intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu tính toán lắp đặt thiết bị TCSC hoặc TCPAR kết hợp SVC để nâng cao HTĐVN giai đoạn đến năm 2020

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

116
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài báo trình bày nội dung tính toán khảo sát điện áp nút thông qua đặc tính V-P theo kịch bản điển hình. Qua đó cho thấy điện áp tại nhiều nút biến động rất lớn không thể khắc phục được bằng thiết bị bù cố định. Bằng cách sử dụng các thiết bị FACT, phối hợp và thay đổi vị trí lắp đặt tại các nút nguy hiểm đã tìm được 2 phương án khả thi để lắp đặt TCSC hoặc TCPAR kết hợp với SVC để cải thiện chất lượng điện áp toàn hệ thống.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu tính toán lắp đặt thiết bị TCSC hoặc TCPAR kết hợp SVC để nâng cao HTĐVN giai đoạn đến năm 2020

TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(34).2009<br /> <br /> <br /> <br /> NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TCSC HOẶC TCPAR<br /> KẾT HỢP SVC ĐỂ NÂNG CAO ỔN ĐỊNH ĐIỆN ÁP CHO HTĐVN GIAI<br /> ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020<br /> A RESEARCH INTO CALCULATING AND INSTALLING TCSC OR TCPAR<br /> DEVICE IN COMBINATION WITH SVC DEVICE TO ENHANCE VOLTAGE<br /> STABILITY FOR POWER SYSTEM OF VIETNAM UP TO 2020<br /> <br /> <br /> Lê Quang An, Phạm Châu Tuấn Ngô Văn Dưỡng<br /> Công ty truyền tải Điện 2 Đại học Đà Nẵng<br /> <br /> <br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Qui hoạch phát triển hệ thống điện Việt Nam đến năm 2020 tổng chiều dài đường dây<br /> 500 kV lên đến 9092km, tổng công suất lắp đặt các nhà máy là 52271MW. Khi đó trào lưu công<br /> suất thay đổi lớn theo chế độ vận hành dễ dẫn đến sụp đổ điện áp gây mất ổn định hệ thống,<br /> cần thiết phải tìm các giải pháp kỹ thuật để xử lý. Bài báo trình bày nội dung tính toán khảo sát<br /> điện áp nút thông qua đặc tính V-P theo kịch bản điển hình. Qua đó cho thấy điện áp tại nhiều<br /> nút biến động rất lớn không thể khắc phục được bằng thiết bị bù cố định. Bằng cách sử dụng<br /> các thiết bị FACT, phối hợp và thay đổi vị trí lắp đặt tại các nút nguy hiểm đã tìm được 2<br /> phương án khả thi để lắp đặt TCSC hoặc TCPAR kết hợp với SVC để cải thiện chất lượng điện<br /> áp toàn hệ thống. Điều chỉnh đặc tính SVC để giữ ổn định điện áp theo ở mức phù hợp, kết<br /> hợp với đặc tính TCSC (hoặc TCPAR) đã cải thiện đáng kể chất lượng điện áp theo chế độ vận<br /> hành.<br /> ABSTRACT<br /> According to Power Network Planning in Vietnam, the total length of 500kV<br /> transmission line will reach 9,092 kilometers and the total installation capacity of power plants<br /> will be 52271 MW. At that time, the capacity trend may have a big change affected by operating<br /> regimes, which is likely to cause big electrical voltage drop leading to network instability.<br /> Therefore, technical solutions are needed to deal with the situation. This article presents how to<br /> calculate and survey node voltage via V-P performance following a typical scenario. The results<br /> show that the voltages at many nodes undergo great changes, which cannot be overcome by<br /> fixed compensation devices. By using FACT devices as well as combining and changing<br /> installation sites at dangerous nodes, two feasible options have been worked out to install<br /> TCSC or a TCPAR - SVC combination to improve the whole network voltage quality. SVC<br /> performance can be adjusted to stabilize the voltage at the appropriate levels, SVC can be<br /> combined with TCSC (or with TCPAR) to considerably improve the voltage quality in<br /> accordance with the operating regime.<br /> <br /> 1. Đặt vấn đề<br /> Từ khi đường dây 500kV đưa vào vận hành năm 1994 đã liên kết hệ thống điện ba<br /> miền Bắc – Trung – Nam của nước ta thành hệ thống điện hợp nhất Việt Nam. Thời<br /> gian qua, hệ thống điện liên tục được mở rộng và phát triển, đến nay tổng chiều dài<br /> đường dây 500kV đã lên đến 3131 km, tổng công suất lắp đặt của các nhà máy là 12357<br /> <br /> 44<br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(34).2009<br /> MW. Theo qui hoạch tổng sơ đồ VI (giai đoạn đến năm 2020) tổng chiều dài đường dây<br /> 500kV là 9092 km và tổng công suất lắp đặt của các nhà máy là 52271MW. Trong quá<br /> trình thiết kế, xây dựng và vận hành HTĐ hợp nhất có đường dây siêu cao áp 500kV đã<br /> xuất hiện nhiều vấn đề kỹ thuật khác với hệ thống điện nhỏ điện áp thấp. Đó là: giới hạn<br /> truyền tải công suất trên các đường dây không còn phụ thuộc điều kiện phát nóng hay<br /> điều kiện tổn thất điện áp trên đường dây mà phụ thuộc giới hạn ổn định tĩnh; Khi có sự<br /> cố ngắn mạch trên các đường dây tải nặng thì dự trữ ổn định động bé, do đó dễ dẫn đến<br /> dao động lớn có thể gây mất ổn định dẫn đến tan rã hệ thống; Trào lưu công suất trong<br /> hệ thống thay đổi theo mùa dẫn đến điện áp các nút biến động lớn theo chế độ vận hành<br /> thường không thể khắc phục được bằng các thiết bị bù cố định [1].<br /> Thực tế vận hành đã có các trường hợp sự cố vào các ngày 17/5/2005, 27/12/2006,<br /> 20/7/2007 và ngày 04/9/2007, gây mất điện một vùng rộng lớn trong nhiều giờ liền. Để<br /> đảm bảo cho HTĐ vận hành an toàn và tin cậy cần thiết tìm các giải pháp kỹ thuật hợp<br /> lý để nâng cao độ dự trữ ổn định, điều khiển trào lưu công suất trong hệ thống để chống<br /> sụp đổ điện áp. Giải pháp mà đề tài lựa chọn là sử dụng công nghệ FACTS để tính toán<br /> lựa chọn vị trí và dung lượng bù thích hợp bằng thiết bị TCPAR hoặc TCSC kết hợp với<br /> SVC để điều khiển nâng cao ổn định điện áp nút phụ tải theo chế độ vận hành.<br /> 2. Tính toán xây dựng đặc tính V-P cho các nút tải của HTĐVN<br /> <br /> Sơ đồ HTĐVN giai đoạn 2020 như trên hình 1,<br /> NÂ Mäng Dæång<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> S<br /> S<br /> S Lai Cháu<br /> 1x450MVA<br /> Bàõc Giang<br /> 2x600MVA<br /> Thaïi Nguyãn<br /> 2x600MVA<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> thông số hệ thống được lấy theo quy hoạch tổng sơ<br /> Trung Quäúc<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> S<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> S<br /> TÂ Sån La<br /> <br /> TÂ Têch Nàng Bàõc Ninh<br /> NÂ Quaíng Ninh<br /> S<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 2x600MVA 2x450MVA<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> S<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> S<br /> đồ VI [4]. Sử dụng phần mềm CONUS để tính toán<br /> 2x450MVA Pitoong Hiãûp Hoìa<br /> 2x900MVA<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> S<br /> NÂ Haíi Phoìng<br /> Vénh Yãn<br /> S<br /> S<br /> S<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 2x600MVA<br /> <br /> 1x450MVA<br /> N.Chiãún B.Chaït H.Quaíng<br /> <br /> Viãût Trç<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> thông số chế độ ở chế độ xác lập (CĐXL). Sau khi<br /> 2x450MVA<br /> Âäng Anh<br /> 1x900MVA<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hoaìi Âæïc<br /> 2x900MVA Phäú Näúi<br /> 2x600MVA<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hoìa Bçnh Thæåìng TÊn<br /> 2x900MVA<br /> 2x450MVA<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> cập nhật thông số hệ thống vào file số liệu, chọn nút Nho Quan<br /> 2x450MVA<br /> Thaïi Bçnh<br /> 2x600MVA<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> cân bằng (Slake), đặt chế độ TĐK giữ điện áp đầu NÂ Nghi Sån I<br /> Thanh Hoïa<br /> 1x600MVA<br /> S<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Nghi Sån<br /> 1x450MVA<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> cực các máy phát bằng điện áp định mức trong phạm<br /> NÂ Nghi Sån II<br /> S<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Haì Ténh<br /> 2x450MVA<br /> NÂ Vuîng AÏng1,2<br /> S<br /> <br /> S<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Vuîng AÏng<br /> 1x450MVA<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> vi điều chỉnh từ (Q min , Q max ), chọn hệ số công suất<br /> NÂ Quaíng Bçnh<br /> S<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Cáöu Hai<br /> S<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 1x600MVA<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> phụ tải cosφ=0.9. Thực hiện quá trình tính toán xây<br /> Säng Bung 4,5 A Væång ÂàkMy 4,1 NÂ Vuîng AÏng 3<br /> Âaì Nàông<br /> Thaûch Myî<br /> S<br /> S<br /> S<br /> S<br /> S<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 2x900MVA<br /> <br /> 2x450MVA<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> dựng đặc tính điện áp nút như sau: chọn chế độ đầu<br /> Däúc Soíi<br /> 2x450MVA<br /> S<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> NÂ.Bçnh Âënh<br /> S<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Baín Soïc âãún<br /> <br /> <br /> PLeiku Sã San 3 Bçnh Âënh<br /> S<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 2x450MVA 2x450MVA<br /> TÂ Têch Nàng<br /> Sã San 3A<br /> S<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ứng với 25% công suất cực đại cho tất cả các nút tải<br /> Yaly<br /> S<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Sã San 4 NÂ Cam Ranh<br /> S<br /> S<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> S<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Cam Ranh<br /> Âàk Tik Âäöng Nai 5,4,3 2x450MVA<br /> S<br /> S<br /> S<br /> S<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Di Linh<br /> S<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> và 25% công suất định mức của các nút nguồn trừ<br /> 2x450MVA<br /> Âàk Näng<br /> 2x450MVA<br /> <br /> NÂ Vénh Tán NÂ Vénh Tán II<br /> S<br /> S<br /> S<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Âi?n<br /> H?t Nhân1<br /> <br /> Vénh Tán<br /> 1x450MVA<br /> Myî Phæåïc<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> nút Slake (khoảng trên 50% giá trị tại thời điểm hiện<br /> 2x900MVA<br /> <br /> NÂ Sån<br /> Táy Ninh Myî<br /> 1x600MVA<br /> S<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Tán Âënh Sån Myî<br /> 2x450MVA 1x450MVA<br /> <br /> <br /> Thuí Âæïc Bàõc<br /> 2x900MVA Säng Máy<br /> 2x900MVA<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> tại). Tăng công suất từng bước 5%, tính toán CĐXL<br /> Cuí Chi<br /> S<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 2x900MVA<br /> Cáöu Bäng NÂ Phuï Myî<br /> 2x600MVA<br /> NÂ Phuï Myî<br /> <br /> Phuï Myî<br /> S<br /> S<br /> S<br /> S<br /> S<br /> S<br /> S<br /> S<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 2x450MVA<br /> Âæïc Hoìa<br /> 1x900MVA Nhaì Beì<br /> 2x600MVA<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> để lấy thông tin điện áp nút và vẽ đặc tính điện áp V-<br /> Phuï Lám<br /> 2x900MVA<br /> <br /> NÂ Traì Vinh<br /> Myî Tho<br /> S<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 2x450MVA<br /> S<br /> S<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 2x450MVA<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> P cho tất cả các nút tải [2], [3]. Qua kết quả tính toán<br /> NÂ Kiãn Giang Traì Vinh<br /> S<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 1x450MVA<br /> S<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Ä Män<br /> Thäút Näút 2x450MVA<br /> S<br /> S<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> NÂ Soïc Tràng<br /> S<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> S<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 2x450MVA<br /> S<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> S<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Soïc Tràng<br /> 2x450MVA<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> So d? h? th?ng di?n 2020<br /> cho thấy:<br /> Hình 1. Sơ đồ HTĐVN giai đoạn 2000<br /> - Khu vực miền Bắc: Ở chế độ tải nhẹ điện áp tại nút Lai Châu, Hòa Bình lớn<br /> hơn 105%U đm . Trong chế độ nặng tải một số nút có đi ện áp giảm thấp hơn 95%U đm<br /> như: Hoài Đức, Vĩnh Yên, Thái Nguyên, Phố Nối, Thái Bình, Đông Anh. Đặc tính V-P<br /> một số nút điển hình có điện áp biến động lớn như hình 2.<br /> <br /> 45<br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(34).2009<br /> - Khu vực miền Trung: Chế độ tải nhẹ, tại các nút: Nghi SơnI-II , Hà Tĩnh, Vũng<br /> Áng I II, Vũng Áng III, Quảng Bình, Cầu Hai, Đà Nẵng, Thành Mỹ, Dốc Sõi, Bình<br /> Định, Pleiku, Yaly, ĐăkNông có điện áp tăng lớn hơn 105%U đm ; cao nhất là nút Cầu<br /> Hai (533.1kV) và đây là điện áp cao nhất trong toàn hệ thống. Ở chế độ tải nặng điện áp<br /> các nút đều nằm trong vùng cho phép. Tuy nhiên, điện áp nút Cầu Hai và Đà Nẵng giảm<br /> rất nhanh khi tăng tải, đặc tính V-P một số nút điển hình có điện áp biến động lớn như<br /> hình 3.<br /> Thái Bình Đà Nẵng Cầu Hai<br /> <br /> 525 525 525<br /> <br /> <br /> <br /> 505 505 505<br /> 500 500 500 500<br /> <br /> U(kV)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> U(kV)<br /> U(kV)<br /> 485 485 485<br /> <br /> 475 475 475 475 475<br /> 465 465 465<br /> <br /> <br /> 445 445 445<br /> <br /> <br /> 425 425 425<br /> 0.25 0.35 0.45 0.55 0.65 0.75 0.85 0.95 0.25 0.35 0.45 0.55 0.65 0.75 0.85 0.95 0.25 0.35 0.45 0.55 0.65 0.75 0.85 0.95<br /> P(pu) P(pu) P(pu)<br /> <br /> <br /> Hình 2. Đặc tính V-P ở một số nút điển hình có điện Hình 3. Đặc tính V-P ở một số nút điển hình có<br /> áp biến động lớn tại khu vực Miền Bắc điện áp biến động lớn tại khu vực Miền Trung<br /> - Khu vực miền Nam: Ở chế độ tải nhẹ các nút có điện áp vượt quá giới hạn<br /> 105%U đ m như: Di Linh, Cam Ranh, Mỹ Phước, Cầu Bông, Tân Định, Phú Mỹ, Đức<br /> Hòa, Củ Chi, Tây Ninh, Ô Môn, Sóc Trăng, Thốt Nốt, Kiên Giang. Chế độ tải nặng một<br /> số nút có điện áp giảm thấp hơn 95%U đm như: Mỹ Phước, Cầu Bông, Thủ Đức Bắc,<br /> Đức Hòa, Củ Chi, Tây Ninh. Đặc biệt điện áp các nút Tân Định, Mỹ Phước, Cầu Bông,<br /> Đức Hòa, Củ Chi, Tây Ninh biến động lớn trên 105%U đm ở chế độ tải nhẹ và xuống<br /> dưới 95%U đm trong các chế độ tải nặng, trong đó nút Tây Ninh có điện áp giảm nhanh<br /> nhất khi tăng tải. Công suất tải trên đường dây Thốt Nốt - Đức Hòa trong chế độ nặng<br /> tải là 3395,5MW (U ThốtNốt = 484,3kV, U ĐứcHoà = 464,5kV), các đường dây khác công<br /> suất truyền tải dưới 1500MW. Đặc tính V-P một số nút điển hình biến động lớn như<br /> hình 4.<br /> <br /> <br /> 500 500 500 500<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 475 475 475 475<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 4. Đặc tính V-P ở một số nút điển hình có điện áp biến động lớn tại khu vực Miền Nam<br /> 3. Tính toán lắp đặt TCSC (hoặc TCPAR) kết hợp với SVC để giữ ổn định điện áp<br /> nút<br /> 3.1. Khảo sát vị trí lắp đặt thiết bị<br /> Qua tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị FACT cho thấy TCSC<br /> và TCPAR có khả năng điều chỉnh linh hoạt dòng công suất truyền tải trên đuờng dây,<br /> đặc biệt là các mạch vòng; SVC và STATCOM cho phép điều khiển nhanh lượng công<br /> suất phản kháng bù cho hệ thống để giữ ổn định điện áp [5,6]. Để tìm vị trí thích hợp<br /> <br /> 46<br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(34).2009<br /> lắp đặt các thiết bị FACT nhằm giữ ổn định điện áp cho các nút tải của HTĐVN giai<br /> đoạn đến năm 2020, đề tài tiến hành như sau: lần lượt bố trí TCSC hoặc TCPAR trên<br /> các đường dây có công suất thay đổi lớn thuộc các mạch vòng và bố trí SVC tại các nút<br /> có điện áp biến thiên nhiều [2,3]. Điều khiển đặc tính điều chỉnh của các thiết bị bù<br /> nhằm đưa điện áp tất cả các nút nằm trong vùng cho phép (U đm ±5%) theo chế độ vận<br /> hành. Kết quả đã tìm được hai phương án khả thi để giữ ổn định điện áp cho HTĐVN.<br /> 3.2. Phương án I<br /> Lắp đặt SVC tại nút Hoài Đức ở khu vực phía Bắc với công suất 800MVAr, tại nút<br /> Đà Nẵng ở khu vực miền Trung với công suất 900MVAr và tại Phú Lâm ở khu vực phía<br /> Nam với công suất 500MVAr, đồng thời đặt TCSC trên đường dây Thốt Nốt-Đức Hòa<br /> về phía nút Đức Hòa với khả năng điều chỉnh X TCSC từ (40 ÷ 60)Ω. Điều chỉnh SVC để<br /> giữ ổn định điện áp nút Hoài Đức U HĐ =493kV, nút Đà Nẵng U ĐN =494,5kV và điện áp<br /> nút Phú Lâm theo 3 mức như trên hình 5, đồng thời điều chỉnh X TCSC với giá trị thích<br /> hợp. Với đặc tính điều chỉnh của các thiết bị FACT như trên hình 5 đã đưa điện áp tất cả<br /> các nút trong toàn hệ thống nằm trong giới hạn cho phép và nâng cao đáng kể khả năng<br /> tải của các đường dây [3]. Đặc tính V-P của một số nút có điện áp thay đổi lớn theo chế<br /> độ vận hành trước và sau khi lắp đặt thiết bị FACT như trên hình 6.<br /> Đặc tính điện áp tại nút Phú Lâm Đặc tính điều chỉnh TCSC Đặc tính điều chỉnh S VC tại Đà Nẵng Đặc tính điều chỉnh SVC tại Hoài Đức<br /> Đặc tính V-P tại Phú Lâm<br /> 800 800<br /> U(kV) 64<br /> 1000<br /> 600 600<br /> 800<br /> 520<br /> 519.5 400 600 400<br /> 48<br /> 400<br /> Qsvc(MVAr)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 515<br /> Qtcsc (Mvar)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Qsvc(Mvar)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Qsvc(Mvar)<br /> 200 200<br /> 200<br /> 0 32 0 0<br /> 505<br /> -200 -200<br /> -200<br /> -400<br /> 495 -400 -400<br /> 490 16 -600<br /> -800<br /> 485 -600 -600<br /> -1000<br /> 480.5 -800 0 -800<br /> 0.25 0.35 0.45 0.55 0.65 0.75<br /> 475 0.25 0.35 0.45 0.55 0.65 0.75 0.25 0.35 0.45 0.55 0.65 0.75 0.25 0.35 0.45 0.55 0.65 0.75<br /> 0.25 0.35 0.45 0.55 0.65 0.75 P(pu) P(pu)<br /> P(pu) P(pu) P(pu)<br /> <br /> <br /> <br /> Hình 5. Đặc tính điều chỉnh thiết bị TCSC kết hợp SVCC<br /> Qua các đặc tính trên cho thấy việc phối hợp các đặc tính điều chỉnh của SVC<br /> kết hợp với đặc tính của TCSC hợp lý chất lượng điện áp của các nút đã được cải thiện<br /> đáng kể, đồng thời qua các điểm giới hạn sụp đổ điện áp trên các đặc tính V-P trước và<br /> sau khi đặt thiết bị FACT cho th ấy khả năng tải công suất tác dụng cho p hụ tải cũng<br /> được nâng cao. Mặt khác, việc điều chỉnh đặc tính SVC để giữ ổn định điện áp nút ở<br /> các mức hợp lý vừa kéo điện áp các nút trong khu vực nằm trong giới hạn cho phép,<br /> vừa lựa chọn được công suất SVC phù hợp giảm được chi phí đầu tư.<br /> Cầu Hai Thái Bình Cầu Bông Củ Chi<br /> <br /> 525 525 525 525<br /> <br /> <br /> <br /> 505 505 505 505<br /> 500 500 500 500<br /> U(kV)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> U(kV)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> U(kV)<br /> U(kV)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 485 485 485 485<br /> <br /> 475 475 475 475<br /> 465 465 465 465<br /> <br /> <br /> <br /> 445 445 445 445<br /> <br /> <br /> <br /> 425 425 425 425<br /> 0.25 0.35 0.45 0.55 0.65 0.75 0.85 0.95 0.25 0.35 0.45 0.55 0.65 0.75 0.85 0.95 0.25 0.35 0.45 0.55 0.65 0.75 0.85 0.95 0.25 0.35 0.45 0.55 0.65 0.75 0.85 0.95<br /> P(pu) P(pu) P(pu) P(pu)<br /> <br /> <br /> Hình 6. Đặc tính P-V trước và sau khi lắp đặt thiết bị FACT<br /> 3.3. Phương án II<br /> Tại khu vực phía Nam lắp đặt TCPAR trên đoạn đường dây Phú Lâm - Cầu Bông<br /> 47<br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(34).2009<br /> về phía Phú Lâm với công suất 2950 MVA và lắp đặt SVC tại nút Thốt Nốt với công<br /> suất 1050 MVAr. Tại khu vực miền Trung lắp đặt SVC tại nút Đà Nẵng với công suất<br /> 1100 MVAr. Tại khu vực phía Bắc lắp đặt SVC tại nút Hoài Đức với công suất 900<br /> MVAr.<br /> Đặc tính góc phi - kịch bản điển hình Đặc tính điều chỉnh SVC tại Thốt Nốt Đặc tính điều chỉnh SVC tại Đà Nẵng Đặc tính điều chỉnh SVC tại Hoài Đức<br /> 10<br /> 1500 2000 1500<br /> 5<br /> 1500 1000<br /> 1000<br /> 0<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Qsvc(MVAr)<br /> TCPAR<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Qsvc(MVAr)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Qsvc(MVAr)<br /> 1000 500<br /> -5 500<br /> 500 0<br /> -10 0<br /> ề<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 0 -500<br /> Giá tr<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> -15<br /> -500<br /> -500
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2