Nghiên cứu vi nấm nội sinh cây Thạch tùng răng cưa (Huperzia serrata) có khả năng sinh tổng hợp enzyme β-galactosidase
lượt xem 3
download
Nội dung chính của bài viết trình bày kết quả nghiên cứu vi nấm nội sinh cây Thạch tùng răng cưa (Huperzia serrata) có khả năng sinh tổng hợp enzyme β-galactosidase. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung bài viết này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu vi nấm nội sinh cây Thạch tùng răng cưa (Huperzia serrata) có khả năng sinh tổng hợp enzyme β-galactosidase
- Nghiên cứu vi nấm nội sinh cây Thạch tùng răng cưa (Huperzia serrata) có khả năng sinh tổng hợp enzyme β-galactosidase Lê Thị Minh Thành 1,*, Hoàng Thị Hồng Anh1, ư ng nh ùng 1, hị uy n1, n ồng hư c1 hị uy n2 1 Viện Công nghệ sinh học, Hà Nội 2 ọ ệ ọ ộ TÓM TẮT Enzyme β-galactosidase được khai thác gd g trong các l h v c hác hau hư y t công nghiệp ch i th c phẩm c g ghệ si h h c. T o g ghi c u y, ch g vi i si h h l t c y th o dược Thạch tù g ă g cưa h ố tại Việt a được s g l c h ă g si h tổng hợp enzyme β-galactosidase. K t qu tuy ch được 2 ch ng c kh ă g tổng hợp β-galactosidase t o g đ ch gT c hoạt tính enzyme đạt U l cao h ch g T v 0,36 IU/ml). Hai ch g đ được d h da h l Aspergillus niger T và Fungal sp. Tsp5v. Từ khóa: Vi n m n i sinh, Thạch tù g ă g cưa β-galactosidase . * Tác gi chính: Lê Th Minh Thành a chỉ: Viện Công nghệ sinh h c, 18 Hoàng Quốc Việt, Hà N i iện thoại: 0979769703 Email: minhthanh.ibt@gmail.com I. ẶT VẤN Ề Theo thống kê có kho ng 70% dân số th giới gặp tình trạng b t dung nạp lactose hay còn g i là thi u ă g chuy n hóa lactose do s thi t h t enzyme β-galactosidase trên niêm mạc ru t non l h hư g h g h tới s c h e gư i d [1]. β-galactosidase còn g i là lactase là m t trong những enzyme chính, có tiề ă g đá g trong ngành công nghiệp ch bi n th c phẩm và t liệu. β-galactosidase l enzyme xúc tác cho ph n ng th y phân lactose thành β-D-galactose v α-D-glucose và ph n ng galactosyl chuy n hóa các gốc β- D-galactosyl c a lactose tạo ra galacto-oligosaccharides (GOS) [2]. GOS là m t trong
- những loại oligosaccharides được ổ su g t o g ch i th c hẩ th c hẩ ch c ă g... có tác d ng nâng cao s c kh e g h gi gư i d h g chố g lại t số ệ h d ch Việc bổ sung GOS cùng với các oligosaccharides khác làm gi guy c ắc bệ h u g thư nh t l u g thư u t k t, b o vệ hệ tiêu hóa và giúp c i thiện các bệnh về đư ng ru t. GOS còn giúp gi lượng cholesterol trong máu, nh th c đẩy s phát tri n c a vi khuẩn axit lactic, lượng cholesterol gi m làm gi guy c mắc các bệnh về tim mạch x vữa đ ng mạch. Enzyme β-galactosidase t nhiên c hiều trong hạ h h đ o các loại trái cây và t số i tạ g đ ng v t khác [3]. Tuy nhiên việc chi t xu t enzyme t các nguồn này không hiều đ c th cung c p nguyên liệu t hi cho ngành công nghiệ dược và th c phẩm, bên cạ h đ chi hí s n xu t cũ g đ i h i cao Do đ hướng nghiên c u tr gt đ được chuy n sang s n xu t enzyme chi phí th p t các vi sinh v t như vi huẩn, n m men và vi n m. So với n m men và vi khuẩn, β-galactosidase chi t xu t t vi thư g được ưa thích v thư g l e zy goại bào và ch u nhiệt trong t hi thư g c hoạt tính cao v là nguồn nguyên liệu dễ ki m soát, có th thu lượng lớn với th i gia ha h h t v thu t đ gi . β-galactosidase thư g được chi t xu t t t số ch g vi hư Aspergillus fonsecaeus, A. oryzae, A. niger, Rhizomucor pusillus, Chaetomium thermophile, Thermomyces lanuginosus...[3-5]. Vi n m n i sinh cây Thạch tù g ă g cưa Huperzia serrata) đ được c g ốl c h ă g si h tổ g hợ hoạt ch t u e zi e h tợ h gt ệ h ối loạ t í hớ v lzhei e v c h ă g há g t số vi si h v t g y ệ h cho gư i hư E. coli, S.aureus và S. typhimurium [6]. Tại Việt Nam, Thạch tù g ă g cưa (TTRC) được phát hiện Sapa (Lào Cai) v ạt ồ g) v thu c da h sách "đ " t o g Chư gt h ghi c ub o tồn và phát tri n nguồn gen quý hi m về cây thuốc c a Việt a hư g chưa được quan tâm nghiên c u và khai thác ng d ng. Nghiên c u ước đ u tuy n ch v đá h giá được hoạt tính β-galactosidase thu nh được t các ch ng vi n m n i sinh cây TTRC Việt Nam. II. ƯƠNG Á NG IÊN CỨU 2.1 Vật liệu Các ch ng vi n m n i si h được phân l p t cây TTRC phân bố ồng - Việt Nam trong B sưu t p Vi n m c a Trung tâm Giống và B o tồn nguồn gen Vi sinh v t - Viện Công nghệ sinh h c - Viện Hàn lâm Khoa h c và Công nghệ Việt Nam.
- 2.2. hư ng pháp 2.2.1. Phương pháp hoạt hóa và thu h hi t nấm o Ho t hóa chủng: Các ch g được giữ t o g glyce ol C được c y chuy n sợi n m sa g đ a peptri ch a i t ư ng thạch D otato dext ose aga ) v u i 28oC t - g y tùy ch g i t a đ thu hi t c a ch g Nhân nuôi thu dịch trích sinh kh i nấm: Các sợi n m thu được c y chuy n sang các bình tam giác ch a l i t ư ng PDB (potato dextrose broth), nuôi lắc 150 rpm, 28oC to g - g y tùy ch g yt 6000 vòng/phút, thu d ch trích sinh khối nuôi m 2.2.2. Phương pháp sàng lọc chủng nấm có hoạt tính enzyme β-galactosidase. X-gal được hòa tan trong DMSO nồ g đ 20 mg/mL (b o qu n trong tối nhiệt đ - 20ᵒC). Gạt đều 50µl ch t chỉ th X-gal trên bề mặt đ a thạch i t ư ng PDA. C y ch m đi m các ch ng vi n m n i si h đ h l được t i t ư ng thạch đ a c chỉ th X- gal, nuôi t m 28ᵒC trong 3-10 ngày, các ch ng n m n i sinh tạo u xa h t đ a chỉ th là các ch ng có kh ă g si h tổng hợ e zy e β-galactosidase. 2.2.3. Phương pháp xác đ nh hoạt độ enzyme β-gala tosi ase trên ơ hất ONPG (Ortho-nitrophenyl-β-d-galctopyranoside) Hoạt tính β-galactosidase được xác đ h theo hư g há c a Reczey v c g s [7]. Tr n 0,2 ml d ch trích sinh khối n m với l c ch t O G được chuẩn b trong dung d ch đệm sodium acetate 0,1M, pH 4,5. H n hợ y được 50oC trong 5 phút. D ng ph n ng lại bằng cách bổ sung 1 ml dung d ch Na2CO3 đo h p th ước sóng 420 nm. M t đ v hoạt tí h được đ h gh a l lượng enzyme c n thi t đ gi i phóng ra 1 µmol ONP (O- nitrophenol) trong m t phút điều kiện phân tích chính xác. 2.2.4. Phương pháp ph n loại vi nấm - ền th ng: Theo các khóa phân loại về vi n m [8, 9]. - định danh bằng sinh học phân tử: Nghiề sợi to g it l g tách D tổ g số ằng kit G-spin Total DNA extraction (INTRON, Hàn quốc). Vùng gen ITS1-5,8S- TS được khu ch đại bằng ph n ng PCR với cặp mồi TS ’– CCGTAGGTGAACCTGCGG– ’) v TS ’–CCTCCGCTTATTGATATGC– ’) theo phư g há c a White v c ng s [10]. S n phẩ CR được tinh sạch bằ g Ge e ET CR u ificatio it The o Scie tific) oạ ge TS -5,8S- TS được phân tích t
- đ ng bằ g áy đ c trình t gen t đ ng AEI PRISM@ 3700 Genetic Analyzer (ThermoFisher Scientific, M ). Trình t TS được phân tích bằng ph n mềm BioEdit và so sánh với dữ liệu trên NCBI bằ g chư gt hB ST C y hát si h được xây d g ằ g ph n mề EG Các t h t ge tư g đồ g với t h t ge c a ch ng n được l y t c s dữ liệu Ge Ba ằ g h h ClustalW t o g chư gt h eg lig C y hát si h ge được xây d ng bằ g việc s d g h h axi u i ehood ) với các giá tr Bootstrap lặp lại 1000 l n. Mô hình 2 tham số i u a v các giá t t bi n (K2+G+I) được s d g đ ước tính kho ng cách ti n hóa giữa các loài. III. KẾT QUẢ 3.1. Sàng lọc chủng vi nấm có hoạt tính enzyme β-galactosidase oạt h a v h u i si h hối c a 45 ch ng vi đại diện cho các nhóm hình thái khuẩn lạc trong B sưu t p vi n m n i sinh phân l p t cây TTRC phân bố ồ g Việt a ch g được ti h h xác đ nh h ă g sinh tổ g hợ enzyme β- galactosidase t itư g thạch c X-gal. K t qu t o g đ xác đ h được 2 ch ng sinh tổng hợp β-galactosidase khi khuẩn lạc nuôi c y t i t ư ng X-gal có sắc tố màu xanh da tr i (Hình 1) c ch gT v T v đều được phân l p t thân cây TTRC. Khi u it i t ư ng có ch t chỉ th X-gal, ch gT c đ bắt u đ m v đồ g đều h ch ng T 5v c th có kh ă g si h tổng hợ β-galactosidase cao h Hình 1. Khuẩn lạc 2 chủng L28.1 v L5v khi nuôi cấy tr n môi trường thạch có bổ sung chất L 28.1 T L5v chỉ thị X-gal. 3.2. Xác định hoạt độ enzyme β-galactosidase tr n c chất ONPG Xác đ nh hoạt đ enzyme β-galactosidase c a d ch chi t 2 ch ng n T v T 5v t c ch t ONPG cho th y, ch gT 28.1 cho hoạt tính enzyme β-galactosidase đạt 1,92 IU/ml cao g p 5,3 l n so với ch ng T 5v chỉ đạt 0,36 IU/ml (B ng 1). Bảng 1. Hoạt tính enzyme β-galactosidase của 2 chủng vi nấm nghi n cứu
- TT Chủng Hoạt tính enzyme (IU/ml) 1 T 1,92 2 T 5v 0,36 3.3. ịnh danh các chủng nấm có khả năng sinh tổng hợp enzyme β-galactosidase Bằ g hư g há h n dạ g theo các đặc đi u sắc đặc đi m hình thái nuôi c y; màu sắc, hình thái, s h há h vách gă c a khuẩn ty, bào t … cho th y, ch ng T c huẩn lạc u đe ề mặt dạng xốp; khuẩn ty phân há h c vách gă ; t i bào t có cuống, các chu i bào t tr n tạo thành t các th bình hợp thành hình bông n m. Ch ng T 5v khuẩn lạc m c h gc đối, màu vàng, khuẩ ty ích thước to có vách gă v h g si h o t . T k t qu trên nh n dạ g s được ch gT thu c chi Aspergillus và ch ng Tsp5v thu c nhóm n m b t th không sinh bào t (Hình 2). a b Hình 2. Hình ảnh khuẩn lạc và vi hình thái chủng L28.1 (a) và T L5v (b) Bằ g hư g há CR h tích t h t vùng rADN - ITS c a 2 ch ng vi n m với cặp mồi ITS1 và ITS4 đ hu ch đại được đoạn gen ITS1-5,8S-ITS4 c a 2 ch ng c ích thước ho g - hư tí h toá theo l thuy t (Hình 3) t o g đ ch gT 28.1 c ích thước vù g ITS1-5,8S-ITS4 l 608 bp và ch ng T 5v là 630 bp. So sá h đối chi u dữ liệu nguồn gen trên g h g ge CB t u cho th y vù g ITS1-5,8S-ITS4 c a ch gT c đ tư g đồng cao so với ch ng Aspergillus niger SF58 đ dài đoạn so sánh 100%, m c đ tư g đồng 99% nên được xác đ nh thu c A. niger. Trình t ch ng T 5v có m c tư g đồ g ≤ 7 v c đ d i đoạ so sá h ≤ so với trình t ge c a các ch g được đối chi u trên GenBank Fungal sp., Fungal endophyte s S v Fungal sp. CMU27 được xác đ h thu c về Fungal sp.
- Cây phát sinh phân loại lo i được xây d ng thông qua s so sánh và phân tích về trình t nucleotide 2 ch ng vi n m với các lo i tư g đồng giữa các loài n t c s dữ liệu ngân hàng GenBank (Hình 4). Ch gT 28.1 có hệ số Boost a đạt 100% khi nhóm với 2 ch ng A. niger; ch ng T 5v thu c nhóm với các ch ng Fungal sp. có hệ số Boostrap đạt Theo đ ch gT được đ nh danh là A. niger T v ch ng T 5v là Fungal sp. T 5v. M 1 2 Hình 3. K t quả điện di sản 600 bp phẩm PCR trên gel agarose 1% (Gi ng M – Marker ADN, 1 –T –T v) ình 4. Cây phát sinh phân loại 2 chủng vi nấm v i các lo i tư ng đồng dựa trên phân tích trình tự vùng ITS1– 5,8S–ITS2 IV. BÀN LUẬN Enzyme β-galactosidase được thu nh n t nhiều nguồn vi sinh v t hác hau T o g đ nguồn enzyme công nghiệ được tách chi t t các loài ch y u hư n m mốc Aspergillus sp. và n m men Kluyveromyces sp. [1]. Mặc dù các loài vi sinh v t hác hau đ được khai thác đ s n xu t β-galactosidase hư g β-galactosidase t n m mốc được đặc biệt quan tâm vì enzyme tổng hợp là ngoại bào và có kh ă g ch u nhiệt [3]. Việc l a ch n ch t nền phù hợp cùng với vi sinh v t cho ă g su t e zy e cao h thu t x lý hiệu qu là y u tố chính quy t đ nh chi phí s n xu t enzyme; enzyme ngoại oc gh a i h t vì chi
- phí s n xu t phát sinh t các k thu t đ chi t xu t enzyme th p so với enzyme n i bào. Trên th giới và Việt Nam đ c t số nghiên c u về tách chi t thu nh β-galactosidase t n m mốc theo đ ch ng R. pusillus được phân l p t nguồn ch t th i công nghiệp th c phẩm có kh ă g si h tổng hợ β-galactosidase với hoạt tính enzyme đạt 2,14 IU/ml [3]; 3 ch ng Aspergiullus oryzae t phòng thí nghiệm Hóa sinh - ại h c Bách Khoa Hà N i cho hoạt tí h β-galactosidase cao t 70,3 - 307,5 mU/g [11]. Các ghi c u vi i si h th c v t si h β-galactosidase Việt a l chưa c c g ố Nghiên c u này là m t ph n trong quá trình nghiên c u tìm ki m liên t c c a chúng tôi t các ch g vi i si h c y TTRC Việt a hằ tìm ra t số hợp ch t sinh h c tiề ă g c a ch g hướ g tới c th gd gto g t số g h g - công ghiệ v y dược Việt a . Việc xác đ h được 2 ch ng vi n m n i sinh t cây TTRC Việt Nam A. niger T 28.1 và ch ng Fungal sp. T 5v có kh ă g si h tổng hợp enzyme β-galactosidase goại o ước đ u g h ổ su g nguồn nguyên liệu tiề ă gto gs xu t guồ enzyme t nhiên h c v ngành công nghiệp dược v ch bi n th c phẩm t o g tư g lai hằ g cao s c h e c g đồ g gi h g chố g t số ệ h t t. V. KẾT LUẬN T 45 ch ng vi n m n i si h được phân l p t cây Thạch tù g ă g cưa h ố l ồ g Việt a đ tuy n ch được 2 ch ng A. niger T 28.1 và Fungal sp.T 5v có kh ă g si h tổng hợ e zy e β-galactosidase goại o. Các ch ng này là nguồn nguyên liệu cho các nghiên c u ti theo hướng tới nghiên c u tách chi t và thu nh β- galactosidase có th ph c v trong ngành công nghiệ dược ch i th c phẩm v sữa tại Việt a . Lời cảm n: Nghiên c u yl t h t u c a đề t i C - - ) Chư gt h C - B hoa h c C g ghệ do Việ C g ghệ si h h c ch t v Chư gt h đ o tạo thạc s tại T ư g ại h c uốc t Glasgow Vư g uốc h TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Husaim Q β-galactosidases and their potential applications: a review. Critical Reviews in Biotechnology, 2010; 30 (1): 41-62. 2. Toru N. and Teruo A. Beta Galactosidases, enzymology. University Sendai and Tokyo; 199: 1291-1305.
- 3. Panesar PS, Kaur R, Singh RS solatio a d sc ee i g of fu gal st ai fo β- Galactosidases production. World Academy of Science, Engineering and Technology. International Journal of Nutrition and Food Engineering, 2016; 10 (7). 4. Sen S, Ray L, Chattopadhyay P. Production, purification, immobilization, and cha acte izatio of a the osta le β-galactosidase from Aspergillus alliaceus. Appl. Biochem. Biotechnol, 2012; 167: 1938-1953. 5. El-Gindy A, Ibrahim Z, Aziz H. ove e t of ext acellula β- galactosidase production by thermophilic fungi Chaetomium thermophile and Thermomyces lanuginosus. Australian J. Basic Appl. Sci, 2009; 3: 1925-1932. 6. Yang YH, Yang DS, Li GH et al. Antibacterial diketopiperazines from an endophytic fungus Bionetria sp. Y1085. The Journal of Antibiotics, 2019. 7. Reczey K, Stalbrand H, Hahn-Hegerdal B, Tijernal F. yceliaassociated β- galactosidase activity in microbial pellets of Aspergillus and Penicillium st ai s” Appl. Microbiol. Biotechnol, 1992; 38: 393- 397. 8. Bùi Xu ồng. Nhóm n m Hyphomycetes Việt Nam. Nhà xu t b n Khoa h c và K thu t 1984, t p I. 9. Ainsworth GC et al. Introduction and keys to higher taxa. In. The Fungi, An Advanced Treatise. Academic Press Newyork and London, 1973; Vol. IVA. 10. White TJ, Bruns T, Lee S, Talor J. Amplicfication and direct sequencing of fungal ribosomal RNA genes for phylogenetic. In PCR Protocols: A guide to methods and applications ed, 1990; 315-322. 11. ặng Th Thu, Nguyễ Vă Cách Bùi Th H i Hòa. Tuy n ch n và nghiên c u điều kiện lên men sinh tổng hợp β-galactosidase t ch ng n m mốc Aspergillus oryzae. Tạp chí Khoa h c và Công nghệ, 2007; 45(1): 23-31. Study on β-galactosidase production of endophytic fungi from Huperzia serrata in Vietnam Le Thi Minh Thanh1,*, Hoang Thi Hong Anh1, Duong Anh Tung1, Do Thi Tuyen1, Man Hong Phuoc1, Ha Thi Quyen2 1 Institute of Biotechnology
- 2 University of Engineering and Technology The e zy e β-galactosidase has many applications in biotechnology, pharmaceuticals and food processing industries. In the present study, 45 endophytic fungi isolated from H. serrata plants in a Do g Viet a we e sc ee ed thei ote tial i β-galactosidases enzyme production. Two strains TDL5v and TDL28.1 were capable of producing β-galactosidases enzyme. Among, TDL28.1 strain was fou d to e the active st ai oduci g a co side a le a ou t of β- galactosidase (1,92 IU/ml), which was considerably higher than that of TDL5v strain (0,36 IU/ml). Based on their morphological characteristics and sequence analysis of the internal transcribed spacers (ITS1-5.8S-ITS2), 2 strains were identified as Aspergillus niger TDL 28.1 và Fungal sp. Tsp5v. Keywords: Endophytic fungi, Huperzia serrata, β-galactosidase.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Công nghệ sinh học dùng trong vi nấm
203 p | 415 | 166
-
Nghiên cứu khoa học " Hệ thực vật rừng ngập Cà Mau "
8 p | 163 | 45
-
Nghiên cứu tách chiết và xác định một số hoạt tính sinh học của dịch chiết Flavonoid từ cây diếp cá (Houttuynia Cordata Thunberg) thu hái tại Hà Nội
6 p | 128 | 10
-
Sàng lọc vi sinh vật nội sinh cây cao su có khả năng kiểm soát sinh học vi nấm Corynespora cassiicola
7 p | 63 | 7
-
Báo cáo Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất chế phẩm sinh học phục vụ sản xuất nông nghiệp sạch và ứng phó với biến đổi khí hậu
43 p | 37 | 7
-
Hiệu quả của chuẩn mực xã hội trong việc thúc đẩy hành vi mua xăng sinh học: Vai trò trung gian của niềm tin
11 p | 13 | 5
-
Kết nối với thiên nhiên - một nghiên cứu khám phá trên sinh viên Đại học Huế
11 p | 34 | 4
-
Nghiên cứu khả năng phân hủy Dioxin và phân loại gien mã hóa Dioxin Dioxygien của hỗn hợp chủng vi khuẩn kị khí không bắt buộc Setdn20 từ đất nhiễm độc hóa học tại Đà Nẵng
6 p | 48 | 3
-
Nghiên cứu phân lập và xác lập môi trường nuôi cấy vi nấm cộng sinh phân lập từ rễ cây thông đỏ tại vùng Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng
6 p | 122 | 3
-
Nghiên cứu cơ chế kháng nấm Fusarium oxysporum gây bệnh ở cây trồng của một số chủng vi khuẩn Pseudomonas sinh huỳnh quang chọn lọc
5 p | 48 | 2
-
Vi khuẩn, vi rút nổi tổng số ở một số vùng ven biển Việt Nam
8 p | 32 | 2
-
Nghiên cứu đa dạng sinh học nấm men nội sinh phân lập trên chuối tiêu hồng Musa sapientum L. tại khu vực Gia Lâm, Hà Nội
10 p | 28 | 2
-
Nghiên cứu đa dạng nấm men phân lập tại Vườn Quốc gia Cát Tiên và núi Lang Biang - Đà Lạt
9 p | 50 | 2
-
Đặc điểm phân bố theo sinh cảnh của quần xã ve giáp (acari: oribatida) ở vùng Ba Vì, Hà Nội
7 p | 43 | 2
-
Nghiên cứu vi sinh vật trong y học: Phần 1
140 p | 13 | 2
-
Hoạt tính sinh học của một số chủng vi nấm nội sinh phân lập từ cây dược liệu họ Thông đất Việt Nam
11 p | 5 | 2
-
Vi nấm dùng trong công nghệ sinh học: Phần 2 - Bùi Xuân Đồng và Nguyễn Huy Văn
72 p | 29 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn