Nghiên cứu Y học <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 6 * 2013<br />
<br />
NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG ĐỀ KHÁNG INSULIN VÀ CHỨC NĂNG <br />
TẾ BÀO BETA Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 <br />
MỚI ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN <br />
Nguyễn Thị Thu Thảo* <br />
<br />
TÓM TẮT <br />
Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu tình trạng đề kháng insulin, chức năng tế bào beta và độ nhạy insulin ở <br />
bệnh nhân đái tháo đường típ 2 mới được chẩn đoán. <br />
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang, lấy mẫu thuận lợi, và chia 2 nhóm: <br />
nhóm ĐTĐ và nhóm chứng, cả 2 nhóm đều được khám và làm xét nghiệm theo mẫu tại thời điểm mới chẩn <br />
đoán. <br />
Kết quả: Tổng số có 383 đối tượng đồng ý tham gia nghiên cứu gồm có 281 bệnh nhân ĐTĐ típ 2 mới chẩn <br />
đoán và 102 người trưởng thành khoẻ mạnh đủ tiêu chuẩn vào nghiên cứu. Tuổi phát hiện bệnh đái tháo đường <br />
típ 2 thường gặp 50 ‐ 59 tuổi, tăng HA chiếm 45,2%, RLLM 86,8%, béo phì 33,1%, béo bụng 56,9%, HCCH <br />
42%. Ở nhóm ĐTĐ nồng độ insulin, C‐peptid cao hơn nhóm chứng (p 0,05<br />
Bình thường<br />
108<br />
78 (76,5%)<br />
< 0,001<br />
(1,27 - 2,43)<br />
(38,4%)<br />
Tăng (> 2,43) 16 (15,7%)<br />
154<br />
< 0,001<br />
(54,8%)<br />
<br />
Thông số<br />
<br />
Insulin<br />
(µU/ml)<br />
C-peptid<br />
(ng/ml)<br />
<br />
Insulin<br />
(µU/ml)<br />
<br />
C-peptid<br />
(ng/ml)<br />
<br />
Nữ<br />
Chung<br />
p<br />
(n = 146)<br />
(n = 281)<br />
61 (41,8%) 127 (45,2%) > 0,05<br />
<br />
Kháng insulin, chức năng tế bào beta và độ nhạy insulin ở bệnh nhân ĐTĐ típ 2 <br />
Bảng 3: Tỉ lệ bệnh nhân kháng insulin theo HOMA2–IR (Ins) và HOMA2–IR (Cpep) <br />
HOMA2<br />
<br />
- IR (Ins)<br />
<br />
- IR (Cpep)<br />
<br />
76<br />
<br />
Nhóm chứng (n =102) Nhóm ĐTĐ (n = 281)<br />
<br />
( X ± SD)<br />
Tứ phân vị trên<br />
Độ lệch TB<br />
- IR (Ins) (>1,14)<br />
<br />
0,94 ± 0,42<br />
<br />
( X ± SD)<br />
Tứ phân vị trên<br />
<br />
p<br />
<br />
1,82 ± 1,19<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
25 (24,5%)<br />
<br />
192 (68,3%)<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
1,36 ± 0,43<br />
<br />
3,06 ± 2,05<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
1,14<br />
93,62%<br />
<br />
1,54<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ BV. Nhân Dân Gia Định năm 2013 <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 6 * 2013 <br />
HOMA2<br />
Độ lệch TB<br />
- IR (Cpep) (> 1,54)<br />
<br />
- %B (Ins)<br />
<br />
- %B (Cpep)<br />
<br />
- %S (Ins)<br />
<br />
- %S (Cpep)<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Nhóm chứng (n =102) Nhóm ĐTĐ (n = 281)<br />
98,70%<br />
24 (23,5%)<br />
238 (84,7%)<br />
<br />
( X ± SD)<br />
Chỉ số giới hạn<br />
Độ lệch TB<br />
Giảm (< 60,27%)<br />
( X ± SD)<br />
Chỉ số giới hạn<br />
Độ lệch TB<br />
Giảm ( < 72,05%)<br />
( X ± SD)<br />
Chỉ số giới hạn<br />
Độ lệch TB<br />
Giảm ( < 74,74%)<br />
( X ± SD)<br />
Chỉ số giới hạn<br />
Độ lệch TB<br />
Giảm ( < 58,33%)<br />
<br />
Nhận xét: Tính theo cặp insulin và Cpeptid, <br />
kháng insulin tăng 93,62% và 98,7%; chức năng <br />
tế bào beta giảm 59,91% và 57,52%; độ nhạy <br />
insulin giảm 36,32% và 44,79% so với nhóm <br />
chứng. Tỉ lệ BN kháng insulin là 68,3% và 84,7%, <br />
giảm chức năng tế bào beta 82,2% và 76,9%, <br />
giảm độ nhạy insulin lần lượt là 59,8% và 78,3%. <br />
<br />
BÀN LUẬN <br />
Trong tổng số 383 đối tượng tình nguyện <br />
tham gia nghiên cứu chúng tôi đã phân tích, <br />
đánh giá theo các mục tiêu đã đề ra của nghiên <br />
cứu bao gồm nhóm chứng là 102 đối tượng <br />
chiếm tỉ lệ 26,6% và nhóm ĐTĐ là 281 đối tượng <br />
chiếm tỉ lệ 73,4%. Tuổi trung bình nhóm chứng <br />
là 51,18 ± 12,72, không có sự khác biệt về tuổi và <br />
giới giữa nhóm chứng và nhóm bệnh (p > 0,05). <br />
Các nghiên cứu cho thấy bệnh ĐTĐ típ 2 <br />
thường được phát hiện sau tuổi 30 – 40(20,1,3), <br />
tần suất bệnh gia tăng theo tuổi chiếm tỉ lệ cao <br />
nhất ở độ tuổi 50 ‐ 59 sau đó giảm dần. Trong <br />
nghiên cứu này chúng tôi nhận thấy tuổi mắc <br />
bệnh ĐTĐ xảy ra nhiều nhất ở độ tuổi 50 – 59, <br />
tỉ lệ nam/nữ mắc bệnh tương đương nhau (p > <br />
0,05), kết quả này phù hợp với các nghiên cứu <br />
trong và ngoài nước(22,17,16,20). <br />
<br />
93,23 ± 32,96<br />
<br />
37,38 ± 32,13<br />
<br />
p<br />
0,001<br />
< 0,001<br />
<br />
60,27 - 126,19<br />
Giảm 59,91%<br />
18 (17,6%)<br />
231 (82,2%)<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
122,21 ± 50,16<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
51,91 ± 37,41<br />
<br />
72,05 - 172,37%<br />
Giảm 57,52%<br />
1 (1,0%)<br />
216 (76,9%)<br />
125,78 ± 51,04<br />
<br />
80,09 ± 21,76<br />
<br />
74,74 – 176,82%<br />
Giảm 36,32%<br />
15 (14,7%)<br />
168 (59,8%)<br />
80,09 ± 21,76<br />
<br />
44,22 ± 25,01<br />
<br />
58,33 - 101,85%<br />
Giảm 44,79%<br />
20 (19,6%)<br />
220 (78,3%)<br />
<br />
< 0,001<br />
< 0,001<br />
<br />