intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu sự thay đổi một số đặc điểm sinh học và hiệu quả của truyền khối tiểu cầu máy trên bệnh nhân sốt xuất huyết Dengue tại Bệnh viện TW Huế (2018-2020)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sốt xuất huyết (SXH) Dengue là bệnh truyền nhiễm xảy ra hàng năm, thường gặp ở cả trẻ em và người lớn với đặc điểm là sốt, xuất huyết và thoát huyết tương. Nếu không được chẩn đoán sớm và xử trí kịp thời sẽ ảnh hưởng đến tính mạng bệnh nhân (BN), có thể dẫn đến tử vong. Bài viết trình bày đánh giá sự thay đổi một số đặc điểm sinh học và hiệu quả truyền khối tiểu cầu máy (KTCM) trên bệnh nhân SXH Dengue tại BVTW Huế (2018-2020).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu sự thay đổi một số đặc điểm sinh học và hiệu quả của truyền khối tiểu cầu máy trên bệnh nhân sốt xuất huyết Dengue tại Bệnh viện TW Huế (2018-2020)

  1. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ HIỆU QUẢ CỦA TRUYỀN KHỐI TIỂU CẦU MÁY TRÊN BỆNH NHÂN SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE TẠI BỆNH VIỆN TW HUẾ (2018-2020) Nguyễn Ngọc Quang, Trần Thị Phương Anh, Trần Văn Ngọc, Phan Bá Thành, Nguyễn Thị Phương Ngọc, Lê Thị Hằng Nga(*) TÓM TẮT 16 Kết luận: KTCM là chế phẩm máu đặc biệt, Sốt xuất huyết (SXH) Dengue là bệnh truyền đạt hiệu quả cao trong điều trị SXH Dengue, nhiễm xảy ra hàng năm, thường gặp ở cả trẻ em giúp rút ngắn thời gian nằm viện và giảm nguy và người lớn với đặc điểm là sốt, xuất huyết và cơ gặp các phản ứng phụ trong truyền chế phẩm thoát huyết tương. Nếu không được chẩn đoán máu. Tất cả BN nghiên cứu, lúc vào viện có sớm và xử trí kịp thời sẽ ảnh hưởng đến tính SLTC cầu giảm nặng (
  2. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 donor apheresis platelets in Dengue patients at tương, có thể dẩn đến sốc giảm thể tích tuần Hue Central Hospital (2018-2020) hoàn, rối loạn đông máu, đặc biệt một số Subjects: 164 patients were diagnosed with trường hợp giảm nặng số lượng tiểu cầu và Dengue fever and received single-donor suy tạng. Nếu không được chẩn đoán sớm và apheresis platelets at Hue Hospital from 2018- xử trí kịp thời sẽ dẩn đến tử vong. Các chỉ số 2020. sinh học như: SLTC, XN nhanh KN NS, KT Methods: Retrospective. The study described IgG/IgM là một trong các chỉ số quan trọng a cross-sectional để chẩn đoán SXHD (2), có thể phát hiện Results: Early DENV Infection rate of bệnh sớm và giúp chẩn đoán phân biệt với 53,04%, Secondary DENV infection: 33,53% các trường hợp nhiễm virut khác. Trong điều and Old DENV infection: 13,43%. Platelets trị SXH Dengue, xuất huyết do số lượng tiểu count prior to SDAP: < 30x109/l, the rate is cầu thấp là dấu hiệu thường gặp, tỉ lệ biến 71.35%, from 30 - 40x109/l thực hiện nghiên cứu này nhằm xác định các the rate is 13,42%. Number of SDAP used: 215 ca sơ nhiễm, tái nhiễm, nhiễm cũ và đánh giá Units/164 patients. Average number of SDAP: hiệu quả việc sử dụng khối tiểu cầu máy (KTCM). X =1,31 Units. Number of infusion SDAPs: Mục tiêu: Đánh giá sự thay đổi một số from 1-5 times, of which the first time đặc điểm sinh học và hiệu quả truyền khối transmission accounts for the highest rate of tiểu cầu máy trên bệnh nhân SXH Dengue tại 81.09%. BVTW Huế (2018-2020) Conclusion: SDAP is a special blood product, highly effective in the treatment of II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU dengue, helps reduce the hospital stay, lower the 2.1 Đối tượng nghiên cứu: BN điều trị risk of transfusion-associated adverse reactions. tại BVTƯ Huế trong năm 2018-2020 All study patients, at the time of admission, had a *Tiêu chuẩn chọn BN: BN có chỉ định severe decrease in platelet count (
  3. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU - Dựa vào KN NS1, KT IgM/IgG và xác lượng tiểu cầu nặng ( 10x109/l (4). giờ. Xác định BN SXH Dengue giảm số Xử lý số liệu: phần mềm SPSS và Excel III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Đặc điểm chung Bảng 1: Tỷ lệ phân bố bệnh nhân theo giới, nhóm tuổi, địa phương Giới Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ (%) Nam 103 62,80 Nữ 61 37,20 Tổng 164 100 Nhóm tuổi Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ (%) 50 15 09,14 Tổng 164 100% Địa phương Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ (%) TT-Huế 145 88,41 Khác 19 11,59 Tổng 164 100 Nhận xét: đô tuổi nghiên cứu gặp ở cả trẻ em và người trưởng thành: tỷ lệ cao ở nhóm tuổi 26-50 tuổi (49,41%). Nam chiếm tỷ lệ cao hơn nữ. bệnh nhân chủ yếu ở TT-Huế 88,41%. 2. Đặc điểm huyết thanh dương tính và phân loại nhiễm SXHD Bảng 2: Phân loại nhiễm SXHD SXH Dengue Tần số Tỷ lệ STT KN NS1, KT IgG/IgM P (DENV) (n) (%) Nhiễm DENV NS1(+) IgM (+) IgG(-) 1 tiên phát NS1(-) IgM (+) IgG(-) 87 53,04 (Giai đoạn sớm) NS1(+)IgM (+) IgG(-) Nhiễm DENV NS1 (+) IgM (+) IgG(+) 2 thứ phát NS1 (-) IgM (+) IgG(+) 55 33,53 (Tái nhiễm) NS1 (+) IgM (-) IgG(+)
  4. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Nhận xét: nhiễm SXHD tiên phát có tỷ lệ cao nhất 53,04%, thứ phát 33,53% và nhiễm cũ là 13,43%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p
  5. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU IV. BÀN LUẬN phát là 33,53% và nhiễm cũ là 13,43%. Sự 1. Đặc điểm chung: khác biệt có ý nghĩa thống kê (p 50 tuổi: 9,14%, chiếm tỷ lệ cao hiện diện trong trường hợp nhiễm thứ phát, nhất là nhóm 26-50 tuổi: 49,41% Về giới nhưng rất ít trong nhiễm tiên phát. Các dấu tính: nam chiếm tỷ lệ cao hơn nữ: nam: hiệu như xuất huyết và sốc dengue do sự 62,80%, nữ: 37,20%. Sự khác biệt có ý nghĩa hiện diện các KT IgG tăng cao (3,6) thường thống kê (p
  6. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 bình thường. Sự khác biệt có ý nghĩa thống liệu nghiên cứu nhận thấy: đa số trong mẫu kê (p40 x109/l có tỷ lệ 13,42%. Qua đó, - Số lần truyền KTCM ít nhất là 01 lần nhận thấy kết quả này phù hợp với các (01 đơn vị), tỷ lệ 81,09%, nhiều nhất là 05 nghiên cứu khác, số lượng tiểu cầu dần hồi lần (05 đơn vị). Số lượng KTCM đã sử dụng phục và tiến về giới hạn bình thường cho đến là 215 đơn vị. Giá trị trung bình của 01 đợt lúc bệnh nhân xuất viện. truyền là 1,31 đơn vị KTCM. 6. Số lần truyền KTCM Do chưa có nhiều nghiên cứu của các tác TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Y Tế (2019). Quyết định số 3705/QĐ- giả khác về việc xác định số lần truyền BYT “Về việc ban hành hướng dẫn chẩn KTCM đối với bệnh SXH Dengue, nên đoán, điều trị sốt xuất huyết Dengue”, chúng tôi chưa có cơ sở để so sánh. Qua số 22/08/2019. 133
  7. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU 2. Elzinandes Leal de Azeredo,1 Robson Q. 5. Sonam KanSay & Harinder Singh (2018) Monteiro,2 and Luzia Maria de-Oliveira “Effect of introduction of single-donor Pinto (2015), “Thrombocytopenia in Dengue: apheresis platelets in dengue management: A Interrelationship between Virus and the comparative analysis of two consecutive Imbalance between Coagulation and dengue epidemics” J Lab Physicians 2018 Fibrinolysis and Inflammatory Mediators”, Apr -Jun; 10(2): 173–178. Review Article | Open Access. 6. (4).Wang SM and Sekaran SD. Early Volume 2015 |Article Diagnosis of Dengue Infection Using a ID 313842 | https://doi.org/10.1155/2015/313 Commercial Dengue Duo Rapid Test Kit for 842 the Detection of NS1, IgM, and IgG.Am J 3. Kassim FM, Izati MN, TgRogayah TAR, Trop Med Hyg2010; 83(3): 690-695. Apandi YM, Saat Z (2011). “Use of dengue 7. WHO 2011: Comprehensive Guidelines for NS1 antigen for early diagnosis of dengue Prevention and Control of Dengue and virus infection”. Southeast Asian J Trop Med Dengue Hemorrhagic Fever. Revised and Public Health2 011; 42(3): 562-569. Expanded Edition. World Health 4. Muhammad Zaman Khan Assir,a, (2013) Organization, Regional Office for South-East “Effectiveness of Platelet Transfusion in Asia, 2011. www.searo.who.int/ LinkFiles/ Dengue Fever: A Randomized Controlled Dengue_DHF_preventionandcontrol_ Trial” Transfus Med Hemother. 2013 Oct; guidelines_rev.pdf 40(5): 362–368. Published online 2013 Sep 11. doi: 10.1159/000354837 134
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2