 1.494 6.791 65.723 8 .870 3.954 69.677 9 .756 3.434 73.112 10 .735 3.340 76.452 11 .693 3.148 79.600 12 .582 2.647 82.247 13 .541 2.457 84.704 14 .515 2.341 87.045 15 .478 2.171 89.216 16 .433 1.966 91.182 17 .424 1.926 93.108 18 .360 1.636 94.743 19 .323 1.466 96.210 20 .306 1.391 97.601 21 .281 1.276 98.877 22 .247 1.123 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 1 2 3 4 5 6 7 REL1: The tin dung cua Eximbank .748 duoc khach hang tin dung REL5: May moc trang thiet bi cua .718 Eximbank luon hoat dong tot REL2: Thu tuc phat hanh the tin dung don gian, nhanh chong va .709 thuan loi REL4: Ngan hang tich cuc giai quyet nhung kho khan vuong mac .681 cua khach hang REL3: Eximbank cung cap day du cac tien ich the tin dung dung nhu .626 cam ket RES4: Ngan hang co he thong ho .759 tro cham soc khach hang 24/7 RES3: Nhan vien ngan hang luon san sang giup do va phuc vu khach .753 hang RES2: Nhan vien ngan hang thuc hien cac yeu cau cua khach hang .751 nhanh chong, chinh xac va kip thoi RES1: Nhan vien ngan hang giai quyet thoa dang cac khieu nai cua .664 khach hang PRI3: Ngan hang ap dung muc lai suat canh tranh (cho vay, tre hen, .832 vuot han muc) PRI2: Chi phi giao dich hop ly (rut tien, ca the, thanh toan truc tuyen, .743 chuyen doi tien te…) PRI4: Han muc su dung the tin .737 dung cao IMA2: Ngan hang luon di dau trong .869 cac cai tien va hoat dong xa hoi IMA3: Ngan hang co cac hoat dong .862 quang ba hieu qua va an tuong IMA1: Ngan hang luon giu chu tin .734 doi voi khach hang ASS4: Do chinh xac thuc hien cac giao dich (thanh toan, rut tien, ca .829 the…) ASS5: Su an toan trong viec su dung the tin dung Eximbank cao .795 (SMS Alert, OTP) ASS1: Nhan vien ngan hang co .723 trinh do chuyen mon gioi TAN2: So luong don vi chap nhan .788 the nhieu (Pos,mPos) TAN3: Nhan vien ngan hang an .782 mac lich su va an tuong EMP1: Nhan vien ngan hang luon .813 san sang phuc vu khach hang EMP3: Nhan vien ngan hang luon quan tam va cham soc khac hang .727 tan tinh Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. Mean Std. Deviation N Su hai long 3.3200 .54893 200 REL 3.6250 .69858 200 RES 3.3288 .74667 200 PRI 3.5117 .70086 200 IMA 3.3333 .63843 200 ASS 3.3250 .64230 200 TAN 3.1900 .69737 200 EMP 3.1700 .86158 200 Su hai REL RES PRI IMA ASS TAN EMP long Su hai 1.000 .488 .584 .635 -.043 .171 .680 .483 long 1.000 .275 .300 -.014 .080 .387 .488 .257 REL 1.000 .372 -.198 .035 .328 .584 .275 .311 RES Pearson .372 1.000 -.134 .151 .395 .635 .300 .407 PRI Correlation -.043 -.014 -.198 -.134 1.000 -.057 -.036 -.091 IMA .151 -.057 1.000 .032 .171 .080 .035 .101 ASS .395 -.036 .032 1.000 .680 .387 .328 .366 TAN .407 -.091 .101 .366 1.000 .483 .257 .311 EMP Su hai . .000 .000 .000 .273 .008 .000 .000 long .000 . .000 .000 .425 .131 .000 .000 REL .000 .000 . .000 .003 .314 .000 .000 RES Sig. (1-tailed) .000 .000 .000 . .030 .016 .000 .000 PRI .273 .425 .003 .030 . .211 .308 .099 IMA .008 .131 .314 .016 .211 . .328 .077 ASS .000 .000 .000 .000 .308 .328 . .000 TAN .000 .000 .000 .000 .099 .077 .000 . EMP Su hai 200 200 200 200 200 200 200 200 long N 200 200 200 200 200 200 200 200 REL 200 200 200 200 200 200 200 200 RES PRI 200 200 200 200 200 200 200 200 IMA 200 200 200 200 200 200 200 200 ASS 200 200 200 200 200 200 200 200 TAN 200 200 200 200 200 200 200 200 EMP 200 200 200 200 200 200 200 200 Model Variables Entered Variables Removed Method EMP, IMA, ASS, 1 . Enter REL, RES, TAN,
PRIb a. Dependent Variable: Su hai long b. All requested variables entered. Model R R Adjusted R Std. Error Change Statistics Durbin- Square Square of the Watson R Square F df1 df2 Sig. F Estimate Change Change Change 1 .862a .742 .733 .28364 .742 79.047 7 192 .000 1.529 a. Predictors: (Constant), EMP, IMA, ASS, REL, RES, TAN, PRI b. Dependent Variable: Su hai long Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. Regression 44.517 7 6.360 79.047 .000b 1 Residual 15.447 192 .080 Total 59.964 199 a. Dependent Variable: Su hai long b. Predictors: (Constant), EMP, IMA, ASS, REL, RES, TAN, PRI Model Unstandardized Standardized t Sig. Correlations Collinearity Coefficients Coefficients Statistics B Beta Zero- Partial Part Tolerance VIF Std. Error order (Constant) -.245 .210 -1.168 .244 REL .112 .032 .143 3.491 .001 .488 .244 .128 .803 1.245 1 RES .217 .031 .296 7.091 .000 .584 .456 .260 .771 1.297 PRI .228 .034 .291 6.653 .000 .635 .433 .244 .701 1.427 IMA .072 .032 .084 2.224 .027 -.043 .158 .081 .950 1.053 ASS .076 .032 .088 2.374 .019 .171 .169 .087 .969 1.032 TAN .298 .034 .378 8.729 .000 .680 .533 .320 .714 1.400 EMP .061 .027 .096 2.285 .023 .483 .163 .084 .762 1.313 a. Dependent Variable: Su hai long Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Nam 154 77.0 77.0 77.0 Valid Nu 46 23.0 23.0 100.0 Total 200 100.0 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Tu 18 - 25 36 18.0 18.0 18.0 Tu 26 - 35 84 42.0 42.0 60.0 Valid Tu 36 - 45 60 30.0 30.0 90.0 Tren 45 20 10.0 10.0 100.0 Total 200 100.0 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent VISA 112 56.0 56.0 56.0 Valid MASTERCARD 88 44.0 44.0 100.0 Total 200 100.0 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Duoi 1 nam 44 22.0 22.0 22.0 Tu 1 - 2 nam 87 43.5 43.5 65.5 Valid Tu 2 - 3 nam 51 25.5 25.5 91.0 Tren 3 nam 18 9.0 9.0 100.0 Total 200 100.0 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 8.5 8.5 Duoi 10 trieu dong 17 8.5 42.0 50.5 Tu 10 trieu - 20 trieu 84 42.0 35.0 85.5 Valid Tu 20 trieu - 30 trieu 70 35.0 14.5 100.0 Tren 30 trieu 29 14.5 Total 200 100.0 100.0 N Range Minimum Maximum Mean Std. Variance Deviation Statistic Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Statistic Statistic Error REL1: The tin dung cua Eximbank duoc khach 200 4.00 1.00 5.00 3.9350 .07301 1.03252 1.066 hang tin dung REL2: Thu tuc phat hanh the tin dung don 200 4.00 1.00 5.00 3.8600 .06499 .91903 .845 gian, nhanh chong va thuan loi REL3: Eximbank cung cap day du cac tien ich 200 4.00 1.00 5.00 3.5650 .06709 .94883 .900 the tin dung dung nhu cam ket REL4: Ngan hang tich cuc giai quyet nhung 200 4.00 1.00 5.00 3.4250 .06591 .93205 .869 kho khan vuong mac cua khach hang REL5: May moc trang thiet bi cua Eximbank 200 4.00 1.00 5.00 3.3400 .07104 1.00471 1.009 luon hoat dong tot Valid N (listwise) 200 N Range Minimum Maximum Mean Std. Deviation Statistic Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic RES1: Nhan vien ngan hang giai quyet thoa dang 200 4.00 1.00 5.00 3.4300 .06855 .96943 cac khieu nai cua khach hang RES2: Nhan vien ngan hang thuc hien cac yeu cau cua khach hang nhanh 200 4.00 1.00 5.00 3.3550 .06570 .92913 chong, chinh xac va kip thoi RES3: Nhan vien ngan hang luon san sang giup do 200 4.00 1.00 5.00 3.0900 .07608 1.07596 va phuc vu khach hang RES4: Ngan hang co he thong ho tro cham soc 200 4.00 1.00 5.00 3.4400 .06560 .92774 khach hang 24/7 Valid N (listwise) 200 N Range Minimum Maximum Mean Std. Deviation Statistic Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic ASS1: Nhan vien ngan hang co trinh do chuyen 200 4.00 1.00 5.00 3.4500 .05920 .83726 mon gioi ASS2: Nhan vien ngan hang lam viec mot cach 200 4.00 1.00 5.00 3.3050 .05122 .72429 chuyen nghiep va hien dai ASS3: Nhan vien ngan hang luon tao su tin tuong 200 4.00 1.00 5.00 3.1950 .05097 .72081 doi voi khach hang ASS4: Do chinh xac thuc hien cac giao dich (thanh 200 4.00 1.00 5.00 3.3000 .05846 .82669 toan, rut tien, ca the…) ASS5: Su an toan trong viec su dung the tin dung 200 4.00 1.00 5.00 3.2250 .05511 .77937 Eximbank cao (SMS Alert, OTP) Valid N (listwise) 200 N Range Minimum Maximum Mean Std. Deviation Statistic Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic EMP1: Nhan vien ngan hang luon san sang phuc 200 4.00 1.00 5.00 3.1350 .08104 1.14601 vu khach hang EMP2: Nhan vien ngan hang rat lich thiep va an 200 4.00 1.00 5.00 2.5950 .08178 1.15657 can voi khach hang EMP3: Nhan vien ngan hang luon quan tam va 200 4.00 1.00 5.00 3.2050 .06027 .85241 cham soc khac hang tan tinh EMP4: Nhan vien ngan hang luon hieu ro nhung 200 4.00 1.00 5.00 3.3500 .07151 1.01124 nhu cau cua khach hang Valid N (listwise) 200 N Range Minimum Maximum Mean Std. Deviation Statistic Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic TAN1: Ngan hang co he thong may ATM nhieu, hien dai va de su dung, an 200 4.00 1.00 5.00 3.4300 .06160 .87115 toan trong thuc hien giao dich TAN2: So luong don vi chap nhan the nhieu 200 4.00 1.00 5.00 3.2350 .05581 .78923 (Pos,mPos) TAN3: Nhan vien ngan hang an mac lich su va an 200 4.00 1.00 5.00 3.1450 .05555 .78553 tuong TAN4: Mau ma the tin dung hien dai, an tuong va 200 4.00 1.00 5.00 3.3000 .05973 .84473 de su dung Valid N (listwise) 200 N Range Minimum Maximum Mean Std. Deviation Statistic Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic PRI1: Ngan hang co chinh sach phi linh hoat (phat hanh the, thuong nien, 200 4.00 1.00 5.00 3.6400 .06141 .86843 khieu nai, cap lai the, cap lai pin…) PRI2: Chi phi giao dich hop ly (rut tien, ca the, 200 4.00 1.00 5.00 3.4050 .06143 .86876 thanh toan truc tuyen, chuyen doi tien te…) PRI3: Ngan hang ap dung muc lai suat canh tranh 200 4.00 1.00 5.00 3.6150 .05917 .83683 (cho vay, tre hen, vuot han muc) PRI4: Han muc su dung 200 4.00 1.00 5.00 3.5150 .05972 .84460 the tin dung cao PRI5: Ngan hang co chuong trinh uu dai, cham soc khach hang tot (phat 200 4.00 1.00 5.00 3.3100 .06276 .88760 hanh the, mien phi thuong nien, tich luy diem thuong, hoan tien…) Valid N (listwise) 200 N Range Minimum Maximum Mean Std. Deviation Statistic Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Statistic Error IMA1: Ngan hang luon giu chu tin 200 4.00 1.00 5.00 3.4650 .06256 .88470 doi voi khach hang IMA2: Ngan hang luon di dau trong 200 4.00 1.00 5.00 3.3250 .05254 .74306 cac cai tien va hoat dong xa hoi IMA3: Ngan hang co cac hoat dong 200 4.00 1.00 5.00 3.2100 .04839 .68428 quang ba hieu qua va an tuong Valid N (listwise) 200 N Range Minimum Maximum Mean Std. Deviation Statistic Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Statistic Error SAT 1: Nhin chung dich vu the tin dung cua Eximbank lam khach hang 200 5 3.30 .045 .642 4 1 hai long SAT2: Khach hang tiep tuc su dung the tin dung cua Eximbank trong 200 5 3.29 .048 .677 4 1 thoi gian toi SAT3: Khach hang cam thay hai long va se gioi thieu cho ban be 2 200 3 5 3.37 .048 .675 nguoi than lam the tin dung Eximbank Valid N (listwise) 200 1. Giới thiệu khái quát về Eximbank. 1.1 Giới thiệu về Ngân Hàng Eximbank - Trụ sở chính: Tầng 8,Văn phòng số L8-01-11 + 16,Tòa nhà VINCOM CENTER - Số 72 Lê ThánhTôn & 47 Lý Tự Trọng, Phƣờng Bến Nghé, Quận 1,TP. Hồ Chí Minh,Việt Nam. - Điện thoại: (84-8) 3821 0056 Fax: (84-8) 3821 6913 - Email: website@eximbank.com.vn Website: http://www.eximbank.com.vn Eximbank đƣợc thành lập vào ngày 24/05/1989 theo quyết định số 140/CT của Chủ Tịch Hội Đồng Bộ Trƣởng với tên gọi đầu tiên là Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import Bank), là một trong những Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tiên của Việt Nam. Ngân hàng đã chính thức đi vào hoạt động ngày 17/01/1990. Ngày 06/04/1992, Thống Đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ký giấy phép số 11/NH-GP cho phép Ngân hàng hoạt động trong thời hạn 50 năm với số vốn điều lệ đăng ký là 50 tỷ đồng VN tƣơng đƣơng 12,5 triệu USD với tên mới là Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import Commercial Joint - Stock Bank), gọi tắt là Vietnam Eximbank. Đến nay vốn điều lệ của Eximbank đạt 12.335 tỷ đồng. Vốn chủ sở hữu đạt 13.317 tỷ đồng. Eximbank hiện là một trong những Ngân hàng có vốn chủ sở hữu lớn nhất trong khối Ngân hàng TMCP tại Việt Nam. Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam có địa bàn hoạt động rộng khắp cả nƣớc với Trụ Sở Chính đặt tại TP. Hồ Chí Minh và 207 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc và đã thiết lập quan hệ đại lý với 869 Ngân hàng tại 84 quốc gia trên thế giới. 1.2 Các hoạt động chủ yếu của Eximbank Huy động tiền gởi tiết kiệm, tiền gởi thanh toán của cá nhân và đơn vị bằng VND, ngoại tệ và vàng. Tiền gửi của khách hàng đƣợc bảo hiểm theo quy định của Nhà nƣớc. Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn; cho vay đồng tài trợ; cho vay thấu chi; cho vay sinh hoạt, tiêu dùng; cho vay theo hạn mức tín dụng bằng VND, ngoại tệ và vàng với các điều kiện thuận lợi và thủ tục đơn giản. Mua bán các loại ngoại tệ theo phƣơng thức giao ngay (Spot), hoán đổi (Swap), kỳ hạn (Forward) và quyền lựa chọn tiền tệ (Currency Option). Thanh toán, tài trợ xuất nhập khẩu hàng hóa, chiết khấu chứng từ hàng hóa và thực hiện chuyển tiền qua hệ thống SWIFT đảm bảo nhanh chóng, chi phí hợp lý, an toàn với các hình thức thanh toán bằng L/C, D/A, D/P, T/T, P/O, Cheque. Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa và quốc tế: Thẻ Eximbank MasterCard, thẻ Eximbank Visa, thẻ nội địa Eximbank Card. Chấp nhận thanh toán thẻ quốc tế Visa, MasterCard, JCB...thanh toán qua mạng bằng Thẻ. Thực hiện giao dịch ngân quỹ, chi lƣơng, thu chi hộ, thu chi tại chỗ, thu đổi ngoại tệ, nhận và chi trả kiều hối, chuyển tiền trong và ngoài nƣớc. Các nghiệp vụ bảo lãnh trong và ngoài nƣớc (bảo lãnh thanh toán, thanh toán thuế, thực hiện hợp đồng, dự thầu, chào giá, bảo hành, ứng trƣớc...) Dịch vụ tài chính trọn gói hỗ trợ du học. Tƣ vấn đầu tƣ - tài chính - tiền tệ; Dịch vụ đa dạng về Địa ốc; Home Banking; Mobile Banking; Internet Banking. Các dịch vụ khác: Bồi hoàn chi phiếu bị mất cắp đối với trƣờng hợp Thomas Cook Traveller' Cheques, thu tiền làm thủ tục xuất cảnh (I.O.M), cùng với những dịch vụ và tiện ích Ngân hàng khác đáp ứng yêu cầu của Quý khách. 1.3 Quá trình phát triển - Năm 1991, 1992: Đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc và Bộ Tài Chính tín nhiệm giao thực hiện một phần chƣơng trình tài trợ không hoàn lại của Thụy Điển dành cho các doanh nghiệp Việt Nam có nhu cầu nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển. - Năm 1993: Tham gia hệ thống thanh toán điện tử của Ngân hàng Nhà nƣớcViệt Nam. - Năm 1995: Tham gia tổ chức Swift (Tổ Chức Viễn Thông Tài Chính Liên Ngân Hàng Toàn Cầu). - Đƣợc chọn là một trong 6 ngân hàng Việt Nam tham gia Dự án hiện đại hóa ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam tổ chức với sự tài trợ của Ngân hàng thế giới -World Bank. - Năm 1997: Trở thành thành viên chính thức của tổ chức thẻ quốc tế Mastercard. - Năm 1998: Trở thành thành viên chính thức của tổ chức thẻ quốc tếVisa. - Năm 2003: Eximbank triển khai hệ thống thanh toán trực tuyến nội hàng toàn hệ thống. - Năm 2005: Là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam phát hành thẻ ghi nợ quốc tế Visa Debit. - Năm 2007: Eximbank ký kết hợp tác chiến lƣợc với 17 đối tác trong nƣớc và các đối tác đầu tƣ nƣớc ngoài, đặc biệt là ký kết thỏa thuận hợp tác chiến lƣợc với ngân hàng Sumitomo Mitsui Banking Corporation (SMBC) của Nhật Bản. - Năm 2008: Eximbank chính thức trao chứng nhận 15% cổ phần trị giá 225 triệu đô la Mỹ cho ngân hàng SMBC. Theo đó, Eximbank và SMBC sẽ hỗ trợ, hợp tác trong việc phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, tăng cƣờng hỗ trợ các doanh nghiệp Nhật Bản đang hoạt động tại Việt Nam, hợp tác về tài trợ thƣơng mại, chia sẻ kinh nghiệm về quản trị doanh nghiệp, bao gồm quản trị rủi ro theo các chuẩn mực quốc tế; - Eximbank tăng vốn điều lệ lên 7.220 tỷ đồng. - Năm 2009: Eximbank tăng vốn điều lệ lên 8.800 tỷ đồng, chính thức niêm yết cổ phiếu tại Sở Giao Dịch Chứng KhoánTP. HCM. - Năm 2010: Eximbank tăng vốn điều lệ lên 10.560 tỷ đồng. - Năm 2011: Eximbank tăng vốn điều lệ lên 12.355 tỷ đồng. - Năm 2012: Eximbank nhận giải thƣởng Ngân hàng nội địa tốt nhất Việt Nam 2012 do Tạp chí AsiaMoney trao tặng. - Eximbank chính thức ra mắt bộ nhận diện thƣơng hiệu mới. - Năm 2013: Eximbank nhận giải thƣởng “Thanh toán quốc tế xuất sắc” do ngân hàng Bank of New York Mellon trao tặng và là “Ngân hàng quản trị tốt nhất 2013” do tạp chí Asian Banker trao tặng. - Năm 2014: Eximbank vinh dự nhận giải thƣởng “Thanh toán quốc tế xuất sắc” do ngân hàng Bank of New York Mellon trao tặng. Tạp chí EuroMoney trao giải thƣởng “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam năm 2014” cho Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank). 2. Tình hình hoạt động của Eximbank từ 2011 đến 2014 120,000 120,000 101,380 100,000 97,956 100,000 88,453 85,519 82,650 87,147 76,902 77,782 83,354 80,000 72,777 74,992 74,663 80,000 60,000 60,000 40,000 40,000 20,000 20,000 0 0 2011 2012 2013 2014 2011 2012 2013 2014 190,000 4,500 4,056 183,567 185,000 4,000 180,000 3,500 2,851 175,000 3,000 170,156 169,835 170,000 2,500 165,000 2,000 161,094 160,000 1,500 828 155,000 1,000 150,000 500 69 145,000 0 2011 2012 2013 2014 2011 2012 2013 2014 Hình 1: Tình hình hoạt động của Eximbank từ 2011-2014 Trong năm qua, mặc dù kinh tế vĩ mô đƣợc ổn định theo hƣớng tích cực, nhƣng môi trƣờng kinh doanh ngành tài chính ngân hàng vẫn phải đối mặt với nhiều thách thức lớn nhƣ: áp lực cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng cao; sự gia tăng của tỷ lệ nợ xấu, …. Tuy nhiên, bằng những nỗ lực phấn đấu không ngừng, Eximbank cũng đạt đƣợc kết quả nhƣ sau: Vốn huy động từ tổ chức kinh tế và dân cƣ đạt 101.380 tỷ đồng, tăng 22,7% so với năm 2013, hoàn thành 101% kế hoạch. Tổng cấp tín dụng cho tổ chức kinh tế và dân cƣ (bao gồm cho vay và trái phiếu doanh nghiệp) đạt 97.956 tỷ đồng, tăng 10,7% so với năm 2013, hoàn thành vƣợt mức kế hoạch đặt ra (97.300 tỷ đồng). Trong đó, tổng dƣ nợ cho vay tổ chức kinh tế và dân cƣ là 87.147 tỷ đồng, tăng 4,6% so với năm 2013, hoàn thành 97% kế hoạch. Quy mô tổng tài sản đạt 161.094 tỷ đồng, giảm 5% so với năm 2013, hoàn thành 95% kế hoạch. Mặc dù trong năm 2014, tổng tài sản và lợi nhuận của Eximbank bị sụt giảm, nhƣng điều đó phản ánh quyết tâm trong việc lành mạnh hóa cơ cấu tài chính và nâng cao chất lƣợng tài sản. Bên cạnh đó, Eximbank đã mạnh dạn trích lập dự phòng bằng nguồn lợi nhuận có đƣợc từ hoạt động kinh doanh, làm tiền đề phát triển cho những năm tiếp theo cũng nhƣ thực hiện đúng cam kết phát triển ngân hàng theohƣớng lành mạnh và bền vững. Vì vậy, kết quả lợi nhuận trƣớc thuế của Eximbank đạt 69 tỷ đồng. Các chỉ số an toàn hoạt động của Eximbank đều nằm trong giới hạn an toàn theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc. Tính đến thời điểm 31/12/2014, tỷ lệ an toàn vốn hợp nhất đạt 13,62%, cao hơn quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc (9%). 3. Các sản phẩm thẻ tín dụng của Ngân Hàng Eximbank Chi nhánh Hồ Chí Minh 3.1 Thẻ tín dụng quốc tế Visa – MasterCard: Đƣợc Eximbank phát hành cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt với tính năng “Chi tiêu trƣớc, trả tiền sau”. Thẻ chuẩn hạn mức từ 10 triệu đồng đến 50 triệu đồng, thẻ vàng hạn mức từ 50 triệu đồng đến 900 triệu đồng. Thẻ Visa chuẩn Thẻ Visa Vàng Thẻ Master chuẩn Thẻ Master Vàng Hình 2: Hình ảnh các loại thẻ tín dụng quốc tế Visa – MasterCard 3.2 Thẻ tín dụng quốc tế Eximbank-Visa Platinum: Là loại thẻ tín dụng cao cấp do Eximbank phát hành cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt với các đặc quyền đẳng cấp, dịch vụ sang trọng cùng những tiện ích nổi trội. Đặc biệt hạn mức mức cấp từ 100 triệu đồng trở lên cho khách hàng. Hình 3: Hình ảnh loại thẻ tín dụng quốc tế Eximbank-Visa Platinum 3.3 Eximbank-Visa Business: Là thẻ tín dụng quốc tế dành cho Doanh nhân, thành viên của Doanh nghiệp với hạn mức tín dụng đƣợc Eximbank cấp cho Doanh nghiệp. Hình 4: Hình ảnh loại thẻ tín dụng quốc tế Eximbank-Visa Bussiness 3.4 Thẻ Teacher Card Pay pass: Truyền thống tôn sƣ trọng đạo đƣợc dân tộc Việt Nam phát huy từ muôn đời nay, nếu món quà vô giá mà học trò gửi đến Quý Thầy Cô là thành tích học tập tốt thì Thẻ tín dụng quốc tế Eximbank-Teacher Card Paypass với hình thức miễn tài sản đảm bảo nhƣ là lời tri ân và tôn vinh những đóng góp quý giá cho sự nghiệp giáo dục. Hình 5: Hình ảnh loại thẻ tín dụng quốc tế Eximbank-Teacher Card 3.5 Thẻ Visa Violet card Thẻ tín dụng quốc tế Eximbank – Visa Violet Card là sản phẩm Thẻ tín dụng quốc tế mang thƣơng hiệu Visa, phát hành dành riêng cho Khách hàng nữ. Hình 6: Hình ảnh loại thẻ tín dụng quốc tế Eximbank-Visa Violet Card 4. Thực trạng hoạt động thẻ tín dụng của ngân hàng Eximbank chi nhánh Hồ Chí Minh 4.1 Tình hình phát hành thẻ tín dụng của chi nhánh Với xu hƣớng thanh toán bằng thẻ không dùng tiền mặt thì việc tăng cƣờng phát hành thẻ tín dụng cho khách đang đƣợc xem là công cụ tiếp cận khách hàng hữu hiệu của các ngân hàng. Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh cũng không nằm ngoài xu thế phát triển sử dụng thẻ tín dụng. Số lƣợng thẻ tín dụng do Eximbank chi nhánh Hồ Chí Minh phát hành chủ yếu là hai loại thẻ chuẩn và thẻ vàng, hai loại thẻ này có số lƣợng phát hành ngày càng tăng. Bên cạnh đó thì Eximbank Chi nhánh Hồ Chí Minh cũng phát hành các loại thẻ mang những ƣu đãi cũng nhƣ tính năng đặc trƣng cho từng đối tƣợng nhƣ: Platinum dành cho những ngƣời có thu nhập cao, Teacher Card dành riêng cho giáo viên, Violet dành riêng cho phụ nữ. Bảng 1: Số lƣợng thẻ tín dụng đƣợc phát hành bởi Eximbank chi nhánh Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2014. Loại thẻ Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 11,449 13.516 14.449 15.968 VisaCard 9,230 9.710 11.699 12.449 MasterCard Tổng cộng 20,679 23.226 26.148 28.417 (Nguồn: Bộ phận quản lý thẻ Eximbank Chi Nhánh Hồ Chí Minh) Thẻ
16,000 14,449 13,516 14,000 11,449 12,449 11,699 12,000 9,710 9,230 10,000 Visa 8,000 MasterCard 6,000 4,000 2,000 0 2011 2012 2013 2014 Hình 7: Số lƣợng thẻ tín dụng đƣợc phát hành bởi Eximbank Chi nhánh Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2014. Năm 2011: số lƣợng thẻ tín dụng tính tới năm 2011 là 20,679 thẻ trong đó thẻ Visa chiếm số lƣợng là 11,4496 thẻ chiếm 55.37 %, còn thẻ MasterCard là 9,230 thẻ chiếm 44.63% số lƣợng thẻ tín dụng tính tới năm 2011. Năm 2012: số lƣợng thẻ tín dụng tăng thêm trong năm là 2,547 thẻ trong đó thẻ Visa chiếm số lƣợng tăng nhiều hơn là 2,067 thẻ chiếm 81,15 % số lƣợng thẻ tăng, còn thẻ MasterCard chỉ chiếm 18.85% số lƣợng thẻ tín dụng tăng trong năm 2012 của Eximbank Hồ Chí Minh. Năm 2013, số lƣợng thẻ tín dụng đƣợc Eximbank Chi nhánh Hồ Chí Minh phát hành tăng thêm 2,922 thẻ. Trong đó thẻ MasterCard chiếm số lƣợng nhiều hơn là 1,989 thẻ chiếm 68.07%, còn thẻ Visa là 933 thẻ chiếm 31.93% số lƣợng thẻ tín dụng đƣợc phát hành vào năm 2013. Nguyên nhân thẻ MasterCard tăng cao so với thẻ Visa là do tổ chức thẻ MasterCard muốn mở rộng thị trƣờng và tăng số lƣợng thẻ của mình lên. Năm 2014: trong năm 2014 thì số lƣợng thẻ phát hành của Eximbank Chi nhánh Hồ Chí Minh tăng không nhiều nhƣ năm 2013. Năm 2014 số lƣợng thẻ tín dụng đƣợc phát hành ra là 2,269 thẻ. Trong đó thẻ Visa là 1,519 thẻ tƣơng đƣơng 66.59% và thẻ Master là 750 thẻ tƣơng đƣơc 33.05% số lƣợng thẻ đƣợc phát hành trong năm 2014. Số lƣợng thẻ Visa phát hành trong năm cao gấp 2 lần so với thẻ Master, nguyên nhân do trong năm tổ chức thẻ tài trợ nhiều chƣơng trình ƣu đãi cho Eximbank kết hợp với việc Eximbank ra mắt sản phẩm thẻ Visa mới là Violet. Tóm lại: thông qua số lƣợng thẻ đƣợc phát hành và biểu đồ ta thấy số lƣợng thẻ tín dụng đƣợc phát hành tăng liên tục. Thẻ Visa luôn chiếm ƣu thế trong viêc phát hành và thanh toán tại Eximbank Chi nhánh Hồ Chí Minh. Để có đƣợc điều đó thì Visa đã đƣa ra những ƣu đãi và chính sách tốt hơn cho chủ thẻ Visa hơn là tổ chức MasterCard. Thẻ Visa chiếm ƣu thế hơn thẻ Master cũng là xu thế trung trên toàn thế giới chứ không phải chỉ riêng tại Eximbank chi nhánh Hồ Chí Minh. Tuy nhiên việc phát hành thẻ mà không quan tâm tới việc khách hàng có sử dụng hay không thì hoàn toàn không hợp lý, vì vậy ta cần phải biết thẻ có hoạt động hay không? Có phát sinh giao dịch? 4.2 Doanh số sử dụng thẻ tín dụng của chi nhánh Hồ Chí Minh Bảng 2: Doanh số sử dụng thẻ tín dụng do Eximbank chi nhánh Hồ Chí Minh phát hành từ 2011-2014. Đơn vị: Tỷ đồng Loại thẻ Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 298 370 504 1,642 VisaCard 137 130 181 185 MasterCard Tổng cộng 435 500 685 1,827 ( Nguồn: Bộ phận quản lý thẻ Eximbank Chi Hồ Chí Minh) 1,800 1,642 1,600 1,200 1,000 MasterCard 800 504 600 370 298 400 181 137 130 185 200 0 2011 2012 2013 2014 Hình 8: Doanh số sử dụng thẻ tín dụng do Eximbank chi nhánh Hồ Chí Minh phát hành từ 2011-2014. Qua bảng thông số về doanh số sử dụng thẻ của ngân hàng ta có thể thấy đƣợc là doanh số sử dụng thẻ ngày càng tăng dần qua các năm, điều này phù hợp với xu thế ngày bởi mọi ngƣời sử dụng thẻ tín dụng trong việc thanh toán các giao dịch của mình ngày càng nhiều hơn trƣớc. Doanh số của các năm luôn tăng dần, năm trƣớc luôn cao hơn năm sau. Năm 2011 tổng doanh số sử dụng thẻ tín dụng của Eximbank Hồ Chí Minh là 435 tỷ đồng, sang năm 2012 tổng doanh số sử dụng thẻ tín dụng là 500 tỷ đồng, năm 2013 là 685 tỷ đồng tăng 185 tỷ đồng tƣơng đƣơng với mức tăng khoảng 37% và năm 2014 so với năm trƣớc đó là 2013 thì doanh số sử dụng thẻ tín dụng tăng mạnh 1,142 tỷ đồng tƣơng đƣơng 167%. Nhƣ ta đã nói thẻ Visa luôn chiếm ƣu thế và thị phần trong việc phát hành thẻ tín dụng vì vậy cũng không ngạc nhiên khi thẻ Visa cũng chiếm doanh số sử dụng thẻ cao hơn so với thẻ MasterCard. Qua 3 năm từ 2011 đến 2013 thì doanh số sử dụng thẻ của thẻ Visa so với thẻ MasterCard luôn cao hơn từ 2 đến 3 lần, đặc biệt trong năm 2014 vừa qua thì doanh số sử dụng thẻ Visa tăng cao gần 9 lần. Với xu hƣớng này thì trong những năm tiếp theo thẻ Visa luôn chiếm ƣu thế hơn so với thẻ Master là điều có thể dự báo đƣợc trƣớc.Correlations
RES
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
4.4.2.6. Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến.
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN, HÀM Ý QUẢN TRỊ VÀ HƢỚNG
NGHIÊN CỨU TIẾP THEO
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH THAM GIA THẢO LUẬN NHÓM
STT
HỌ VÀ TÊN
CHỨC VỤ
NƠI CÔNG TÁC
PHỤ LỤC 2
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT (CHÍNH THỨC)
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng
về chất lƣợng dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng Eximbank
PHỤ LỤC 3
MÃ HÓA THANG ĐO CÁC BIẾN QUAN SÁT
PHỤ LỤC 4
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CRONBACH„S ALPHA
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Scale: SU DAP UNG
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Scale: SU BAO DAM
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Scale: SU CAM THONG
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Scale: SU HUU HINH
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Scale: HINH ANH NGAN HANG
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Scale: SU HAI LONG
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
PHỤ LỤC 5
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
Total Variance Explained
Rotated Component Matrixa
KMO and Bartlett's Test
Total Variance Explained
Rotated Component Matrixa
KMO and Bartlett's Test
Total Variance Explained
Rotated Component Matrixa
Factor Analysis
KMO and Bartlett's Test
Total Variance Explained
Rotated Component Matrixa
PHỤ LỤC 6
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY
Descriptive Statistics
Correlations
Variables Entered/Removeda
Model Summaryb
ANOVAa
Coefficientsa
Frequency Table
Gioi tinh
Do tuoi
Loai the
Thoi gian su dung
Thu nhap binh quan hang thang
Descriptive Statistics
Descriptive Statistics
Descriptive Statistics
Descriptive Statistics
Descriptive Statistics
Descriptive Statistics
Descriptive Statistics
Descriptive Statistics
PHỤ LỤC 7
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ EXIMBANK VÀ
DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG CỦA EXIMBANK.
Tổng vốn huy động
Tổng dƣ nợ cấp tín dụng
Tổng dƣ nợ cho vay
Tổng tài sản
Lợi nhuận trƣớc thuế
Tỷ đồng
1,400
Visa