intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu sự liên quan giữa đường máu sau ăn với một số chỉ số sinh hóa và biến chứng ở bệnh nhân đái tháo đường điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Trung Ương Thái Nguyên

Chia sẻ: ViCaracas2711 ViCaracas2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

40
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu thực hiện trên 400 bệnh nhân ĐTĐ týp 2 điều trị ngoại trú tại phòng khám Bệnh viện Đa khoa Trung Ương Thái Nguyên từ ngày 01/3/2012 đến 01/91/2012.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu sự liên quan giữa đường máu sau ăn với một số chỉ số sinh hóa và biến chứng ở bệnh nhân đái tháo đường điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Trung Ương Thái Nguyên

Tr g ih c c Th i Nguyên ti ch c i i s 2 2012<br /> <br /> <br /> <br /> NGHIÊN CỨU SỰ IÊN QUAN GIỮA ĐƢỜNG ÁU SAU ĂN VỚI ỘT SỐ<br /> CHỈ SỐ SINH HÓA VÀ BIẾN CHỨNG Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG<br /> ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƢƠNG THÁI NGUYÊN<br /> Nông Thị Tuyến*, Nguyễ Ki L ơ g**<br /> *<br /> Tr g Cao đẳng y tế Thái Nguyên<br /> **<br /> Bệnh việ a hoa Th i Nguyê .<br /> TÓ TẮT<br /> Nghiên cứu thực hiện trên 400 bệnh nhân ĐTĐ týp 2 điều trị ngoại trú tại phòng<br /> khám Bệnh viện Đa khoa Trƣơng ƣơng Thái Nguyên từ ngày 01/3/2012 đến<br /> 01/91/2012. Phƣơng pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Kết quả nghiên cứu: Tuổi<br /> mắc bệnh trung bình trong nhóm nghiên cứu là 61,1  9.2, bệnh nhân có đƣờng<br /> máu sau ăn tăng: 248 bệnh nhân chiếm 62,0%, sự kiểm soát glucose máu ( lúc đói,<br /> sau ăn), HbA1c, huyết áp, BMI, cholesterol TP, triglycerid kiểm soát ở mức kém<br /> chiếm tỷ lệ cao nhất, có sự liên quan giữa đƣờng máu sau ăn với đƣờng máu lúc<br /> đói, SGOT, bệnh nhân thừa cân béo phì, không tìm thấy sự liên quan giữa đƣờng<br /> máu sau ăn với lipid máu và các biến chứng thƣờng gặp, nhƣng số bệnh nhân có<br /> đƣờng máu sau ăn tăng thì các biến chứng thƣờng gặp ở nhóm đối tƣợng nghiên<br /> cứu cũng cao hơn số bệnh nhân có đƣờng máu sau ăn bình thƣờng. Kết luận: song<br /> song với việc kiểm soát đƣờng máu lúc đói, HbA1C, nên kiểm soát đƣờng huyết<br /> sau ăn để tƣ vấn về chế ăn uống, luyện tập, hạn chế rối loạn chuyển hóa và các<br /> biến chứng thƣờng gặp trên bệnh nhân ĐTĐ.<br /> Từ khóa: T g Glucose u sau .<br /> <br /> STUDYING OF THE ASSOCIATION BETWEEN GLUCOMIA LEVELS AFTER<br /> EATING AND BIOCHEMICAL INDICATORS AND COMPLICATIONS IN<br /> DIABETICS TREATED IN THAI NGUYEN CENTRAL GENERAL HOSPITAL<br /> <br /> Nong Thi Tuyen*, Nguyen Kim Luong**<br /> *<br /> Thai Nguyen Medical College<br /> **<br /> Thai Nguyen General Hospital<br /> SUMMARY<br /> Subject and method: The study of 400 outpatients with type 2 diabetes treated at<br /> Policlinics in Thai Nguyen hospital between 01/3/2012 and 01/9/2012. Study<br /> design: cross-sectional study. Results: Mean age in a study group was 61.1 <br /> 9.2, patients with increased blood glucose levels were 248 (62.0%), poor control<br /> of blood glucose (fasting, after eating), poor control of HbA1c, hypertension,<br /> BMI, total cholesterol , triglyceride accounted for the highest rate. There was a<br /> link between blood glucose after eating and fasting blood glucose with fasting<br /> blood glucose, SGOT, patients with overweight, obesity . The relationship<br /> between blood glucose after eating and blood lipid, common complications was<br /> not found, but when a number of patients with increased blood glucose levels and<br /> common complications in the study group were higher than those in patients with<br /> normal blood glucose after eating. Conclusions: Addition to control of fasting<br /> blood glucose, HbA1C, we should control blood glucose levels to counsel dietary<br /> regime, exercising and to limit metabolism disorders and common complications<br /> in patients with diabetes.<br /> Keywords: Postaprandial blood glucose<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 30<br /> Tr g ih c c Th i Nguyên ti ch c i i s 2 2012<br /> <br /> <br /> <br /> 1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Đái tháo đƣờng là một trong những bệnh lý mạn tính thƣờng gặp nhất trong các bệnh<br /> nội tiết và chuyển hóa. Bệnh gây ra nhiều biến chứng cấp tính và mạn tính ảnh hƣởng<br /> nặng nề đối với cuộc sống ngƣời bệnh nhƣ biến chứng tim mạch, cầu thận, võng mạc,<br /> thần kinh, nhiễm khuẩn... Thành công của điều trị bệnh đái tháo đƣờng là kiểm soát đƣợc<br /> Glucose máu và các rối loạn chuyển hóa khác. Chúng ta thƣờng quan tâm tới đƣờng máu<br /> lúc đói mà chƣa lƣu ý nhiều tới đƣờng máu sau ăn. Những nghiên cứu gần đây cho thấy<br /> tăng đƣờng máu sau ăn có vai trò quan trọng trong toàn bộ quá trình điều chỉnh glucose<br /> máu, tăng glucose máu sau ăn là chỉ điểm sớm của biến chứng mạch máu nhỏ [1].<br /> Sự liên quan giữa tăng glucose máu sau ăn tới rối loạn chuyển hóa lipid, chức năng tế<br /> bào gan, các chỉ số nhân trắc, huyết áp còn chƣa đƣợc đề cập nhiều ở các nghiên cứu<br /> trƣớc đây. Vì vậy chúng tôi nghiên cứu đề tài: “ Nghiê cứu s liê qua giữa glucose<br /> u sau với ột s ch s si h hóa và biế chứ g ở bệ h hâ đ i th o đ g đi u<br /> trị t i ệ h việ a hoa Tru g ơ g Th i Nguyê ” Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề<br /> tài này với mục tiêu: Phâ t ch i liê qua giữa glucose u sau với ột s ch s<br /> si h hóa và biế chứ g ở bệ h hâ đ i th o đ g typ 2 đi u trị go i tr t i ệ h việ<br /> a hoa Tru g ơ g Thái Nguyên.<br /> 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu<br /> * Bệnh nhân đang điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Trung ƣơng Thái Nguyên<br /> với chẩn đoán ĐTĐ týp 2 theo tiêu chuẩn của WHO năm 1999 có vận dụng phù hợp với<br /> điều kiện Việt Nam [4].<br /> * Tiêu chuẩn loại trừ: ĐTĐ thai nghén, các bệnh nhân bị ĐTĐ thứ phát sau sử dụng<br /> một số loại thuốc nhƣ corticoid, thiazid hoặc ĐTĐ do bệnh tuyến tụy, các bất thƣờng<br /> hormon, các bệnh nhân ĐTĐ mắc các bệnh nhiễm trùng cấp tính, bệnh lý ác tính, tổn<br /> thƣơng gan, thận nặng.<br /> * Thời gian từ ngày 01/3/2012 đến ngày 01/9/ 2012.<br /> 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu<br /> - Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang.<br /> - Mẫu nghiên cứu: mẫu thuận tiện.<br /> - Chỉ tiêu nghiên cứu:<br /> + Lâm sàng: các biến chứng về mắt, răng, tim mạch, thận, thần kinh và bàn chân của<br /> bệnh nhân đái tháo đƣờng.<br /> + Chỉ tiêu cận lâm sàng: glucose máu lúc đói (G0), HbA1c: bằng phƣơng pháp đo độ<br /> đục miễn dịch trên máy AU 640, Định lƣợng các thành phần lipid máu: Cholesterol toàn<br /> phần (CT); Triglycerid ( TG ); HDL- C; LDL- C; Creatinin máu; Xét nghiệm nƣớc tiểu:<br /> Protein niệu; Xét nghiệm Glucose máu sau ăn(G2 ).<br /> - Thu thập số liệu: hỏi và thăm khám lâm sàng; XN máu bằng máy sinh hóa tự động<br /> Olympus AU640 của BECKMAN; XN Protein niệu trên máy CLINITEK500 tại phòng<br /> xét nghiệm Khoa Khám bệnh Bệnh viện Đa khoa trung ƣơng Thái Nguyên.<br /> - Xử lý số liệu: theo phần mềm EPI-INFO 6.04<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 31<br /> Tr g ih c c Th i Nguyên ti ch c i i s 2 2012<br /> <br /> <br /> <br /> 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Bảng 3.1. Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu<br /> Đặc điểm Số lƣợng Tỷ lệ %<br /> (n=400)<br /> Giới tính<br /> Nam 208 52,0<br /> Nữ 192 48,0<br /> Nhóm tuổi<br /> < 50 41 10,3<br /> 50 - 59 142 35,5<br /> 60 - 69 137 34,3<br /> ≥ 70 80 20,0<br /> Tuổi trung bình (X  SD) 61,1  9,2<br /> * Nhậ xét:<br /> - Tỷ lệ nam giới trong nhóm nghiên cứu là 52,0%, nữ giới là 48,0%.<br /> - Tỷ lệ bệnh nhân nhiều nhất ở nhóm tuổi 50-59 tuổi chiếm tỷ lệ 35,5%, lứa tuổi từ 60<br /> - 69 chiếm tỷ lệ 34,3%, nhóm > 70 tuổi là 20%, ít nhất gặp ở nhóm < 50 tuổi chiếm 10,3%.<br /> Bảng 3.2. Tỷ lệ tăng đƣờng máu sau ăn của nhóm nghiên cứu<br /> Glucose máu sau ăn Số lƣợng (n=400) Tỷ lệ %<br /> G2 bình thƣờng 152 38,0<br /> G2 tăng 248 62,0<br /> * Nhậ xét: Tỷ lệ bệnh nhân có đƣờng máu sau ăn tăng là 248 bệnh nhân chiếm 62,0%.<br /> Bảng 3.3. Đánh giá sự kiểm soát Glucose máu của theo khuyến cáo của Hội Nội tiết - ĐTĐ<br /> Chỉ số Tốt Chấp nhận Kém<br /> SL % SL % SL %<br /> <br /> Glucose Lúc đói 106 26,4 91 22,8 203 50,8<br /> máu<br /> Sau ăn 47 11,7 105 26,3 248 62,0<br /> HbA1c 61 15,2 166 41,5 173 43,3<br /> <br /> Huyết áp 107 26,7 65 16,3 228 57,0<br /> <br /> BMI 141 35,2 - - 259 64,8<br /> <br /> Cholesterol TP 132 33,0 130 32,4 138 34,5<br /> HDL - C 194 48,4 145 36,3 61 15,3<br /> <br /> LDL - C 156 39,0 159 39,7 85 21,3<br /> <br /> Triglycerid 93 23,2 100 25,0 207 51,8<br /> <br /> * Sự kiểm soát Glucose máu (lúc đói, sau ăn), HbA1c, huyết áp, BMI, cholesterol TP,<br /> triglycerid kiểm soát ở mức kém chiếm tỷ lệ cao nhất.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 32<br /> Tr g ih c c Th i Nguyên ti ch c i i s 2 2012<br /> <br /> <br /> <br /> Bảng 3.4. iên quan giữa đƣờng máu sau ăn với một số chỉ số sinh hóa ở bệnh nhân ĐTĐ<br /> Tăng glucose sau ăn Bình thƣờng<br /> G2 OR, p<br /> (n = 248) (n = 152)<br /> Chỉ số (test 2)<br /> SL % SL %<br /> Tăng 171 84,2 32 15,8<br /> G0 p < 0,001<br /> BT 77 39,1 120 60,9<br /> Tăng 133 64,3 74 35,7 OR=1,22<br /> Triglycerid<br /> BT 115 59,6 78 40,4 p> 0,05<br /> Tăng 88 63,8 50 36,2 OR=1,12<br /> Cholesterol<br /> BT 160 61,1 102 38,9 p> 0,05<br /> Giảm 39 63,9 22 36,1 OR=1,1<br /> HDL - C<br /> BT 209 61,7 130 38,3 p> 0,05<br /> Tăng 51 60,0 34 40,0 OR=0,96<br /> DL - C<br /> BT 197 62,5 118 37,5 p> 0,05<br /> Tăng 50 73,5 18 26,5 OR=1,88<br /> SGOT<br /> BT 198 59,6 134 40,4 p < 0,05<br /> Tăng 62 66,7 31 33,3 OR=1,3<br /> SGPT<br /> BT 186 60,6 121 39,4 p > 0,05<br /> * Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân có tăng đƣờng máu sau ăn có liên quan đến tăng đƣờng máu<br /> lúc đói chiếm tỷ lệ 84,2%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2