Nghiên cứu tái sinh giống đậu tương DT2008 và ĐT26 phục vụ cho công tác chọn tạo giống đậu tương bằng phương pháp chuyển gen
lượt xem 0
download
Bài viết Nghiên cứu tái sinh giống đậu tương DT2008 và ĐT26 phục vụ cho công tác chọn tạo giống đậu tương bằng phương pháp chuyển gen trình bày ảnh hưởng của tổ hợp BAP + IBA đến khả năng tạo cụm chồi; Ảnh hưởng của GA3 đến khả năng kéo dài chồi; Ảnh hưởng của α-NAA khả năng hình thành rễ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu tái sinh giống đậu tương DT2008 và ĐT26 phục vụ cho công tác chọn tạo giống đậu tương bằng phương pháp chuyển gen
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Nhóm 1 g m giống số 3 và 19; Nhóm 2 g m giống số 34; Nhóm 4 g m giống số 8, 15, 13, 12, 4, 5, 8, 17 và 16; Nhóm 5 g m hai giống 9 và 6. Nhóm 3 chiếm phần lớn các giống dùng trong nghiên cứu. TÀI LIỆU THAM KHẢO Lưu Minh Cúc, 2009. Sử dụng chỉ thị vi vệ tinh trong lập bản đồ gen kháng bệnh đốm lá muộn ở lạc phục vụ công tác chọn tạo giống. Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp. 159 trang. Ngày nhận bài: 115/4/2013 Người phản biện: TS. Lã Tuấn Nghĩa, yệt đăng: 3/6/2013 NGHIÊN CỨU TÁI SINH GIỐNG ĐẬU TƯƠNG DT2008 VÀ ĐT26 PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC CHỌN TẠO GIỐNG ĐẬU TƯƠNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN GEN Đặng Trọng Lương, Trần Minh Hoa, Nguyễn Thúy Điệp, Trần Thị Thúy, Nguyễn Thị Liễu SUMMARY Study on plant regeneration from cotyledon and hypocotyls of two soybean cultivars, DT2008 and ĐT26 for gen transformation purpose Regeneration from cotyledon and hypocotyl of two soybean cultivars, DT2008 and ĐT26, were studied. Regeneration ratio, shoot induction, shoot elongation and root induction were evaluated on MS media (Murashige Skoog, 1962) supplemented with different concentrations and combinations of phytohormons. MS medium supplemented with 2mg/l BAP and 0,1 mg/l IBA was the most effective on shoot induction of both DT2008 and ĐT26. The regeneration ratio of cotyledon material was 86% with DT2008 cultivar and 88% with ĐT26 cultivar. Regeneration of hypocotyls has ratio of 78,33% and 81,67% for DT2008 and ĐT26, respectively. The induced shoots of the two cultivars were elongated best in MS medium adding 0,5 mg/l GA3 and 0,1 mg/l IAA. Healthy and uniform shoots were rooted in MS medium supplemented with 0,5 mg/l α-NAA. Keywords: Glycine max (L.) Merr., soybean, cotyledon, hypocotyls, regeneration, invitro.
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam I. ĐẶT VẤN ĐỀ ấ ầ ạ ầ Đậu tương ( đầu tiên đượ ộ ự ạ ếổ ứu năm 1983. Sau đó nhiề ọ ệ ố ả ấ ệ ứu đã cả ế ối ưu môi trườ ủ ề ốc gia. Đậu tương là ngu ựng phương pháp tái sinh thông qua ấ ầ ự ậ ủ ự ở giai đoạ ả ế ớ ạt đậu tương chứ ầ Ở ệ như đầ đủ các axit amin cơ bản như Nam đã có nhiề ứ ế ệ ố ố ầ ạ ện nay, đậu tương đượ đã đạt đượ ộ ố ế ả ất đị ở ắ ụ Ở ệ ễn Thúy Điệ ễ ệ ng đậu tương chỉ đứ ị Thúy Hường, 2009). Đặ ệ ở ạc. Năm 2011, diệ đậu tương, khả năng tái sinh củ ố đậu tương ở nướ theo ướ ủ ự ệ ớ ậ ệ FAS đạ ản lượng đạ ột bướ ắ ộc trướ ấ ế ứ ể ộ ững năm gần đây, công nghệ ống đậu tương mớ ế ế ọc đóng vai trò quan trọ ả ả ủ ệ “Nghiên cứu tái sinh giống ế ng và đang là mố đậu tương DT2008 và ĐT26 phục vụ cho hàng đầ ủ ọ ở ắ công tác chọn tạo giống đậu tương bằng ục đượ ữ ạ ế ủ phương pháp phương pháp chuyển gen”. ọ ố ề ố ấ ế ợ ớ ỹ ậ ề ự ật đã II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ở ụ ệ ữ ệ NGHIÊN CỨU ả ế ng, làm thay đổ ự ạ 1. Vật liệu nghiên cứu ế ọ ạ ố ề ố Vật liệu thực vật sử dụng trong nghiên ạo ra tính đa dạ ề ề ự cứu là lá mầm và trụ dưới lá mầm của hạt ể ủ ỹ ậ ề ự ật đã mở giống đậu tương DT2008 và ĐT26. Giống ột đường hướ ớ ố do Viện Di truyền Nông nghiệp đậu tương, đặ ệ ạ ống đậ chọn tạo từ quần thể phân ly của tổ hợp tương chị ạ ố ừ hữu tính giữa 2 giống DT2001 và HC100, ại và đã thu hút đượ ự ủ ọ ạ ống. Tính đế năm kết hợp gây tạo đột biến ở F4 bằng tia ệ ng đậu tương chuyể Giống ĐT26 do Trung tâm ế ới đạ ả ệ Nghiên cứu và phát triển Đậu đỗ, Viện Cây James, 2010). Để ạ ống đậu tương mớ lương thực và Cây thưc phẩm, Viện Khoa ằ ệ gen thì trướ ầ học Nông nghiệp Việt Nam chọn lọc từ tổ ển đượ ệ ố hợp lai ĐT2000 ĐT1 ệ ố ở cây đậu tương ụ ụ 2. Phương pháp nghiên cứu ển gen đang đượ ứ ụ ỹ ậ ấ ố Các thí nghiệm tái sinh được tiến hành ầ ạ trên nền môi trường MS bổ sung 30g/l ấ ạ
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam trên môi trường MS từ 5 7 ngày. Mẫu trụ nghiệm được bố trí 3 lần lặp lại. dưới lá mầm được nuôi cấy trên môi trường có bổ sung tổ hợp BAP và IBA với các III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN n ng độ BAP 1 mg/l; 1,5 mg/l; 2mg/l và 1. Ảnh hưởng của tổ hợp BAP + IBA /l; 0,1 mg/l; 0,2 mg/l. Kết quả đến khả năng tạo cụm chồi nghiên cứu sau 5 tuần nuôi cấy được thể hiện ở bảng 1. Vật liệu trụ dưới lá mầm: Trụ dưới lá mầm được tách từ hạt đậu tương nuôi cấy Bảng 1. Ảnh hưởng của BAP và IBA lên khả năng tạo cụm ch i từ trụ dưới lá mầm DT2008 ĐT26 BAP IBA Tỷ lệ Số Tỷ lệ mẫu Số (mg/l) (mg/l) mẫu tạo chồi/ Hình thái chồi tạo chồi chồi/ Hình thái chồi chồi (%) mẫu (%) mẫu Chồi ngắn, có màu Chồi ngắn, có màu 0 50,00 2,23 51,67 2,52 xanh nhạt xanh nhạt Chồi ngắn, có màu Chồi ngắn, có màu 1 0,1 61,67 3,24 63,33 3,42 xanh nhạt xanh nhạt Chồi ngắn, có màu Chồi ngắn, có màu 0,2 65,00 3,44 68,33 3,59 xanh nhạt xanh nhạt Chồi khỏe, ngắn, có Chồi khỏe, ngắn, có 0 63,33 3,16 66,67 3,20 màu xanh đậm màu xanh đậm Chồi khỏe, ngắn, có Chồi khỏe, ngắn, có 1,5 0,1 68,33 4,27 73,33 4,45 màu xanh đậm màu xanh đậm Chồi khỏe, ngắn, có Chồi khỏe, ngắn, có 0,2 73,33 4,34 75,00 4,24 màu xanh đậm màu xanh đậm Chồi khỏe, ngắn, có Chồi khỏe, ngắn, có 0 70,00 3,38 73,33 3,41 màu xanh đậm màu xanh đậm Chồi khỏe, ngắn, có Chồi khỏe, ngắn, có 2 0,1 78,33 6,19 81,67 6,61 màu xanh đậm màu xanh đậm Chồi khỏe, ngắn, có Chồi khỏe, ngắn, có 0,2 71,67 5,14 80,00 5,44 màu xanh đậm màu xanh đậm Qua số liệu thu được cho thấy: Bổ sung ch i/cụm (giống DT2008) và 6,61 ch i/cụm riêng rẽ BAP ở các n ng độ từ 1; 1,5 và 2 (giống ĐT26). Các ch i thu được từ công mg/l thì tỷ lệ tạo cụm ch i dao động từ 50 thức này có chất lượng tốt, ch i kh e, xanh 70% (giống DT2008) và 51,67 đậm. Tuy nhiên, các ch i trong cụm ch i (giống ĐT26). Khi sử dụng kết hợp BAP đều ngắn, chưa đạt tiêu chuẩn để đưa vào với IBA trong môi trường tái sinh thì khả môi trường ra rễ tạo cây hoàn chỉnh. năng tạo cụm ch i và số ch i/cụm của cả 2 *Vật liệu lá mầm: Mẫu lá mầm được giống đều cao hơn khi sử dụng BAP riêng tách từ hạt giống nuôi cấy trên môi trường rẽ. Môi trường có bổ sung 2 mg/l BAP + MS từ 5 7 ngày. Tương tự như mẫu trụ 0,1 mg/l IBA cho tỷ lệ tạo cụm ch i cao dưới lá mầm, các mẫu lá mầm được chuyển nhất: 78,33% (đối với giống DT2008) và sang môi trường tái sinh tổ hợp BAP và 81,67% (đối với giống ĐT26) và số IBA ở các n ng độ khác nhau. Bảng 2 tổng ch i/cụm cũng nhiều nhất: Trung bình 6,19
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam hợp kết quả nghiên cứu tái sinh từ lá mầm của 2 giống DT2008 và ĐT26 sau 5 tuần. Bảng 2. Ảnh hưởng của tổ hợp BAP và IBA lên khả năng tạo cụm ch i từ lá mầm BAP IBA Số mẫu Tỷ lệ tạo Số Giống Hình thái chồi (mg/l) (mg/l) cấy chồi (%) chồi/mẫu 0,1 100 60 3,13 Chồi ngắn, có màu xanh 1 0,2 100 68 3,4 Chồi ngắn, có màu xanh 0,1 100 73 4,36 Chồi ngắn, có màu xanh đậm DT2008 1,5 0,2 100 76 4,89 Chồi khỏe, ngắn, có màu xanh đậm 0,1 100 86 6,22 Chồi khỏe, ngắn, có màu xanh đậm 2 0,2 100 81 5,2 Chồi khỏe, ngắn, có màu xanh đậm 1 0,1 100 62 3,26 Chồi ngắn, có màu xanh 0,2 100 69 3,52 Chồi ngắn, có màu xanh 1.5 0,1 100 76 4,67 Chồi khỏe, ngắn, có màu xanh đậm ĐT26 0,2 100 80 4,88 Chồi khỏe, ngắn, có màu xanh đậm 2 0,1 100 88 6,46 Chồi khỏe, ngắn, có màu xanh đậm 0,2 100 82 5,31 Chồi khỏe, ngắn, có màu xanh đậm Kết quả bảng 2 cho thấy phản ứng tái này, mẫu có tỷ lệ tạo cụm ch i cao nhất và sinh từ vật liệu lá mầm của 2 giống đậu số ch i/mẫu cũng nhiều nhất: Trung bình tương nghiên cứu tương đối giống nhau. Tỷ 6,22 ch i/mẫu (giống DT2008) và 6,46 lệ tạo cụm ch i của giống DT2008 dao ch i/mẫu (giống ĐT26). Tuy nhiên, giống động từ 60 86%, giống ĐT26 dao động từ như các ch i tái sinh từ mẫu trụ dưới lá 88%. Giống như vật liệu trụ dưới lá mầm, các ch i tái sinh từ lá mầm còn ngắn mầm, mẫu lá mầm cũng phản ứng tạo cụm do đó cần được chuyển sang môi trường ch i tốt nhất trên môi trường có bổ sung 2 kéo dài trước khi ra rễ. mg/l BAP + 0,1 mg/l IBA. Trên môi trường Hình 1: Hình ảnh cụm chồi trên môi trường có bổ sung tổ hợp 2mg/l BAP + 0,1mg/l IBA sau 5 tuần nuôi cấy 2. Ảnh hưởng của GA3 đến khả năng Để tăng chiều dài các ch i tái sinh kéo dài chồi nhằm đạt tiêu chuẩn để ra rễ tạo cây hoàn chỉnh, các ch i tái sinh này được chuyển sang môi trường bổ sung tổ hợp chất kích
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam thích sinh trưởng GA3 và IAA. GA3 thuộc trưởng auxin, là dạng auxin chủ yếu và nhóm kích thích sinh trưởng gibberellin, quan trọng nhất của tất cả các thực vật. Vì hiệu quả sinh lý rõ nhất của GA3 là kích vậy, bổ sung tổ hợp GA3 và IAA trong môi thích mạnh mẽ sự sinh trưởng kéo dài của trường sẽ tạo thuận lợi cho sự phát triển của thân. IAA thuộc nhóm kích thích sinh ch i và chuẩn bị cho cây ra rễ. ảng 3. Khả năng kéo dài ch i của hai giống đậu tương DT2008 và ĐT26 Công Chiều cao chồi (cm) GA3 (mg/l) IAA (mg/l) Số mẫu cấy thức DT2008 ĐT26 1 0,1 0,1 100 3,8 3,2 2 0,5 0,1 100 6,2 7,4 3 1 0,1 100 5,8 6,6 Kết quả kéo dài ch i sau 3 tuần theo d công thức môi trường đạt từ 47% hai giống DT2008 và ĐT26 được thể hiện ở Số rễ TB/cây dao động từ 1,26 bảng 3. Kết quả cho thấy, khả năng kéo dài Trong 3 công thức thí nghiệm với α ch i của hai giống đậu tương nghiên cứu có thì công thức môi trường có bổ sung 0,5 sự khác biệt rõ rệt. Chiều cao ch i dao động mg/l α NAA cho tỷ lệ ra rễ và số rễ TB/cây từ 3,2 cm đến 7,4 cm. Trong đó, giống ĐT26 cao nhất, chiều dài rễ trung bình đạt 7,12 có khả năng kéo dài ch i tốt hơn giống chất lượng rễ tốt (rễ nhiều, to, có màu DT2008. Hai giống DT2008 và ĐT26 đều trắng, kh e), thân cây mập, kh e, phù hợp có kết quả kéo dài thân tốt ở n ng độ GA3 là khi ra cây ngoài giá thể. 0,5 mg/l kết hợp với 0,1 mg/l IAA (chiều Đối với giống đậu tương ĐT26, tất cả cao ch i đạt 6,2 và 7,4 cm). các công thức bổ sung α NAA đều tạo rễ. 3. Ảnh hưởng của α-NAA khả năng hình Trong đó, các chỉ tiêu theo dõi ở môi thành rễ trường có bổ sung α là thấp Để tìm n ng độ phù hợp của α nhất: Tỷ lệ ra rễ chỉ đạt 45%, chất lượng rễ ảnh hưởng đến sự hình thành rễ của hai xấu. Môi trường có bổ sung α giống đậu tương DT2008, ĐT26, trong thí NAA đạt các chỉ tiêu theo dõi đều cao nhất: nghiệm này bố trí 3 n ng độ khác nhau: 0,1; Tỷ lệ ra rễ đạt 98%, số rễ trung bình/cây đạt 0,5 và 1 mg/l. Sau 4 tuần nuôi cấy, kết quả 4,36 rễ, chiều dài rễ đạt 7,65cm, chất lượng quan sát và ghi nhận được thể hiện ở bảng 4. rễ tốt, thân cây mập, kh e. T Qua bảng 4 cho thấy, tỷ lệ ra rễ của tăng n ng độ α ỷ ệ ễ giống đậu tương DT2008 trong tất cả các ạ ả 86%), rễ nh , thân cây nh . Bảng 4. Ảnh hưởng của α NAA đến khả năng ra rễ của giống DT2008 và ĐT26 α-NAA Số cây Tỷ lệ ra Số rễ Chiều dài Chất Giống Đặc điểm hình thái cây con (mg/l) cấy rễ (%) TB/cây rễ (cm) lượng rễ 0,1 100 47 1,26 2,05 Xấu Thân cây nhỏ, khỏe, có 2-3 lá xanh đậm DT2008 0,5 100 100 4,15 7,12 Tốt Thân cây mập, khỏe, có 2-3 lá xanh đậm 1 100 90 3,22 4,30 Xấu Thân cây nhỏ, có 2-3 lá xanh nhạt. 0,1 100 45 1,50 2,82 Xấu Thân cây nhỏ, có 3-4 lá xanh nhạt ĐT26 0,5 100 98 4,36 7,65 Tốt Thân cây mập, khỏe, có 3-4 lá xanh đậm 1 100 86 3,45 5,20 Xấu Thân cây nhỏ, có 3-4 lá xanh đậm
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Chất lượng rễ: Rễ tốt: Rễ nhiều, to, có màu trắng, kh e; Rễ xấu: Rễ nh , có màu vàng Từ kết quả trên cho thấy, hầu hết các giống, với giống DT2008 đạt 100%, giống giống đều có khả năng phát sinh rễ khi ĐT26 đạt 98%. Kết quả này phù hợp với được nuôi cấy trên môi trường có bổ sung kết quả nghiên cứu của Zhanyuan Zhang và α NAA. Tỷ lệ phát sinh rễ tương đối cao ở cộng sự, 1999 n ng độ α NAA 0,5 mg/l tùy thuộc từng Hình 2: Hình ảnh ra rễ của cây đậu tương trên môi trường bổ sung 0,5 mg/l α m tắt IV. KẾT LUẬN hiện trạng cây trồng biến đổi gen trên Môi trường tái sinh tạo cụm ch i tốt toàn cầu năm 2010 nhất từ lá mầm và trụ dưới lá mầm của 2 Nguyễn Thuý Điệp, Kiều Thị Dung, giống DT2008 và ĐT26 là môi trường MS Đặng Minh Trang, Lê Việt Chung, bổ sung 2 mg/l BAP và 0,1 mg/l IBA. Đặng Trọng Lương (2005), “Kết quả Môi trường kích thích kéo dài ch i nghiên cứu ban đầu về khả năng tái cho 2 giống đậu tương nghiên cứu là môi sinh của một số giống đậu tương phục trường MS bổ sung 0,5 mg/l GA3 và 0,1 vụ cho kỹ thuật chuyển gen”, Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, số 20: 35 Các ch i tái sinh của 2 giống đậu Nguyễn Thị Thúy Hường, Trần Thị tương DT2008 và ĐT26 phản ứng ra rễ tốt Ngọc Diệp, Nguyễn Thu Hiền, CHu nhất trên môi trường MS bổ sung 0,5 mg/l Hoàng Mậu, Lê Văn Sơn, Chu Hoàng α Phát triển hệ thống tái sinh invitro cây đậu tương TÀI LIỆU THAM KHẢO phục vụ chuyển . Tạp chí Khoa học và công nghệ. Số 52(4): 89
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Ngày duyệt đăng: 3/6/2013 Ngày nhận bài: 15/4/2013 Người phản biện: GS. TSKH. Trần Duy Qu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Rút ngắn thời gian vi nhân giống lan hồ điệp
7 p | 298 | 100
-
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập nội và biện pháp kỹ thuật cho giống có triển vọng tại Thái Nguyên
167 p | 179 | 29
-
Nghiên cứu tái sinh chồi in vitro cây dưa lưới (Cucumis melo L.)
11 p | 17 | 4
-
Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống đậu tương đen ĐT2008ĐB
6 p | 74 | 4
-
Nghiên cứu tái sinh chồi in vitro cây mán đỉa (Archidendron clypearia (Jack) Nielsen)
7 p | 40 | 3
-
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng và năng suất một số giống đậu tương vụ Hè – Thu tại Thái Nguyên
5 p | 25 | 3
-
Cho sinh sản cá lăng nha tại Bình Định
2 p | 77 | 3
-
Nghiên cứu bình tuyển cây đầu dòng hồng xiêm nhót tại xã Lô Giang, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình
5 p | 4 | 2
-
Kết quả nghiên cứu, chọn tạo giống dâu cho các tỉnh miền Bắc và miền Trung
9 p | 52 | 2
-
Nghiên cứu chọn tạo giống dâu mới cho vùng Tây Nguyên
14 p | 14 | 2
-
Nghiên cứu tuyển chọn giống đậu tương thích hợp trồng vụ Đông trên đất hai vụ lúa tại tỉnh Thanh Hóa
6 p | 14 | 2
-
Kết quả nghiên cứu tuyển chọn giống đậu tương chịu hạn, năng suất cao phù hợp với điều kiện sinh thái khó khăn do biến đổi khí hậu tại Tây Nguyên
8 p | 10 | 2
-
Nghiên cứu khả năng tái sinh in vitro từ nốt lá mầm của một số giống đậu dải (Vigna unguiculata L.)
6 p | 5 | 2
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của loại môi trường cơ bản và các chất điều hòa sinh trưởng đến khả năng nhân tạo chồi mới sạch bệnh ban đầu của cây Sa mộc dầu (Cunninghamia konishii Hayata)
8 p | 8 | 1
-
Kết quả khảo sát thời gian sinh trưởng và năng suất của tập đoàn đậu cowpea trong vụ Xuân tại Thanh Trì, Hà Nội
5 p | 13 | 1
-
Nghiên cứu tập đoàn giống mướp ngọt trồng vụ Xuân - Hè 2014 tại Thừa Thiên Huế
11 p | 49 | 1
-
Bước đầu nghiên cứu nhân giống hữu tính loài Du sam núi đất (Keteleeria evelyniana Mast.) tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
8 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn