Nghiên cứu tham số động của hỗn hợp cát cao su với tỷ lệ khác nhau bằng thí nghiệm nén ba trục động
lượt xem 3
download
Bài viết Nghiên cứu tham số động của hỗn hợp cát cao su với tỷ lệ khác nhau bằng thí nghiệm nén ba trục động được nghiên cứu nhằm đánh giá về khả năng chịu lực của hỗn hợp cát cao su, nhóm tác giả tiến hành nghiên cứu đặc trưng chống cắt của hỗn hợp dựa vào thiết bị thí nghiệm cắt phẳng tự động Shearmatic.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu tham số động của hỗn hợp cát cao su với tỷ lệ khác nhau bằng thí nghiệm nén ba trục động
- 7ạSFKt9ậWOLệXYj;k\GựQJ7ậSVố
- 1JKLrQFứXWKDPVốđộQJFủDKỗQKợSFiWFDRVXYớLWỷOệNKiFQKDX EằQJWKtQJKLệPQpQEDWUục độQJ +ồĐình NguyênVũ Văn TuấQ3Kạm ĐứF7LệS +ọFYLệQ.ỹWKXậWTXkQVự+RjQJ4XốF9LệW&ổ1KXế%ắF7ừ/LrP+j1ộL TỪ KHOÁ TÓM TẮT Tham số động 9ềPặt địQKWtQKFDRVXFyNKảnăng giảPFKấQQrQNKLNếWKợSYớLYậWOLệXFiWVẽWạRWKjQKKỗQKợS Mô đun trượt YậWOLệXYừDFyNKảnăng chịXOựFYjYừDFyNKảnăng giảm xung động. ĐểNKẳng địQKFiFQKận địQK Tỷ số cản WUrQQJKLrQFứXQj\VẽWLến hành xác địQKFiFWKDPVốđộng (mô đun trượWWỷVốFảQ
- FủDKỗQKợSFiW Cao su hạt FDRVXYới các hàm lượQJFDRVXNKiFQKDXEằQJWKtQJKLệPQpQEDWUục động dưới điềXNLệQELếQGạQJ Thí nghiệm nén ba trục động Góc ma sát trong FắWOớn. ĐồQJWKời đểđánh giá vềNKảnăng chịX OựF FủDKỗQKợS FiW FDRVX QKyPWiF JLả WLếQKjQK Lực dính QJKLrQFứu đặc trưng chốQJFắWFủDKỗQKợSGựDYjRWKLếWEịWKtQJKLệPFắWSKẳQJWựđộQJ6KHDUPDWLF Thí nghiệm cắt phẳng .ếWTXảQJKLrQFứXWKựFQJKLệPFKRWKấ\KỗQKợSFiWFDRVXSKKợp đểOjPYậWOLệu đắSKD\OjPQềQ FKRFiFF{QJWUuQKFKịXWảLWUọng độQJ .(
- RIJUDQXODWHGUXEEHUDQGVDQGPL[WXUHVDWVHYHUDOGLIIHUHQWSHUFHQWDJHVE\ *UDQXODWHGUXEEHU G\QDPLF WULD[LDO WHVWV LQ WKH ODERUDWRU\ 7KH VWUHQJWK FKDUDFWHULVWLFV RI JUDQXODWHG UXEEHU DQG VDQG :DVWHWLUH 0L[WXUH PL[WXUHV ZLOO DOVR EH GHWHUPLQHG E\ $XWRPDWLF 6KHDU 7HVWLQJ HTXLSPHQW 7KH UHVXOWV VKRZ WKDW WKH '\QDPLFWULD[LDOWHVWV JUDQXODWHG UXEEHU DQG VDQG PL[WXUHV DUH VXLWDEOH IRU ILOOLQJ PDWHULDO WKDW PD\ EH VXEMHFWHG WR VHLVPLF 'LUHFWVKHDUWHVW ORDGV Đặt vấn đề Madhusudhan [7] thậm chí còn báo cáo rằng tỷ lệ giảm chấn của hỗn Sự gia tăng nhanh chóng số lượng lốp xe phế liệu mỗi năm trên hợp cát cao su giảm khi biến dạng cắt tăng lên. toàn thế giới đang là một vấn đề lớn được quan tâm của nhiều quốc Từ các tổng hợp trên cho thấy, mặc dù các nghiên cứu đã thu gia. Sự tích tụ quá mức này đe dọa đến cả môi trường và sức khỏe được kết quả sơ bộ nhưng vẫn còn một số kết quả chưa mDQJ WtQK con người. Mặc dù đã có những nghiên cứu để tái sử dụng lốp xe phế thuyết phục và toàn diện như tỷ lệ trộn cao su trong hỗn hợp, sự ảnh liệu như: nghiên cứu cao su phế thải để sử dụng làm vật liệu mặt hưởng của mức độ biến dạng cắt đến tính chất hỗn hợp... Vì vậy đường [2, 4]; nghiên cứu cao su phế thải làm vật liệu đắp cho nền trong nội dung nghiên cứu, nhóm tác giả tiến hành nghiên cứu thực đường cao tốc, gia cố đất –tường chắn [1, 3, 5]được thực hiện nhưng nghiệm trong phòng xem xét sự thay đổi tham số động (mô đun trượt dường như là không đủ để giảm lượng chất thải này. Do đó, việc G, tỷ số cản D) của hỗn hợp cát cao su với tỷ lệ cao su khác nhau nghiên cứu xác định các đặc tính địa kỹ thuật chung của hỗn hợp cát bằng thí nghiệm nén ba trục động. Kostas Senetakis và đồng nghiệp cao su nhằm phát triển các phương pháp mới tái sử dụng lốp xe phế [11] đã tổng hợp các nghiên về hỗn hợp cát cao su cho thấy các liệu đã trở thành một mục tiêu cấp thiết quan trọng nhằm giảm tác nghiên cứu trước đây thường đưa ra 2 phương pháp lựa chọn hàm động của chúng đến môi trường, cũng như sức khỏe cộng đồng. lượng cao su (kiểm soát theo khối lượng hoặc theo thể tích) và lựa Thời gian gần đây nhiều nghiên cứu thực nghiệm khác nhau về chọn hàm lượng cao su ở mức độ từ thấp đến trung bình (≤ 35 % về đặc tính động học của hỗn hợp cát cao su đã được tiến hànK mặt khối lượng hoặc ≤ 55 % về mặt thể tích). Trong nghiên cứu này Pistolas [9] đã chỉ ra rõ ràng rằng biến dạng cắt có ảnh hưởng đáng các mẫu hỗn hợp cát –cao su được kiểmsoát về mặt thể tích với các kể đến tỷ số cản. Sarajpoor [10] báo cáo rằng ở biên độ biến dạng cắt tỷ lệ khác nhau là: 0 %, 20 %, 40 %, 50 %. Ứng với mỗi hỗn hợp cùng nhỏ hơn 0,1 % sự gia tăng hàm lượng thể tích cao su dẫn đến tỷ số 1 tỷ lệ cao su (hệ số rỗng e=0,6) tiến hành thí nghiệm 2 mẫu với áp cản cao hơn, trong khi ở biên độ biến dạng cắt lớn hơn khoảng 0,1 %, lực nén đẳng hướng khác nhau (100 kPa,150 kPa) trong điều kiện xu hướng ngược lại. Trong khi Okur [8] thu được những phát hiện biến dạng cắt lớn (biến dạng tương đối > 0,1 %). Ngoài ra để đánh trái ngược bằng cách sử dụng các thử nghiệm cột cộng hưởng, chỉ ra giá về mặt chịu lực các tác giả sử dụng thiết bị cắt phẳng tự động rằng biên độ biến dạng cắt nhỏ hơn khoảng 0,05 %, sự gia tăng hàm Shearnatic để xác định các tham số chống cắt của hỗn hợp cát cao su lượng thể tích cao su dẫn đến tỷ số cản thấp hơn và ngược lại. theo tỷ lệ khác nhau. /LrQKệWiFJLảGLQKQJX\HQ#JPDLOFRP 1KậQQJj\VửD[RQJQJj\FKấSQKận đăng /LQN'2,KWWSVGRLRUJMRPF JOMC 6
- 7ạSFKt9ậWOLệXYj;k\GựQJ7ậSVố
- Thí nghiệm nén ba trục động xác định các tham số động của hỗn hợp cát cao su 1 - Khung nén ba trục động 2 - Bộ điều khiển động Trọng lượng Thể tích 3 - Máy tính và phần mềm điều khiển 9 4 - Bình nén khí 5 - Van khóa Khí 6 - Hệ thống đo sự thay đổi thể tích 8 7 - Buồng ba trục 8 - Trục gia tải 9 - Hệ thống truyền động 7 Nước 3 4 5 6 Hạt rắn (cát + cao su) 2 1 +uQKSơ đồSKDFủDKỗQKợSFiWFDRVX +uQK+ệWKốQJWKLếWEịPi\QpQEDWUục độQJ 9ậWOLệXWKtQJKLệP WạL+j1ộLFKX\rQFXQJFấSVảQSKẩPSKkQKủ\WừOốS[HFDRVXSKế WKải có kích thước khá đồng đều đườQJNtQKWUXQJEuQKPP.KốL lượQJ WKể WtFK FDR VX JFP 7ỷ Oệ FDR VX WURQJ KỗQ Kợp đượF NLểPVRiWYềPặWWKểWtFKVRYớLWổQJWKểWtFKKỗQKợSKạWUắQ0ẫX WKtQJKLệm đượFSKkQOjPORạLNKiFQKDXYềhàm lượQJFDRVXOj Yj PỗL ORạL Vử GụQJ PẫX WLếQ KjQK WKt QJKLệP &iF Wổ PẫX Qj\ Fy FQJ PộW Kệ Vố UỗQJ H FRQVWDQW +uQK
- 0{Wảsơ bộTX\WUuQKWKtQJKLệP 0ẫX WKt QJKLệm có kích thướF KuQK WUụ tròn đườQJ NtQK +uQKĐườQJFRQJFấSSKốLKạWFủDFiW ' PP FKLều cao H=200 mm, khi đầPOqQ WừQJ OớS PẫXFầQ NLểm soát đồng đềX Yề độ FKặW Pẫu đượF FKLD OjP SKầQ EằQJ nhau, đầm ướWYjứQJYớLPỗLOớp đầm đến khi đạt đượFFKLềXGj\ PẫXOjEộLVốFủD+ PP
- 0ẫXWKtQJKLệm đượFVụFNKt&2 WURQJYzQJSK~W'zQJNKt&2TXDPẫXFyWUọng lượQJULrQJOớQ hơn khí trong mẫXQrQQyGễGjQJFKLếPFKỗFủDFiFKạt khí và đẩ\ FiF KạW NKt UD QJRjL PẫX 6DX NKL NếWWK~F VụF&2 WKu WURQJ FiFOỗ UỗQJJần hoàn toàn đượFFKLếPEởL&2, sau đó cho dòng nướFVạFK (đã khửNKt
- TXDPẫu. NướFVẽKzDWDQ&2YjOỗUỗQJFKỉcòn nướF FiW
- FiW–FDRVX
- 4XiWUuQKWKtQJKLệm chính theo các giai đoạn sau đây: Giai đoạQ EmRKzDPẫu đượFEmR KzDTXD YLệc điềX FKỉQK iSOựF EXồQJYjiSOực ngượF.ếWWK~FEmRKzDNKLKệVốEmRKzD% Giai đoạQFốNếWPẫXWKLếWOậSiSOựFEXồQJYjiSOực ngượFWKHR JLi WUị iS OựF EXồQJ KữX KLệX PRQJ PXốn (σ’ N3D KRặF σ=150 kPa), sau đó đợi đểiSOực nướFOỗUỗng dư tiêu tán vềEằQJ iSOực ngượFWKuTXiWUuQKFốNếWGừQJOạL Giai đoạQ JLD Wải độQJ WảL WUọng đượF WKLếW OậS WKHR WLrX FKXẩQ FiW–FDRVX
- FiW–FDRVX
- $670'>>@@ +ìQK0ẫXFiWFDRVXYớLWỷOệWKểWtFKFDRVXNKiFQKDX 7ảLWUọQJKuQKVLQYjJLDWảLWKHRiSOực trên đầXPẫXWầQVố &iWWKtQJKLệPVửGụQJORạLFiWWLrXFKXẩQ6{QJ+ồQJFyFấS JLDWảLI Hz, biên độJLDWảLWKHRWỷVốứQJVXấW&65 ¸ SKối như Hình 3. Các hạWFDRVXWKải đượFFXQJFấSEởLPộWF{QJW\ JOMC 7
- 7ạSFKt9ậWOLệXYj;k\GựQJ7ậSVố
- Mô đun đàn hồi động được tính toán như sau: L DA LS E= .
- 200mm SDA A 100mm trong đó: /'$OjWải biên độNpSN1
- 6'$OjFKX\ểQGịch biên độNpSPP
- /6OjFKLềXFDRPẫXVDXNKLFốNếWPP
- $OjGLệQWtFKPặWFắWQJDQJFủDPẫX +uQKĐầPPẫu theo độFKặW +uQK0ẫXVDXNKLFKếEị[RQJ Mô đun cắt độQJFủDPộWPẫu được xác địQK \rXFầX E G=
- 2.(1+ υ) 7ỷVốFảQOjPộWWKDPVốđộQJOựFKọFTXDQWUọQJFủa đấWWKểKLệQ đặFWtQKWUễFủDứQJVXấWELếQGạQJFủa đấWNKLFKịXWảLWKHRFKXNỳ Nó cũng phảQiQKVựtiêu tán năng lượQJ7ỷVốFảQ'FyWKểđượF xác địQKYớLF{QJWKứF AL D= .100%
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố thị trường điện đến doanh thu của nhà máy thủy điện
8 p | 22 | 5
-
Nghiên cứu thí nghiệm cố kết thấm và sức kháng cắt của đất yếu phân bố ở đồng bằng ven biển Quảng Nam – Đà Nẵng phục vụ quy hoạch và thiết kế công trình giao thông
10 p | 84 | 4
-
Nhận diện tham số động học tay máy Robot sử dụng bộ lọc Kalman mở rộng
5 p | 29 | 4
-
Nghiên cứu mô phỏng động lực học ô tô điện
8 p | 14 | 4
-
Nghiên cứu chế tạo bệ thử dòng công suất hở để kiểm tra bền trục các đăng trong hệ thống truyền lực ô tô tải nhẹ
9 p | 89 | 4
-
Nghiên cứu động lực học quay vòng của xe ô tô con khi đi trên đường nhựa khô với nhiều tham số không chắc chắn
6 p | 11 | 3
-
Nghiên cứu các đặc tính động lực học của tàu thuỷ phục vụ cho bài toán mô phỏng chuyển động cho tàu tên lửa 1241.8
6 p | 68 | 3
-
Pha ngưng tụ của hỗn hợp khí Bose - Fermi kết cặp
3 p | 6 | 3
-
Ứng dụng giải thuật di truyền để lựa chọn tối ưu tham số động cơ điện
3 p | 7 | 3
-
Nghiên cứu quá trình phá hủy dây chuyền của khung nhiều tầng bê tông cốt thép liền khối bằng phương pháp phân tích động phi tuyến
7 p | 74 | 3
-
Nghiên cứu thiết kế động cơ phương tiện mang thử nghiệm thiết bị điện tử trên khoang ở chế độ vượt âm
9 p | 24 | 3
-
Nghiên cứu sự ảnh hưởng của cấu trúc lực đến tính ổn định của quá trình tiện
7 p | 20 | 2
-
Nghiên cứu đặc tính động của động cơ không đồng bộ tuyến tính đơn biên ba pha ứng dụng trong thang máy
7 p | 34 | 2
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số tham số kết cấu đến tham số động lực học của đạn cối triệt âm theo nguyên lý pít tông ngược
10 p | 53 | 2
-
Nghiên cứu một số mô hình vật liệu nâng cao trong mô phỏng ứng xử của đất rời chịu tác dụng của tải trọng chu kỳ theo phương thẳng đứng
6 p | 8 | 2
-
Nghiên cứu tham số động của hỗn hợp cát cao su với tỷ lệ khác nhau bằng thí nghiệm cột cộng hưởng
5 p | 37 | 1
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của các tham số động cơ đến đặc tính bù trong phương pháp điều khiển bù đặc tính tĩnh động cơ PMSM công suất nhỏ
3 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn