intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu xây dựng phương pháp định lượng Chlorpheniramine maleate mới: Phương pháp chuẩn độ acid kết hợp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết này trình bày về nghiên cứu một phương pháp định lượng chlorpheniramine maleate mới: phương pháp chuẩn độ acid kết hợp với dung môi rẻ tiền, thân thiện với môi trường và có độ chính xác tương đương với phương pháp kinh điển được nêu trong Dược điển Việt Nam V.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu xây dựng phương pháp định lượng Chlorpheniramine maleate mới: Phương pháp chuẩn độ acid kết hợp

  1. KHOA HỌC SỨC KHỎE NEW METHOD FOR DETERMINATION OF CHLORPHENIRAMINE MALEATE: THE COMBINED ACID- BASE TITRATION METHOD Ngo Thi Thu1 Phi Thi Tuyet Nhung2 Tran Thi Thu Cuc3 Vu Thi Tuyet Trang4 Vilaythong Phouvieng5 1, 2, 3, 4 Thanh Do University 5 Hanoi University of Business and Technology Email: 1ntthu@thanhdouni.edu.vn; 2 pttnhung@thanhdouni.edu.vn; 3thucuc280801@gmail.com; 4vuthituyettrang11@gmail.com; 5 VilaythongPhouvieng@gmail.com. DOI: https://doi.org/10.58902/tcnckhpt.v2i4.113 Abstract: Chlorpheniramine maleate is a synthetic alkylamine derivative belonging to the H1 receptor antihistamine class, used in allergic reactions, hay fever, rhinitis, urticaria and asthma. Many pharmaceuticals containing chlorpheniramine maleate are available on the market, requiring adherence to stringent quality standards. Ensuring the quality of both the drug's raw materials and the final product is important. Presently, the Vietnamese Pharmacopoeia V outlines a quantitative determination method for chlorpheniramine maleate using a volumetric method in a non-aqueous environment. However, solvent extraction presents some drawbacks that includes environmental pollution, health effects and high costs. The report introduces a novel method for determination of chlorpheniramine maleate: a combined acid-base titration using cost-effective, environmentally friendly solvents, maintaining comparable accuracy to the traditional method described in the Vietnamese Pharmacopoeia V. Keywords: Chlorpheniramine maleate; Combined acid-base titration; Quantitative method for chlorpheniramine. 1. Giới thiệu Theo Dược thư quốc gia Việt Nam, H1 ở các mô; thuốc không làm mất hoạt tính của chlorpheniramine maleate là thuốc kháng histamin hoặc ngăn cản tổng hợp hoặc giải phóng histamin H1 thế hệ thứ nhất, thuộc dẫn chất histamin. Chlorpheniramine maleate được dùng alkylamine. Thuốc cũng có tác dụng an thần (mức chủ yếu để điều trị triệu chứng các bệnh dị ứng trung bình) nhưng cũng có thể kích thích nghịch như viêm mũi dị ứng, mày đay và ngứa. thường (đặc biệt ở trẻ nhỏ), và kháng cholinergic. Công thức cấu tạo của chlorpheniramine Chlorpheniramine làm giảm hoặc làm mất các tác maleate được mô tả trong “Hóa Dược 1” của dụng chính của histamin trong cơ thể bằng cách Trần Tử An (2007). cạnh tranh phong bế có đảo ngược trên các thụ thể Volume 2, Issue 4 79
  2. KHOA HỌC SỨC KHỎE Hình: Công thức hóa học của nón, cốc có mỏ, bình định mức, buret, pipet chính Chlorpheniramine maleate các các loại, phễu lọc và giấy lọc. 3.2. Nội dung nghiên cứu - Xây dựng phương pháp định lượng chlorpheniramine maleate bằng phương pháp chuẩn độ acid kết hợp. - So sánh độ chính xác của phương pháp vừa 2. Tổng quan nghiên cứu xây dựng với phương pháp chuẩn độ acid –base Trên thế giới cũng như tại Việt Nam, việc trong môi trường khan (DĐVN V). nghiên cứu các phương pháp định lượng 3.3. Phương pháp nghiên cứu chlorpheniramine maleate mới cũng đã được triển 3.3.1. Phương pháp acid – base trong môi trường khai, tuy nhiên số lượng các nghiên cứu định khan lượng chlorpheniramine maleate nguyên liệu còn Cân 0,15g chế phẩm cho vào bình nón, thêm hạn chế, chủ yếu là nghiên cứu định lượng 25mL acid acetic đặc và 1 giọt chỉ thị tím tinh thể. chlorpheniramine maleate trong các dạng bào Chuẩn độ bằng acid perchloric HClO4 0,1N đến chế. khi xuất hiện màu xanh lá. Theo Dược điển Mỹ (USP 39), Tính kết quả: chlorpheniramine maleate được định lượng theo 1mL HClO4 0,1N tương ứng với 19,54mg phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao. Phương chlorpheniramine maleate (DĐVN V). pháp này có ưu điểm là độ chính xác và độ nhạy Hàm lượng phần trăm chlorpheniramine cao, cho kết quả nhanh, tuy nhiên đòi hỏi thiết bị, maleate: 19,54 × a dung môi và hóa chất có giá thành cao. HL% = × 100% (1) mcân Theo Dược điển Việt Nam V (DĐVN V), việc Trong đó: kiểm nghiệm chlorpheniramine maleate về tiêu HL%: Hàm lượng % của chlorpheniramine chí định lượng được tiến hành theo phương pháp maleate (%). định lượng acid – base trong môi trường khan. a: Thể tích HClO4 0,1N đã dùng (mL - đọc trên Phương pháp này có nhược điểm là sử dụng các buret). hóa chất như acid perchloric và acid acetic đặc là mcân: Khối lượng chlorpheniramine maleate đã chất có khả năng bay hơi, gây ảnh hưởng đến sức cân (mg). khỏe của con người. 3.3.2. Phương pháp chuẩn độ acid kết hợp Bài báo này trình bày về nghiên cứu xây dựng Lần 1: một phương pháp định lượng chlorpheniramine Cân 1,95g chế phẩm hòa tan trong cốc có mỏ maleate mới: phương pháp chuẩn độ acid kết hợp với 30mL nước cất, chuyển vào bình định mức sử dụng dung môi rẻ tiền, thân thiện với môi 50mL và định mức bằng nước cất đến vạch (dung trường và có độ chính xác tương đương với dịch 1). phương pháp kinh điển đã được quy định trong Hút chính xác 10mL dung dịch 1 cho vào bình Dược điển Việt Nam V. nón, thêm chính xác 25mL NaOH 0,1N, lắc kỹ 5 3. Hóa chất, nội dung và phương pháp nghiên phút, lọc thu dịch lọc, thêm 2 giọt chỉ thị cứu phenolphtalein và chuẩn độ NaOH dư bằng dung 3.1. Hóa chất, thiết bị và dụng cụ dịch HCl 0,1N đến khi mất màu hồng. Làm 20 Hóa chất gồm: Chlorpheniramine maleate, lần, xử lý thống kê. acid hydrochloric (HCl), sodium hydroxide Lần 2: (NaOH), acid acetic (CH3COOH), tím tinh thể, Cân 1,95g chế phẩm hòa tan trong cốc có mỏ phenolphatalein, acid perchloric (HClO4) và nước với 30mL nước cất, chuyển vào bình định mức cất. 50mL và định mức bằng nước cất đến vạch (dung Thiết bị và dụng cụ gồm: Cân phân tích, bình dịch 1). 80 JOURNAL OF SCIENTIFIC RESEARCH AND DEVELOPMENT
  3. KHOA HỌC SỨC KHỎE 25−b Hút chính xác 10mL dung dịch 1 cho vào bình 390,9× 2 ×0,1×10−3 HL%= mcân × 100% (2) nón, thêm chính xác 25mL NaOH 0,1N, lắc kỹ 10 5 phút, lọc thu dịch lọc, thêm 2 giọt chỉ thị Trong đó: phenolphtalein và chuẩn độ NaOH dư bằng dung HL%: Hàm lượng % của chlorpheniramine dịch HCl 0,1N đến khi mất màu hồng. Làm 20 maleate (%). lần, xử lý thống kê. b: Thể tích dung dịch HCl 0,1N đã dùng (mL Tính kết quả: - đọc trên buret). Hàm lượng phần trăm chlorpheniramine mcân: Khối lượng chlorpheniramine maleate đã maleate: cân (mg). 4. Kết quả nghiên cứu Bảng: Kết quả định lượng chlorpheniramine maleate Phương pháp chuẩn Phương pháp chuẩn độ Phương pháp chuẩn độ Chỉ tiêu độ acid-base trong môi acid kết hợp lần 1 acid kết hợp lần 2 trường khan Htb (%) 100,9387 99,7469 100,7776 SD 1,6713 0,6542 0,4665 e 0,8014 0,3137 0,2237 RSD (%) 1,6962 0,6466 0,4656 Chú thích: Htb (%): Hàm lượng % trung bình của chlorpheniramine maleate (%) SD: Độ lệch chuẩn RSD: Độ lệch chuẩn tương đối e: Giới hạn tin cậy 5. Bàn luận pháp chuẩn độ acid kết hợp cho kết quả chính xác 5.1. Về kết quả nghiên cứu hơn. Phương pháp chuẩn độ acid kết hợp lần 2 cho 5.2. Về ưu, nhược điểm của các phương pháp kết quả hàm lượng trung bình của định lượng chlorpheniramine maleate lớn hơn phương pháp 5.2.1. Phương pháp chuẩn độ acid-base trong chuẩn độ acid kết hợp lần 1, có thể do khi lắc kỹ môi trường khan thêm 5 phút, chlorpheniramine maleate vẫn tiếp Ưu điểm: tục phản ứng với dung dịch NaOH. Đồng thời, khi Phương pháp chuẩn độ acid-base trong môi lắc thêm 5 phút cũng cho độ lệch chuẩn SD và trường khan chuẩn độ được acid hay base hữu cơ giới hạn tin cậy e giảm đi, chứng tỏ khi lắc thêm có trọng lượng phân tử cao và độ hòa tan giới hạn 5 phút sẽ cho kết quả chính xác hơn. trong nước. Phương pháp chuẩn độ acid – base trong môi Phát hiện được điểm kết thúc khi định lượng trường khan và chuẩn độ acid kết hợp cho hàm các hợp chất hữu cơ có tính acid hay base rất yếu lượng phần trăm chlorpheniramine maleate gần như amin thơm, phenol, muối của acid carboxylic tương đương nhau và kết quả hàm lượng phần và acid vô cơ. trăm của chlorpheniramine maleate theo 2 Không yêu cầu chất chuẩn khi định lượng. phương pháp đều nằm trong giới hạn yêu cầu là Nhược điểm: từ 90,0% đến 110,0% (Dược điển Việt Nam V). Dung môi có giá thành cao, bay hơi và độc: Các chỉ số SD, e, RSD của phương pháp đo acid perchloric và acid acetic đặc đều độc và bay acid trong môi trường khan đều lớn hơn phương hơi. pháp chuẩn độ acid kết hợp, chứng tỏ phương Dung môi có hệ số giãn nở nước lớn, do đó Volume 2, Issue 4 81
  4. KHOA HỌC SỨC KHỎE phải chứa trong bình có kiểm tra nhiệt độ của khoảng nồng độ phân tích không phù hợp. Cách thuốc thử để tránh sai số khi đo thể tích. lấy mẫu, dùng dung dịch chuẩn sai, hoá chất Acid perchloric khá mạnh làm cho pH của không có nguồn gốc rõ ràng, … dung dịch đem đi chuẩn độ (dung dịch thử) bị thay - Sai số ngẫu nhiên: đổi đột ngột, nên việc xác định điểm tương đương Khách quan: điều kiện môi trường làm thực khó hơn phương pháp chuẩn độ acid kết hợp. nghiệm, đại lượng đo có độ chính xác giới hạn, … 5.2.2. Phương pháp chuẩn độ acid kết hợp Chủ quan: thao tác thí nghiệm không chuẩn Ưu điểm: xác (có thể gây ra giá trị bất thường), thành phần Sử dụng dung dịch NaOH và HCl 0,1N không chất nghiên cứu không đồng nhất, … gây độc, không bay hơi, rẻ tiền và rất phổ biến tại Trong nghiên cứu này, các thao tác được tiến các phòng thí nghiệm. hành một cách cẩn thận, tỉ mỉ, sử dụng các thiết Các bước pha dung dịch NaOH và HCl 0,1N bị, dụng cụ có độ chính xác cao, hóa chất có khá dễ dàng và không yêu cầu trang thiết bị phức nguồn gốc rõ ràng, tiến hành thí nghiệm nhiều lần tạp. và xử lý thống kê, do đó hạn chế được các sai số Quá trình chuẩn độ đơn giản, kết quả thu được trong kết quả thực nghiệm. chính xác. 6. Kết luận Không yêu cầu chất chuẩn khi định lượng. Nghiên cứu đã xây dựng được một phương Nhược điểm: pháp định lượng chlorpheniramine maleate mới: Có thể sai số bởi nhiều yếu tố như dụng cụ, phương pháp chuẩn độ acid kết hợp và đã chứng quá trình pha dung dịch, sai lệch điểm tương minh được tính chính xác của phương pháp này. đương do mắt người nhìn. Đây là phương pháp có ưu điểm sử dụng dung 5.3. Về những sai số có thể gặp phải trong quá môi rẻ tiền, thân thiện với môi trường, quy trình trình thực nghiệm đơn giản không đòi hỏi thiết bị, thích hợp cho việc Bất kỳ quá trình thực nghiệm nào đều gặp phải định lượng chlorpheniramine maleate trong những sai số. Phương pháp định lượng phòng thí nghiệm, có thể ứng dụng trong thực chlopheniramine maleate bằng phương pháp hành môn Kiểm nghiệm dược phẩm và Hóa dược chuẩn độ acid-base trong môi trường khan và tại các Trường Đại học và Cao đẳng có đào tạo phương pháp chuẩn độ acid kết hợp cũng không ngành Dược sĩ hoặc Hóa dược. ngoại lệ. Một số sai số có thể gặp phải đó là: Ngoài phương pháp trên, hiện nay rất cần tiếp - Sai số hệ thống: tục nghiên cứu xây dựng phương pháp định lượng Sai số do dụng cụ như: dụng cụ chưa được chlorpheniramine maleate bằng quang phổ hấp chuẩn hoá, thiết bị phân tích sai, môi trường. thụ tử ngoại – khả kiến để làm phong phú thêm Sai số do người phân tích như: mắt nhìn không các phương pháp định lượng chlorpheniramine chính xác, cẩu thả trong thực nghiệm, sử dụng maleate. Tài liệu tham khảo An, T. T. (2007). Hoa duoc 1, (245-248). Ha Noi: Bo Y Te. (2016). Duoc dien Viet Nam V, (261). NXB Y hoc. Ha Noi: NXB Y học. Bo Y Te. (2002). Duoc thu quoc gia Viet Nam, United States Pharmacopeia 39, .823 (694-696). Ha Noi: NXB Y học. 82 JOURNAL OF SCIENTIFIC RESEARCH AND DEVELOPMENT
  5. KHOA HỌC SỨC KHỎE NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG CHLORPHENIRAMINE MALEATE MỚI: PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ACID KẾT HỢP Ngô Thị Thu1 Phí Thị Tuyết Nhung2 Trần Thị Thu Cúc3 Vũ Thị Tuyết Trang4 Vilaythong Phouvieng5 Trường Đại học Thành Đô 1, 2, 3, 4 5 Trường Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà Nội Email: 1ntthu@thanhdouni.edu.vn; 2pttnhung@thanhdouni.edu.vn;3thucuc280801@gmail.com; 4 vuthituyettrang11@gmail.com; 5VilaythongPhouvieng@gmail.com. DOI: https://doi.org/10.58902/tcnckhpt.v2i4.113 Tóm tắt: Chlorpheniramine maleate là một dẫn xuất alkylamine tổng hợp thuộc nhóm thuốc kháng histamin trên thụ thể H1, được sử dụng trong các phản ứng dị ứng, sốt mùa hè, viêm mũi, nổi mề đay và hen suyễn. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều biệt dược có chứa hoạt chất Chlorpheniramine maleate. Thuốc được đưa ra thị trường phải đảm bảo về tất cả các tiêu chuẩn chất lượng. Do vậy, việc kiểm tra chất lượng nguyên liệu làm thuốc cũng như thành phẩm là nhiệm vụ rất quan trọng. Hiện nay, trong Dược điển Việt Nam V (DĐVN V) mới chỉ trình bày phương pháp định lượng Chlorpheniramine maleate bằng phương pháp chuẩn độ acid-base trong môi trường khan. Nhược điểm của phương pháp này là hóa chất dung môi gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng sức khỏe và có giá thành cao. Bài báo này trình bày về nghiên cứu một phương pháp định lượng chlorpheniramine maleate mới: phương pháp chuẩn độ acid kết hợp với dung môi rẻ tiền, thân thiện với môi trường và có độ chính xác tương đương với phương pháp kinh điển được nêu trong Dược điển Việt Nam V. Từ khóa: Chlorpheniramine maleate; Chuẩn độ acid kết hợp; Phương pháp định lượng chlorpheniramine. Volume 2, Issue 4 83
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2