intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu tổn thương mắt và các yếu tố nguy cơ trên bệnh nhân vảy nến tại Bệnh viện Da Liễu Thành phố Hồ Chí Minh năm 2011-2012

Chia sẻ: Tran Hanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

36
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài viết với mục tiêu xác định tỉ lệ tổn thương mắt và các yếu tố nguy cơ trên bệnh nhân vảy nến, nghiên cứu tiến hành trên 140 bệnh nhân vảy nến đến khám tại bệnh viện Da Liễu TP. Hồ Chí Minh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu tổn thương mắt và các yếu tố nguy cơ trên bệnh nhân vảy nến tại Bệnh viện Da Liễu Thành phố Hồ Chí Minh năm 2011-2012

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> NGHIÊN CỨU TỔN THƯƠNG MẮT VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ<br /> TRÊN BỆNH NHÂN VẢY NẾN<br /> TẠI BỆNH VIỆN DA LIỄU THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2011-2012<br /> Trần Kim Phượng,* Lê Ngọc Diệp**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Vảy nến có thể có nhiều bệnh lý đi kèm trong đó tổn thương mắt chiếm khoảng 10%. Hiện nay có<br /> rât ít tài liệu nói về vấn đề này trên thế giới cũng như tại Việt Nam. Đề tài được nghiên cứu nhằm xác định tỉ lệ<br /> tổn thương mắt cũng như khảo sát các yếu tố nguy cơ trên bệnh nhân vảy nến.<br /> Mục tiêu: Xác định tỉ lệ tổn thương mắt và các yếu tố nguy cơ trên bệnh nhân vảy nến đến khám tại bệnh<br /> viện Da Liễu, Tp. Hồ Chí Minh.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang trên 140 bệnh nhân vảy nến đến khám tại Bệnh Viện Da<br /> Liễu Tp. Hồ Chí Minh.<br /> Kết quả: Tỉ lệ tổn thương mắt là 65%, trong đó đục thể thủy tinh 23,6%, chiếm 13,6% ở bệnh nhân ≤ 50<br /> tuổi, viêm màng bồ đào 2,9%, khô mắt 37,1%, bệnh lý mi mắt 32,9%, Glaucoma 0,7%. Các yếu tố của bệnh vảy<br /> nến có liên quan đến tổn thương mắt quan trọng nhất là PASI, chỉ số đánh giá độ nặng bệnh vảy nến, liên quan<br /> có ý nghĩa thống kê với đục thể thủy tinh, khô mắt, bệnh lý mi mắt. Kê tiếp là dạng lâm sàng vảy nến đặc biệt đỏ<br /> da toàn thân thường đi kèm nhiều bệnh lý mắt, vảy nến khớp có liên quan đến viêm màng bồ đào, thương tổn da<br /> trên mặt liên quan bệnh lý mi mắt. Đặc biệt các yếu tố này ảnh hưởng nhiều đến nhóm bệnh nhân ≤ 50 tuổi.<br /> Kết luận: Tỉ lệ tổn thương mắt trên bệnh nhân vảy nến là 65%, đục thể thủy tinh 23,6%, viêm màng bồ đào<br /> 2,9%, khô mắt 37,1%, bệnh lý mi mắt 32,9%. Các yếu tố liên quan gồm PASI, dạng lâm sàng vảy nến, sang<br /> thương vảy nến trên mặt, thuốc lá.<br /> Từ khóa: Đục thể thủy tinh, PASI, vảy nến, viêm màng bồ đào<br /> <br /> ABTRACT<br /> STUDY ON EYE INJURY AND RISK FACTORS IN PATIENTS WITH PSORIASIS EXAMINED IN<br /> DERMATOLOGY HOSPITAL, HO CHI MINH CITY, YEAR 2011-2012<br /> Tran Kim Phuong, Le Ngoc Diep<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 - Supplement of No 1 - 2013: 311 - 317<br /> Background: Ocular manifestations are one of several systemic symptoms of psoriasis, and occur in about<br /> 10% of patients. There have been very few reports on this association, both in Vietnam and elsewhere.<br /> Objectives: This study aims to assert the prevalence and risk factors of ocular comorbidities in psoriatic<br /> patients presenting at the Ho Chi Minh City Dermatology Hospital.<br /> Patients and methods: in a crossectional study with 140 patients. Patients were interviewed and examined<br /> by a dermatologist. All patients were then examined by a single ophthalmologist to find ocular abnormalities.<br /> Results: ocular disorders were present in 65% of patients, including cataract (23.6%), uveitis (2.9%), dry<br /> eye (37.1%), eyelid disorders (32.9%), glaucoma (0.7%). PASI, the severity index of psoriasis, is significantly<br /> associated with cataract, dry eye, and eyelid disorders. Psoriasis arthritis is found to be associated with uveitis,<br /> * Lớp chuyên khoa II Da Liễu khóa 2010 - 2012 ** Bộ môn Da Liễu ĐHYD TPHCM<br /> Tác giả liên lạc: TS. Lê Ngọc Diệp ĐT: 0938106969<br /> Email: drlengocdiep@gmail.com<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa I<br /> <br /> 311<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> and facial involvement with eyelid disorders. Patients with erythroderma often have multiple ocular<br /> abnormalities. These associations are stronger in patients under 50 years old.<br /> Conclusions: 65% psoriatic patients have at least one coexisting ocular disease. The most common ocular<br /> comorbidities are cataract, uveitis, dry eye, eyelid disorders. Risk factors include PASI, clinical manifestations of<br /> psoriasis, facial involvement, and smoking.<br /> Keywords: Cataract, uveitis, PASI, psoriasis<br /> <br /> MỞ ĐẦU<br /> Vảy nến (psoriasis) là một bệnh da mạn<br /> tính rất thường gặp, xảy ra ở tất cả các quốc<br /> gia trên thế giới, với tỉ lệ lưu hành dao động<br /> từ 0,1% – 11,8%. Hiện nay bệnh vẫn còn là một<br /> thách thức đối với y học do bệnh sinh phức<br /> tạp, chưa điều trị khỏi hoàn toàn và nhiều<br /> bệnh lý đi kèm, trong đó những tổn thương ở<br /> mắt chiếm khoảng 10%(9).<br /> Theo bài tổng quan về vảy nến mắt trên<br /> “Journal of the American Academy of<br /> Dermatology” xuất bản vào tháng 12/2011(9) thì<br /> bệnh vảy nến có nhiều biến chứng ở mắt và ảnh<br /> hưởng đến hầu như bất cứ phần nào của mắt,<br /> nhưng triệu chứng thường kín đáo nên dễ bị bỏ<br /> sót, hoặc đánh giá thấp, cả bác sĩ lẫn bệnh nhân<br /> đều thường ít để ý đến các triệu chứng ở mắt.<br /> Nhiều bệnh lý mắt trên bệnh nhân vảy nến là<br /> bệnh lý nặng gây giảm thị lực không hồi phục,<br /> nhưng nếu được phát hiện và điều trị kịp thời có<br /> thể cải thiện được thị lực hoặc hạn chế giảm thị<br /> lực thêm.<br /> Hiện chưa có nghiên cứu nào về vấn đề này<br /> tại Việt Nam, vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên<br /> cứu những tổn thương mắt trên bệnh nhân vảy<br /> nến, đồng thời khảo sát mối liên quan giữa bệnh<br /> lý mắt với tuổi, giới, thời gian mắc bệnh, dạng<br /> lâm sàng độ nặng … của bệnh nhân vảy nến tại<br /> Bệnh Viện Da Liễu, từ đó giúp phát hiện sớm,<br /> điều trị kịp thời bệnh lý mắt đi kèm trên bệnh<br /> nhân vảy nến nhằm điều trị toàn diện và nâng<br /> cao chất lượng sống cho bệnh nhân.<br /> <br /> Mục tiêu<br /> Mục tiêu tổng quát<br /> Xác định tỉ lệ các tổn thương mắt và các yếu<br /> tố liên quan ở bệnh nhân vảy nến đến khám tại<br /> <br /> 312<br /> <br /> Bệnh Viện Da Liễu thành phố Hồ Chí Minh từ<br /> tháng 8/2011 đến tháng 5/2012.<br /> <br /> Mục tiêu cụ thể<br /> - Xác định tỉ lệ chung các tổn thương mắt ở<br /> bệnh nhân vảy nến đến khám tại Bệnh Viện Da<br /> Liễu Tp. Hồ Chí Minh từ 8/2011-5/2012.<br /> - Xác định tỉ lệ của từng loại tổn thương mắt<br /> ở bệnh nhân vảy nến đến khám tại Bệnh Viện<br /> Da Liễu Tp. Hồ Chí Minh từ 8/2011-5/2012.<br /> - Phân tích mối liên quan giữa các tổn<br /> thương mắt với một số yếu tố của bệnh vảy nến<br /> như tuổi, giới, thời gian mắc bệnh, thuốc lá, độ<br /> nặng của bệnh (PASI), các dạng lâm sàng vảy<br /> nến, thương tổn da ở mặt.<br /> <br /> Tổng quan tài liệu<br /> Mối liên quan về phôi thai học giữa da và<br /> mắt(1): Về phương diện phôi thai học, da có<br /> nguồn gốc từ trung bì và ngoại bì. Đa số các<br /> thành phần của mắt (mi mắt, tuyến lệ, thể thủy<br /> tinh, dịch kính, kết mạc, củng mạc, giác mạc,<br /> võng mạc…) đều xuất phát từ ngoại bì phôi.<br /> Trong khi đó lớp thượng bì của da cũng xuất<br /> phát từ ngoại bì phôi, mà vảy nến là bệnh lý đặc<br /> trưng bởi sự thay đổi trong sự phát triển và biệt<br /> hóa của lớp thượng bì. Do có cùng nguồn gốc<br /> phôi thai nên một số bệnh lý ở da trong đó có<br /> bệnh vảy nến có thể có liên quan nhiều đến mắt.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Dân số mục tiêu<br /> Bệnh nhân vảy nến (ở tất cả các thể).<br /> Dân số chọn mẫu<br /> Bệnh nhân vảy nến ở tất cả các thể đến điều<br /> trị ngoại trú tại Khoa Khám Bệnh, hoặc điều trị<br /> nội trú tại Khoa Lâm Sàng I và Khoa Lâm Sàng II<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> Bệnh Viện Da Liễu thành phố Hồ Chí Minh từ<br /> tháng 8/2011 đến hết tháng 5/2012.<br /> <br /> Cỡ mẫu<br /> Công thức tính cỡ mẫu là :<br /> <br /> n<br /> <br /> Z21 / 2  P 1  P <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 8/2011 đến tháng 5/2012 chúng tôi sẽ chọn<br /> những người thỏa đủ tiêu chí chọn mẫu vào<br /> nhóm nghiên cứu đến khi đủ số lượng.<br /> <br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Nghiên cứu cắt ngang.<br /> <br /> Phương pháp tiến hành<br /> <br /> d2<br /> <br /> Với: Z: trị số từ phân phối chuẩn<br /> : xác suất sai lầm lọai 1<br /> p: trị số ước tính của tỉ lệ (tỉ lệ bệnh nhân<br /> có tổn thương mắt trong số các bệnh nhân vảy<br /> nến).<br /> <br /> Tóm tắt qui trình tiến hành<br /> Bệnh nhân vảy nến đủ tiêu chuẩn và đồng ý<br /> tham gia nghiên cứu.<br /> Khám và thu thập thông tin theo mẫu bệnh<br /> <br /> d: độ chính xác hay sai số cho phép<br /> <br /> án đã lập.<br /> <br /> chọn  = 0,05, do đó Z1-/2 = Z0,975 = 1,96<br /> P = 0,1, dựa trên báo cáo của Rehal và cộng<br /> sự.<br /> <br /> Chuyển bệnh nhân đi khám mắt<br /> tại Bệnh Viện Mắt Tp. Hồ chí Minh<br /> <br /> D = 0,05<br /> <br /> (Được khám bởi một bác sĩ của Bệnh Viện Mắt<br /> TP. Hồ Chí Minh, đã có hợp đồng trước).<br /> <br /> n<br /> <br /> 1,962  0.1  1  0.1<br /> <br />  0.05<br /> <br /> 2<br /> <br />  138.29 beänâ nâaân<br /> <br /> Như vậy, số lượng bệnh nhân đưa vào<br /> nghiên cứu tối thiểu là 139 bệnh nhân.<br /> <br /> Tiêu chí chọn mẫu<br /> Tiêu chuẩn chọn bệnh<br /> - Tất cả bệnh nhân được chẩn đoán vảy nến<br /> - Đồng ý tham gia nghiên cứu<br /> <br /> Thu nhận phiếu thu thập số liệu và điền kết<br /> quả khám mắt vào mẫu bệnh án.<br /> <br /> Xử lý và phân tích số liệu<br /> - Số liệu thu thập được nhập và xử lí bằng<br /> phần mềm SPSS 11.5.<br /> - Các biến số định tính được mô tả bằng tần<br /> số và tỉ lệ %.<br /> - Các biến số định lượng có phân phối chuẩn<br /> <br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> - Bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường, các bệnh<br /> lý tự miễn<br /> <br /> được mô tả bằng giá trị trung bình + độ lệch<br /> <br /> - Bệnh nhân bị bất kỳ bệnh lý mắt nào trước<br /> khi bị vảy nến<br /> <br /> tứ phân vị).<br /> <br /> - Bệnh nhân có sử dụng corticoide trong<br /> vòng 6 tháng gần đây hoặc đã điều trị bằng<br /> quang trị liệu<br /> <br /> sánh sự khác biệt giữa các biến định tính.<br /> <br /> Phương pháp chọn mẫu:<br /> Chọn mẫu thuận tiện; tất cả bệnh nhân vảy<br /> nến đến khám và nhập viện điều trị từ tháng<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa I<br /> <br /> chuẩn; các biến định lượng không có phân phối<br /> chuẩn được mô tả bằng giá trị trung vị (khoảng<br /> - Dùng test χ2 và phép kiểm Fisher’s để so<br /> - Dùng phép kiểm Student t-test để so sánh<br /> các biến định lượng.<br /> - Sự khác biệt được xem có ý nghĩa thống kê<br /> khi p < 0,05 với độ tin cậy 95%.<br /> <br /> 313<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Nghiên cứu được tiến hành tại Bệnh Viện<br /> Da Liễu thành phố Hồ Chí Minh từ tháng<br /> 08/2011 đến tháng 05/2012 với số lượng bệnh<br /> nhân là 140 người.<br /> <br /> Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân<br /> nghiên cứu<br /> Bảng 1: Đặc điểm dịch tễ của nhóm bệnh nhân<br /> nghiên cứu<br /> Đặc điểm dịch tễ<br /> Tuổi (trung bình ± độ lệch chuẩn)<br /> Tuổi chung cho 2 giới (39,4 ± 14,8 tuổi)<br /> Tuổi nam (42,1 ± 13,2 tuổi)<br /> Tuổi nữ (35,7 ± 16,3 tuổi)<br /> Giới<br /> Nam<br /> Nữ<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> 82<br /> 58<br /> <br /> 58,6<br /> 41,4<br /> <br /> Bàng 2: Đặc điểm lâm sàng bệnh vảy nến của bệnh<br /> nhân nghiên cứu<br /> Đặc điểm lâm sàng<br /> Tuổi khởi phát bệnh (30,1 ± 14,0)<br /> Thời gian mắc bệnh (9,4 ± 8,3)<br /> Dạng lâm sàng vảy nến<br /> Vảy nến mảng<br /> Vảy nến mủ<br /> Vảy nến giọt<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> 95<br /> 6<br /> 4<br /> <br /> 67,9<br /> 4,3<br /> 2,9<br /> <br /> Vảy nến khớp<br /> <br /> 13<br /> <br /> 9,3<br /> <br /> Đỏ da toàn thân<br /> Thương tổn vảy nến ở mặt<br /> <br /> 22<br /> <br /> 15,7<br /> <br /> Không<br /> Có<br /> PASI<br /> Nhẹ (20)<br /> <br /> 66<br /> 41<br /> <br /> 47,1<br /> 29,3<br /> <br /> Nhận xét: tuổi khởi phát bệnh trung bình là<br /> 30,1 tuổi, với tuổi khởi phát bệnh nhỏ nhất là 2<br /> tuổi, lớn nhất là 71 tuổi. Thời gian mắc bệnh vảy<br /> nến trung bình là 9,4 năm, ngắn nhất là 2 tháng<br /> và dài nhất là 40 năm. Dạng lâm sàng thường<br /> gặp nhất là vảy nến mảng chiếm 67,9%, kế đến là<br /> ĐDTT 15,7%, trong đó ĐDTT vảy nến thông<br /> thường 9,3%, ĐDTT vảy nến khớp 4,3%, ĐDTT<br /> vảy nến mủ 2,1%. Vảy nến khớp 9,3%, vảy nến<br /> mủ 4,3% và ít nhất là vảy nến giọt 2,9%. Trong<br /> <br /> 314<br /> <br /> 140 bệnh nhân có 19 ca có tổn thương khớp<br /> chiếm 13,5%. Có 56,4% bệnh nhân có sang<br /> thương ở mặt. 47,1% có PASI từ 10 – 20 (bệnh<br /> trung bình), 29,3% có PASI >20 (bệnh nặng),<br /> 23,6% có PASI < 10 (bệnh nhẹ).<br /> <br /> Đặc điểm các tổn thương mắt đi kèm<br /> Bảng 3: Tỉ lệ bệnh nhân có bệnh lý mắt<br /> Tổn thương mắt<br /> Tổn thương mắt chung<br /> Đục thể thủy tinh<br /> Đục nhân thể thủy tinh<br /> Đục thể thủy tinh dưới bao<br /> Đục vỏ<br /> Viêm màng bồ đào<br /> Glaucoma<br /> Khô mắt<br /> Bệnh lý mi mắt<br /> Viêm bờ mi<br /> Viêm tuyến bờ mi (tuyến meibomius)<br /> Viêm bờ mi và tuyến bờ mi<br /> <br /> n<br /> 91<br /> 33<br /> 24<br /> 8<br /> 1<br /> 4<br /> 1<br /> 52<br /> 46<br /> 25<br /> 18<br /> 3<br /> <br /> %<br /> 65<br /> 23,6<br /> 17,2<br /> 5,7<br /> 0,7<br /> 2,9<br /> 0,7<br /> 37,1<br /> 32,9<br /> 17,9<br /> 12,9<br /> 2,1<br /> <br /> Viêm giác mạc chấm nông<br /> Viêm kết mạc mạn tính<br /> Thoái hóa pha lê thể<br /> Mộng thịt<br /> Quặm<br /> <br /> 6<br /> 5<br /> 1<br /> 3<br /> 1<br /> <br /> 4,3<br /> 3,6<br /> 0,7<br /> 2,1<br /> 0,7<br /> <br /> Nhận xét: 65% bệnh nhân có tổn thương<br /> mắt, 23,6% đục thể thủy tinh.<br /> Viêm màng bồ đào chiếm tỉ lệ 2,9%,<br /> glaucoma 0,7%. Khô mắt chiếm 37,1%, Bệnh lý<br /> mi mắt 32,9%.<br /> <br /> Mối liên quan giữa một số yếu tố của bệnh<br /> vảy nến với tổn thương mắt<br /> Mối liên quan giữa các yếu tố của bệnh vảy<br /> nến với tổn thương mắt<br /> Bảng 4: Mối liên quan giữa các yếu tố của bệnh vảy<br /> nến với tổn thương mắt<br /> Tổn thương mắt chung<br /> Các yếu tố của bệnh<br /> Không (n= 49) Có (n=91) p<br /> vảy nến<br /> n<br /> %<br /> n<br /> %<br /> ≤ 50 tuổi<br /> 48<br /> 43,6 62 56,4 0,000<br /> Tuổi<br /> > 50 tuổi<br /> 1<br /> 3,3<br /> 29 96,7<br /> Nam<br /> 26<br /> 31,7 56 68,3 0,33<br /> Giới<br /> Nữ<br /> 23<br /> 39,7 35 60,3<br /> Thời gian<br /> ≤5 năm<br /> 19<br /> 31,7 41 68,3 0,47<br /> mắc bệnh > 5 năm<br /> 30<br /> 37,5 50 62,5<br /> vảy nến<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> Tổn thương mắt chung<br /> Các yếu tố của bệnh<br /> Không (n= 49) Có (n=91) p<br /> vảy nến<br /> n<br /> %<br /> n<br /> %<br /> Không<br /> 46<br /> 41,1 66 58,9 0,003<br /> Thuốc lá<br /> Có<br /> 3<br /> 10,7 25 89,3<br /> < 10<br /> 22<br /> 66,7 11 33,3 0,000<br /> 10<br /> –<br /> 20<br /> 21<br /> 31,8 45 68,2<br /> PASI<br /> <br /> Dạng lâm<br /> sang vảy<br /> nến<br /> <br /> Thương tổn<br /> da trên mặt<br /> <br /> > 20<br /> <br /> 6<br /> <br /> 14,6<br /> <br /> 35<br /> <br /> 85,4<br /> <br /> Vảy nến<br /> (mảng,<br /> mủ, giọt)<br /> Vảy nến<br /> khớp<br /> ĐDTT<br /> <br /> 45<br /> <br /> 42,9<br /> <br /> 60<br /> <br /> 57,1 0,002<br /> <br /> 3<br /> <br /> 23,1<br /> <br /> 10<br /> <br /> 76,9<br /> <br /> 1<br /> <br /> 4,5<br /> <br /> 21<br /> <br /> 95,5<br /> <br /> Không<br /> Có<br /> <br /> 32<br /> 17<br /> <br /> 52,5<br /> 21,5<br /> <br /> 29<br /> 62<br /> <br /> 47,5 0,000<br /> 78,5<br /> <br /> Mối liên quan giữa một số yếu tố của bệnh vảy<br /> nến với đục thể thủy tinh<br /> Bảng 5: Mối liên quan giữa một số yếu tố của bệnh<br /> vảy nến với đục thể thủy tinh<br /> <br /> ≤ 50 tuổi<br /> <br /> Đục thể thủy tinh<br /> Không Có (n=33)<br /> p<br /> (n=107)<br /> n<br /> % n<br /> %<br /> 95 86,4 15 13,6 0,000<br /> <br /> > 50 tuổi<br /> Nam<br /> Nữ<br /> Không<br /> Có<br /> <br /> 12<br /> 56<br /> 51<br /> 90<br /> 17<br /> <br /> 40<br /> 68,3<br /> 87,9<br /> 80,4<br /> 60,7<br /> <br /> < 10<br /> 10 – 20<br /> > 20<br /> <br /> 31<br /> 50<br /> 26<br /> <br /> 93,9 2 6,1 0,009<br /> 75,8 16 24,2<br /> 63,4 15 36,6<br /> <br /> 86<br /> <br /> 81,9 19 18,1 0,006<br /> <br /> 10<br /> <br /> 76,9<br /> <br /> 3<br /> <br /> 23,1<br /> <br /> 11<br /> <br /> 50<br /> <br /> 11<br /> <br /> 50<br /> <br /> Các yếu tố của bệnh vảy<br /> nến<br /> Tuổi<br /> Giới<br /> Thuốc lá<br /> PASI<br /> <br /> (p=0,03), PASI (p=0,009), dạng lâm sàng vảy nến<br /> (p=0,006).<br /> <br /> Mối liên quan giữa một số yếu tố của bệnh vảy<br /> nến với khô mắt<br /> Bảng 6: Mối liên quan giữa một số yếu tố của bệnh<br /> vảy nến với khô mắt<br /> <br /> Dạng lâm Vảy nến (mảng,<br /> sàng vảy<br /> mủ, giọt)<br /> nến<br /> Vảy nến khớp<br /> ĐDTT<br /> <br /> 18<br /> 26<br /> 7<br /> 22<br /> 11<br /> <br /> 60<br /> 31,7 0,007<br /> 23,8<br /> 19,6 0,03<br /> 39,3<br /> <br /> Nhận xét: tuổi có liên quan có ý nghĩa thống<br /> kê với đục thể thủy tinh (p < 0,001), một số yếu tố<br /> khác có liên quan có ý nghĩa thống kê với đục<br /> thể thủy tinh gồm: giới (p=0,007), thuốc lá<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa I<br /> <br /> ≤ 50 tuổi<br /> <br /> Khô mắt<br /> Không<br /> Có (n=52)<br /> p<br /> (n=88)<br /> n<br /> %<br /> n<br /> %<br /> 76 69,1 34 30,9 0,003<br /> <br /> > 50 tuổi<br /> Không<br /> Có<br /> < 10<br /> 10 – 20<br /> <br /> 12<br /> 75<br /> 13<br /> 29<br /> 37<br /> <br /> 40<br /> 67<br /> 46,4<br /> 87,9<br /> 56,1<br /> <br /> 18<br /> 37<br /> 15<br /> 4<br /> 29<br /> <br /> 60<br /> 33 0,04<br /> 53,6<br /> 12,1 0,003<br /> 43,9<br /> <br /> 22<br /> 67<br /> <br /> 53,7<br /> 63,8<br /> <br /> 19<br /> 38<br /> <br /> 46,3<br /> 36,2<br /> <br /> 8<br /> 13<br /> 40<br /> 48<br /> <br /> 61,5<br /> 59,1<br /> 65,6<br /> 60,8<br /> <br /> 5<br /> 9<br /> 21<br /> 31<br /> <br /> 38,5<br /> 40,9<br /> 34,4<br /> 39,2<br /> <br /> Các yếu tố của bệnh vảy<br /> nến<br /> Tuổi<br /> Thuốc lá<br /> PASI<br /> <br /> Nhận xét: tuổi và tổn thương mắt liên quan<br /> có ý nghĩa thống kê (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2