NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÁT TRIỂN SỨC<br />
MẠNH CHO VĐV PENCAKSILAT TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU<br />
ThS. VŨ THỊ HƯƠNG<br />
Đại học TDTT TP.HCM<br />
TS. BÙI TRỌNG TOẠI<br />
Đại học Tôn Đức Thắng<br />
TÓM TẮT:<br />
Việc nâng cao thành tích thi đấu của nhóm Pencak silat bằng phương pháp<br />
huấn luyện hiệu quả, đặc biệt là nâng cao trình độ sức mạnh và thểt lực cho VĐV<br />
vẫn đang là nỗi bức xúc của các nhà chuyên môn. Do đó, để góp phần thúc đẩy<br />
việc nâng cao thành tích cho đội Pencak silat tỉnh Bà Rịa _ Vũng Tàu. Chúng tôi<br />
nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập phát triển sức mạnh cho vận động viên<br />
Pencak silat tỉnh Bà rịa - Vũng Tàu. Quá trình nghiên cứu đã lựa chọn, xây dựng<br />
hệ thống 79 bài tập phát triển sức mạnh chung và chuyên môn cho các VĐV<br />
Pencak silat . Đồng thời xây dựng được các chương trình huấn luyện sức mạnh cho<br />
từng giai đoạn huấn luyện khác nhau cho các VĐV Pencak silat tỉnh Bà Rịa - Vũng<br />
Tàu.<br />
TỪ KHOÁ: Bài tập sức mạnh, Pencak silat<br />
ABSTRACT:<br />
To improve Peneak Silat athletes’ performance with effective trainning<br />
methods, especially to improve athletes’strength and stamina level is still<br />
professionals’concern. Thus, in an attempt to advance the performance of Ba Ria -<br />
Vung Tau Pencak Silat team, a system of strength-improved exercises was studied<br />
to improve physical strength of Pencak Silat Athletes in Ba Ria - Vung Tau<br />
province. A system of 79 selected exercises was suggested to improve the athletes’<br />
general and specific physical strength for the athletes. In addition, building<br />
different strength training programs for various training periods were also<br />
introduced to Ba Ria - Vung Tau Pencak Silat athletes.<br />
KEYWORDS: improving strength exercises, Pencak Silat.<br />
I. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Theo Bompa: HLSM là một trong những yếu tố quan trọng của quá trình HL<br />
thể thao.Cùng với sức nhanh và sức bền, SM là một trong ba tố chất vận động cơ<br />
bản. Mục đích chính của tập luyện sức mạnh trong thể thao là đáp ứng những yêu<br />
cầu sức mạnh đặc thù của từng môn thể thao nhất định, nhằm nâng cao thành tích<br />
<br />
<br />
1<br />
vận động viên lên trình độ cao nhất, huy động toàn bộ tiềm năng của vận động<br />
viên.<br />
Theo Bùi Trọng Toại (2010) cho rằng ''Huấn luyện thể lực trong các môn võ<br />
thuật sẽ cung cấp các nền tảng khoa học cơ bản về các yêu cầu cần thiết để nâng<br />
cao thành tích tối ưu cho VĐV. Cho dù VĐV ở trình độ Olympic hay phong trào,<br />
cũng cần phải có một trình độ nhất định về sức mạnh, sức bền, linh hoạt và sự<br />
thăng bằng cơ bắp ... để thực hiện các chức năng hoạt động cơ thể một cách tốt<br />
nhất. Nếu không đạt được một trình độ nhất định về các yêu cầu thể lực trên, VĐV<br />
không thể thực hiện các hoạt động sinh học một cách chính xác. Từ đó nguy cơ<br />
chấn thương là thực tế.<br />
Do đó, để góp phần thúc đẩy việc nâng cao thành tích cho đội Pencak Silat<br />
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, mạnh dạn chọn nghiên cứu đề tài: "Nghiên cứu xây dựng<br />
hệ thống bài tập phát triển sức mạnh cho vận động viên Pencak Silat tỉnh Bà<br />
Rịa - Vũng Tàu" .<br />
Phương pháp nghiên cứu: sử dụng 5 phương pháp nghiên cứu sau: đọc tổng<br />
hợp và phân tích tài liệu có liên quan, phỏng vấn, kiểm tra sư phạm, thực nghiệm<br />
sư phạm, toán thống kê.<br />
Chủ thể nghiên cứu: xác định hệ thống bài tập phát triển sức mạnh cho VĐV<br />
Pencak Silat tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.<br />
Khách thể nghiên cứu: là 16 VĐV: 10nam, 6 nữ đội Pencak Silat tỉnh Bà Rịa<br />
- Vũng Tàu.<br />
II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
2.1. Xây dựng các chỉ tiêu kiểm tra trình độ sức mạnh cho VĐV Pencak<br />
Silat tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.<br />
Qua tổng hợp và phân tích các tài liệu trong và ngoài nước, đề tài đã lựa<br />
chọn được 18 test kiểm tra sức mạnh chung, 4 test kiểm tra độ mền dẻo, 4 test<br />
phòng tránh chấn thương và 8 tets kiểm tra sức mạnh chuyên môn để đưa vào<br />
phỏng vấn: Thực hiện phỏng vấn 2 lần trên cùng một đối tượng, lần phỏng vấn thứ<br />
nhất cách lần phỏng vấn thứ 2 là một tuần. Đề tài tiến hành kiểm định Wilcoxon để<br />
đảm bảo có sự thông nhất ý kiến giữ hai lần phỏng vấn, đề tài đã lựa chọn 15 test<br />
đạt tỷ lệ trên 75% tổng điểm để đưa vào kiểm tra đánh giá sức mạnh cho VĐV<br />
Pencak Silat tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.<br />
* Test kiểm tra sức mạnh chung:<br />
- Test kiểm tra sức mạnh tối đa:<br />
+ Gánh tạ 3RM (kg)<br />
<br />
2<br />
+ nằm đẩy tạ 3RM (kg)<br />
- Test kiểm tra sức mạnh tốc độ<br />
+ Bật xa tại chỗ (cm)<br />
+ Ném bóng nhồi (3kg) về phía trước (m)<br />
- Test kiểm tra sức mạnh bền<br />
+ Gập bụng 1 phút/ lần<br />
+ Nằm sấp chống đẩy 1 phút/ lần<br />
+ Chạy 800m (phút và giây).<br />
- Test kiểm tra sức mạnh tốc độ - linh hoạt<br />
+ Chạy chữ T Test (phút và giây)<br />
* Test kiểm tra sức mạnh chuyên môn:<br />
- Đá vòng cầu chân sau buộc thun vào đích cố định 10s/ lần.<br />
- Đấm tay sau buộc thun vào đích cố định 10s/ lần.<br />
- Đá vòng chân sau với dây thun vào đích cố định 30s/ lần<br />
- Đánh ngã 4 kỹ thuật khác nhau trong 30s/ lần.<br />
* Test kiểm tra phòng tránh chấn thương<br />
- Bật lò có 1 chân 5 bước (m)<br />
* Test kiểm tra độ mền dẻo<br />
- Xoạc ngang (cm)<br />
- Xoạc dọc (cm).<br />
2.2. Xây dựng hệ thống bài tập nhằm phát triển sức mạnh cho VĐV<br />
Pencak Silat tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.<br />
Tổng hợp được 142 bài tập phát triển sức mạnh cho VĐV Pencak Silat tỉnh<br />
Bà Rịa - Vũng Tàu và xây dựng phiếu phỏng vấn, tiến hành lấy ý kiến. Theo<br />
nguyên tắc chỉ chọn các bài tập đạt tổng điểm 75% tổng điểm trở lên ở cả 2 lần<br />
phỏng vấn, đã xác định 79 bài tập phát triển sức mạnh cho vận động viên karatedo,<br />
gồm 41 bài tập phát triển sức mạnh chung và 38 bài tập phát triển sức mạnh chuyên<br />
môn.<br />
2.3. Đánh giá hiệu quả ứng dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển cho<br />
VĐV Pencak Silat tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.<br />
2.3.1. Chương trình huấn luyện sức mạnh trong các giai đoạn huấn luyện.<br />
<br />
3<br />
a, Giai đoạn tập luyện TNGP ( 9 tuần)<br />
- Mục đích của giai đoạn này là tập luyện toàn bộ các nhóm cơ, chuẩn bị cho<br />
các cơ, gân, dây chằng, khớp, chịu được LĐV lớn trong các giai đoạn tiếp theo.<br />
- Phương pháp sử dụng: phương pháp vòng tròn, số vòng (tổ) 3 vòng.<br />
- Trọng lượng; 30 -60% 1 lần lặp lại tối đa (1RM)<br />
- Số bài tập/ vòng: 9-12 bài tập, gồm 9 bài tập phát triển các nhóm cơ tay,<br />
chân và 3 bài tập lưng bụng.<br />
- Tốc độ động tác: chậm - trung bình.<br />
- Nghĩ giữa các trạm: 30s<br />
- Nghĩ giữa các vòng: 2-3 phút<br />
- Số buổi tập: 3 buổi/ tuần<br />
- Thời gian buổi tập: 40 phút (kể các thời gian khởi động và thả lỏng).<br />
b, Giai đoạn phát triển sức mạnh tối đa: 8 tuần<br />
- Mục đích: phát triển lực tối đa, đặc biệt là các nhóm cơ chính nhằm tăng<br />
khả năng huy động toàn bộ các sợi cơ nhanh khi co cơ và tạo tiền đề cho người tập<br />
phát triển tốc độ và sức mạnh bền trong thời gian ngắn.<br />
- Phương pháp thực hiện: phương pháp trọng lượng tối đa.<br />
- Số bài tập: 6-8. Trong đó 4-6 bài tập phát triển sức mạnh tối đa các nhóm<br />
cơ chính, 2 bài tập phối hợp toàn thân nhằm duy trì tốc độ co cơ nhanh, giảm hiện<br />
tượng nặng nề xảy ra tạm thời trong thời gian tập luyện sức mạnh tối đa với trọng<br />
lượng lớn. và 2 bài tập lưng bụng.<br />
- Trọng lượng tạ; 80-95% 1 lần lặp lại tối đa (1RM) cho các nhóm cơ chính.<br />
- Số tổ/ buổi tập: 3-4<br />
- Nghĩ giữa các trạm là 30s, giữa các vòng 3-4 phút.<br />
- Số buổi tập: 3 buổi/ tuần.<br />
- Tốc độ thực hiện động tác: Nhanh tối đa theo khả năng.<br />
- Thời gian mỗi buổi tập: 90 phút (kể cả thời gian khởi động và thả lỏng).<br />
- Số lần lặp lại: 1-4<br />
c, Giai đoạn phát triển sức mạnh tối đa (5 tuần).<br />
- Mục đích: chuyển đổi lực tối dad thành tố chất SMTĐ đặc thù của môn võ<br />
Pencak Silat.<br />
<br />
4<br />
- Phương pháp thực hiện: Phương pháp đẩng trương, phương pháp nhượng<br />
bộ- khắc phục (Plyometric), phương pháp tạo gia tốc, phương pháp kết hợp.<br />
- Số bài tập: 8 - 1 0 . Bao gồm bài tập phát triển SM tối đa các nhóm cơ<br />
chính, 4 - 6 bài tập SMTĐ và 2 bài tập lưng bụng (xem chương trình báng 3.10).<br />
- Số tổ: 2 - 4<br />
- Số lần lặp lại: 4 - 8 với trọng lượng 40-60% 1RM; 1 0 - 2 0 với trọng<br />
lượng nhó, dây thun.... Riêng các bài tập lưng bụng số lần lặp lại từ 20- 35 lần.<br />
- Trọng lượng tạ: 40 - 60% 1RM. Tâng độ cao bật nháy theo phương pháp<br />
khắc phục - nhượng bộ.<br />
- Tốc độ động tác: Nhanh bộc phát.<br />
- Tần số buổi tập: 3 buổi/tuần.<br />
- Thời gian buổi tập: 60 phút kể cá thời gian khới động và thả lóng.<br />
- Quãng nghỉ giữa các bài tập:1 - 2 phút, giữa các vòng 2 - 4 phút.<br />
d, Giai đoạn phát triển SM bền:<br />
- Mục đích: Nâng cao khả năng phát lực tốc độ cao trong thời gian dài.<br />
- Phương pháp thực hiện: Phương pháp vòng tròn, phương pháp kết<br />
hợp.<br />
- Trọng lượng tạ: 50 - 70% 1RM.<br />
- Số bài tập: 4 - 6 .<br />
- S ố tổ: 2 - 3.<br />
- Buổi tập: 3buổi/tuần.<br />
- Nghi giữa các bài tập: 1 - 2 phút.<br />
- Nghỉ giữa các vòng: 3 - 5 phút.<br />
- Số lần lặp lại: 20 - 30.<br />
- Tốc độ động tác: Nhanh.<br />
- Thời gian buổi tập: 60 phút kể cả thời gian khởi động và thá lóng.<br />
e, Gidi đoạn chuyển tiếp:<br />
- Mục đích chính trong giai đoạn này là phát triển toàn diện các nhóm cơ<br />
của cơ thể và duy trì trình độ SM đa đạt được trong các giai đoạn đã tập luyện<br />
được trước đó.<br />
- Giai đoạn này tập luyện chuẩn bị cho mùa giải năm tới. Do đã kết thúc giái<br />
<br />
5<br />
trong năm nên tôi cho VĐV nghỉ hoàn toàn trong một tuần rồi tiếp tục tập luyện<br />
cho các giải tới.<br />
- Phương pháp chính là phương pháp vòng tròn.<br />
-Các thông số tập luyện cũng giống như giai đoạn TNGP. Tôi xây dựng<br />
chương trình tập luyện trong giai đoạn này như sau:<br />
- Tuần 1: Nghỉ.<br />
- Tuần 2: Trọng lượng tạ = 30<br />
- 40% 1 RM.<br />
- Tuần 2 và 3 tăng số lần lặp lại.<br />
- Tuần 4: Tăng trọng lượng tạ.<br />
❖ Tiến hành thực nghiệm: Khi đến phần bài tập phát triển SM, nhóm đối chứng<br />
tập luyện theo giáo án của chương trinh, nhóm thực nghiệm thực hiện theo<br />
chương trình.<br />
- Số lần lặp lại: Thay đối tùy theo từng tuần, từng bài tập và trọng lượng tạ.<br />
- Nguyên tác tập luyện: Tăng dần lượng vận động bằng cách tăng trọng<br />
lượng tạ khi só lần lặp lại giám ở các tuần tiếp theo, không giảm trọng lượng tạ khi<br />
số lần tăng lên.<br />
- VĐV sẽ ghi lại trọng lượng tạ cho từng buổi tập, từng tuần để theo dõi mức<br />
độ thích nghi với lượng vận động.<br />
2.3.2 Đánh giá hiệu quá bài tập phát triển sức mạnh cho VĐV dội tuyển<br />
Pencdk Silat tinh Bà Rịa - Vũng Tàu sau 1 năm tập luyện.<br />
Đánh giá kết quả sau một chu ky tập luyện, tiến hành so sánh kết quả kiểm tra<br />
lần 1 và lần 2. Kết qua so sánh được trình bày trong bảng.<br />
Qua bảng cho thấy sự tăng tiến các test sức mạnh và thể lực chuyên môn cúa<br />
các VĐV nam và nữ cho thấy có sự tăng tiến ở các test sức mạnh cũng như thế lực<br />
của các VĐV Pencak Silat tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.<br />
* Các chỉ tiêu về SM tối đa:<br />
Ở các VĐV nam nhóm thực nghiệm tăng so với nhóm đối chứng, test gánh tạ<br />
tăng 10.49%, nằm đấy tạ tăng<br />
11.85%. Ở các VĐV nữ nhóm thực nghiệm tăng so với nhóm đổi chứng, test<br />
gánh tạ tăng 0.94% nàm đấy tạ tăng 7.8%.<br />
* Các chỉ tiêu về SMTĐ:<br />
Ở các VĐV nam nhóm thực nghiệm tăng so với nhóm đối chứng, test bật xa<br />
6<br />
tại chỗ tăng 10.21%, bật cao tại chỗ tăng 1.79%, ném bóng nhồi qua đầu về phía<br />
trước tăng lên 6.8%.<br />
Ở các VĐV nữ thực nghiệm nghiệm tăng so với nhóm đói chứng, test bật xa<br />
tại chỏ tăng 2.7%, bật cao tại chỗ tăng 5.5%, ném bóng nhồi qua đầu về trước tăng<br />
5.64%.<br />
*Các chỉ tiêu về SM bền: ớ các VĐV nam nhóm thực nghiệm tăng so<br />
với nhóm đối chứng, test gập bụng 1 phút tăng 1.61%, nằm sấp chống đẩy 1<br />
phút tăng 0.37%, chạy 800m tăng 4.83%.<br />
ở các VĐV nữ nhóm thực nghiệm tăng so với nhóm đối chứng, test gập bụng 1<br />
phút tăng 1.36%, nằm sấp chống đẩy phút tăng 2.36%, chạy 800m tăng 1.93%.<br />
* Các chỉ tiêu về SMTĐ - linh hoạt:<br />
Ở các VĐV nam nhóm thực nghiệm tăng so với nhóm đối chứng, T test<br />
tăng 8.81%.<br />
Ở các VĐV nữ nhóm thực nghiệm tăng so với nhóm đối chứng, T test tăng<br />
5.11%.<br />
* Các chỉ tiêu về SM chuyên môn:<br />
Ở các VĐV nam nhóm thực nghiệm tâng so với nhóm đối chứng, test đá<br />
vòng cầu chân sau buộc thun vào đích cố định 10s/ lần (chân phái) tăng 2.72%, đá<br />
vòng cầu chân sau buộc thun vào đích cố định IOs/1'ân (chân trái) tâng 1.86%,<br />
đấm tay sau buộc thun vào đích cố định 10s/lần (tay phải) tăng 1.13%, đấm tay<br />
sau buộc thun vào đích cố định 10s/lần (tay trái) tăng 0.86%, đá vòng cầu chân sau<br />
với dây thun vào đích cố định 30s/l'ân (chân phải) tăng 1.59%, đá vòng cầu chân<br />
sau với dây thun vào đích cố định 30s/lần (chân trái) tăng 2.02%, đánh ngã 4 ky<br />
thuật khác nhau trong 30s/lần tãng 14.83%.<br />
Ở các VĐV nữ nhóm thực nghiệm tăng so với nhóm đối chứng, test đá vòng<br />
cầu chân sau buộc thun vào đích cố định 10s/ lần (chân phải) tăng 9.19%, đá vòng<br />
cầu chân sau buộc thun vào đích cố định 10s/lần (chân trái) tăng 5.11%, đấm tay<br />
sau buộc thun vào đích cố định 1 Os/lần (tay phải) tăng 2.79%, đấm tay sau buộc<br />
thun vào vào đích cố định 10s/lần (tay trái) tăng 1.02 %, đá vòng cầu chân sau với<br />
dây thun vào đích cố định 30s/lần (chân phải) tăng 1.03%, đá vòng cầu chân sau<br />
với dây thun vào đích cố định 30s/lần (chân trái) tăng 2.27%, đánh ngã 4 ky thuật<br />
khác nhau trong 30s/lần tăng 10.14%.<br />
*Các chỉ tiêu về phòng tránh chấn thương:<br />
Ở các VĐV nam nhóm thực nghiệm tâng so với nhóm đối chứng, test bật lò<br />
cò 1 chân 5 bước (m) (chân phải) tăng 5.3%, bật lò cò 1 chân 5 bước (m) (chân<br />
trái) tăng 8.39%..<br />
7<br />
Ở các VĐV nữ nhóm thực nghiệm tăng so với nhóm đối chứng, test bật lò cò<br />
1chân 5 bước (m) (chân phái) tăng 82%, bật lò cò 1 chân 5 bước (m) (chân trái)<br />
tâng 11.38%.<br />
* Các chỉ tiêu về mềm dẻo: ở cắc VĐV nam nhóm thực nghiệm tăng so với<br />
nhóm đối chứng, test xoạc ngang (cm) tăng 15.9%, xoạc dọc tănq (cm) 25.96% ở<br />
các VĐV nữ nhóm thực nghiệm tăng so với nhóm đối chứng, test xoạc ngang (cm)<br />
tăng 94.23%, xoạc dọc (cm) tăng 106.64%<br />
III. KẾT LUẬN<br />
Từ những kết quả nghiên cứu, đi đến những kết luận sau:<br />
1. Đã xác định được 15 chỉ tiêu đánh giá trình độ SM và thể lực chuyên<br />
môn cho các VĐV đội tuyển Pencak Silat tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, bao gồm :<br />
- Test kiểm tra SM: Test kiểm tra SM tối đa (2 test), Test kiểm tra SMTĐ (2<br />
test), Test kiểm tra SM bền (3 test), Test kiểm tra SMTĐ - linh hoạt (1 test).<br />
- Test kiểm tra SM chuyên môn: 4 test.<br />
- Test kiểm tra phòng tránh chấn thương: 1 test.<br />
- Test kiểm tra độ mềm dẻo: 2 test<br />
2. Xây dựng hệ thống bài tập nhằm phát triển SM cho VĐV Pencak Silat<br />
tính Bà Rịa - Vũng Tàu.<br />
Qua tổng hợp tài liệu trong và ngoài nước, tôi tiến hành phỏng vấn và lựa<br />
chọn được 79 bài tập phát triển SM cho VĐV Pencak Silat, bao gồm 41 bài tập<br />
phát triển SM chung (bài tập thân trên: 9 bài tập; bài tập thân dưới: 19 bài tập; bài<br />
tập phối hợp toàn thân : 4 bài tập; bài tập lưng bụng: 9 bài tập), 38 bài tập phát<br />
triển SM chuyên môn (bài tập thân trên: 10 bài tập; bài tập thân dưới: 13 bài tập;<br />
bài tập phối hợp toàn thân : 1 5 bài tập).<br />
Đồng thời xây dựng được chương trình HLSM cho từng giai đoạn HL khác<br />
nhau cho các VĐV Pencak Silat tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.<br />
3. Qua thực nghiệm, SM và thế lực chuyên môn của nhóm thực nghiệm của<br />
các VĐV Pencak Silat tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có sự tăng trưởng tốt sau 1 chu kỳ<br />
tập luyện.<br />
Ở tất cả các test nhóm thực nghiệm có nhịp tâng trưởng tằng tiến hơn hẳn<br />
nhóm đối chứng.<br />
Qua đó cho ta thấy, hệ thống bài tập phát triến SM là phù hợp với các VĐV<br />
Pencak Silat tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.<br />
<br />
<br />
8<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1. Dương Nghiệp Chí (1991), Đo lường thể thao, NXB Hà Nội.<br />
2. Dương Nghiệp Chí, Nguyên Danh Thái (2002), Công nghệ đào tạo VĐV trình<br />
độ cao, NXB TDTT Hà Nội.<br />
3. Nguyên Ngọc Cừ và cộng sự (1988), Khoa học tuyển chọn tài năng thế thao<br />
(tài liệu dùng bồi dưỡng nghiệp vụ HLV các môn thế thao), Viện khoa học<br />
TDTT, tập 1 và 2.<br />
4. Haré. D (1996), Học thuyết huấn luyện, NXB TDTT, Hà Nội.<br />
5. Lưu Quang Hiệp, Lê Quý Phượng (2000), Ysinh học TDTT, NXB TDTT.<br />
6. LêHoài Phương (2005), Các kỹ thuật phòng thủ, các kỹ thuật tắn công,<br />
Tạp chí khoa học TDTT số 3, Viện khoa học TDTT.<br />
7. Lê<br />
Quý Phượng (2009), Cấm nang sứ dụng các test kiểm tra thế lực VĐV,<br />
NXB TDTT, Hà Nội.<br />
8. Lâm Quang Thành, Bùi Trọng Toại (2000), Tính chu kỳ trong huấn luyện<br />
thể thao, NXB TDTT Hà Nội.<br />
9. Bùi Trọng Toại (2010), Huấn luyện thể lục trong các môn võ thuật, NXB<br />
TDTT<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
9<br />
BẢNG NHỊP TĂNG TRƯỞNG CỦA CÁC VĐV NAM VÀ NỮ NHÓM<br />
THỰC NGHIỆM A VÀ NHÓM ĐỐI CHỨNG A1<br />
<br />
<br />
Thực nghiệm Đối chứng Thực nghiệm Đối chứng<br />
<br />
<br />
TT Test<br />
Sau Sau Sau Sau<br />
W% W% W% W%<br />
Ban 1 Ban 1 Ban 1 Ban 1<br />
đầu chu đầu chu đầu chu đầu chu<br />
kỳ kỳ kỳ kỳ<br />
Nhóm nam Nhóm nữ<br />
<br />
1 Gánh tạ 3RM (kg) 171 195 13.11 188 193 2.62 85 98.33 14.54 80 91.67 13.6<br />
<br />
2 Nằm đẩy tạ 3RM (kg) 87 105 18.75 84 90 6.9 28.33 38.33 30 26.67 33.33 22.2<br />
<br />
3 Bật xa tại chỗ (cm) 2.48 2.93 16.64 2.56 2.73 6.43 2.05 2.20 7.06 2.02 2.11 4.36<br />
Ném bóng nhồi (3kg) về<br />
4 11.41 13.07 13.56 11.72 12.54 6.76 7.98 9.47 17.18 8.00 8.98 11.54<br />
phía trước (m)<br />
5 Gập bụng 1 phút/ lần 48.80 50 2.42 49.20 49.6 0.81 41.33 42.67 3.26 42.33 42.67 0.887<br />
Nằm chống đẩy 1 phút /<br />
6 51.40 52.40 1.93 51.00 51.8 1.56 40 41.33 3.20 40.33 41 1.72<br />
lần<br />
Chạy 800m (phút và<br />
7 2.76 2.52 -9.81 2.88 2.74 -4.98 3.22 3.11 -3.48 3.25 3.20 -1.55<br />
giây)<br />
Chạy chữ T test (phút và -<br />
8 9.45 8.40 9.67 9.33 -3.58 10.95 9.71 -12 11.19 10.88 -2.81<br />
giây) 11.76<br />
Đá vòng cầu chân<br />
Phải 21.60 22.60 4.52 22 22.4 1.8 20.33 21.67 6.53 21 21.33 1.42<br />
sau buộc thun vào<br />
9<br />
đích cố định 10s/<br />
Trái 21 22 4.65 21.2 21.8 2.79 20 21.33 6.30 19.67 20.33 3.15<br />
lần<br />
Đấm tay sau buộc Phải 69.60 71 1.99 69.4 70 0.86 67.67 69 1.95 67.67 68.33 0.93<br />
10 thun vào đích cố<br />
định 10s/lần Trái 69.20 70.4 1.72 69.4 70 0.86 67.67 68.67 1.47 68 68.33 0.44<br />
Đá vòng chân sau<br />
11 Phải 49.60 51 2.78 50 50.06 1.19 41.67 43 3.14 42.33 42.67 0.87<br />
với dây thun vào<br />
đích cố định 30s/<br />
Trái 49 50.4 2.82 49.6 50 0.8 41.33 42.67 3.26 42 42.33 0.71<br />
lần<br />
Đánh ngã 4 kỹ 1.16thuật<br />
12 khác nhau trong 30 lần 10.60 13.2 21.85 11 11.8 7.02 8.57 10.33 14.47 8.67 9.33 7.33<br />
2.5<br />
Bật lò cò một Phải 11.23 11.98 6.46 11.15 11.28 1.16 9.56 10.98 13.83 9.36 9.55 2.01<br />
13 chân 5-10.67<br />
bước (m) Trái 10.68 11.91 10.89 10.28 10.54 2.5 8.87 10.92 20.72 8.70 9.55 9.32<br />
- - - -<br />
14 Xoạc ngang (cm) 10.20 12.4 10.7 14.2 6 1.33 5.67 4<br />
26.57 10.67 128.77 34.54<br />
- - -<br />
15 Xoạc dọc (cm) 15.80 11.20 9.68 14.2 -8.11 7.33 2 7 3<br />
34.07 133.98 27.64<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
11<br />