Ngữ pháp Tiếng Anh 10 – Unit 6: An excursion
lượt xem 4
download
"Ngữ pháp Tiếng Anh 10 – Unit 6: An excursion" trình bày cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh; cách dùng thì hiện tại tiếp diễn; diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói; diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói; diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định; diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng "always”.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ngữ pháp Tiếng Anh 10 – Unit 6: An excursion
- Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 10 THEO TỪNG UNIT UNIT 6: AN EXCURSION I. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh 1. Khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing Trong đó: S (subject): Chủ ngữ am/ is/ are: là 3 dạng của động từ "to be" V-ing: là động từ thêm "–ing" CHÚ Ý: - S = I + am - S = He/ She/ It + is - S = We/ You/ They + are Ví dụ: - I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.) - She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.) - We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.) Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
- Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ "TO BE" và "V-ing". Với tùy từng chủ ngữ mà động từ "to be" có cách chia khác nhau. 2. Phủ định: S + am/ is/ are + not + V-ing CHÚ Ý: - am not: không có dạng viết tắt - is not = isn't - are not = aren't Ví dụ: - I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.) - My sister isn't working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.) - They aren't watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.) Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm "not" vào sau động từ "to be" rồi cộng động từ đuôi "–ing". 3. Câu hỏi: Am/ Is/ Are + S + V-ing ? Trả lời: Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
- Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are. No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn't. – No, we/ you/ they + aren't. Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ "to be" lên trước chủ ngữ. Ví dụ: - Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?) Yes, I am./ No, I am not. - Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?) Yes, he is./ No, he isn't. II. Cách dùng Thì hiên tại tiếp diễn 1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói. Ví dụ: - We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán) Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt. - She is walking to school at the moment. (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.) Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt. 2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói. Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
- Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí Ví dụ: - I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.) Ta hiểu tả ngay tại lúc nói người nói đang không đi nộp hồ sơ hay để tìm việc mà trong thời gian đó (có thể bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang tìm kiếm một công việc. Nhưng khi muốn nói chung chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh thời điểm đó ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. - I am working for HDC company. (Tôi đang làm việc cho công ty HDC) Tương tự như câu trên, "làm việc cho công ty HDC không phải mới bắt đầu mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc đó đang diễn ra. 3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định. Ví dụ: I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow. Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai. 4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng "always". Ví dụ: He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.) Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
- Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?) Ta thấy "always" là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó. Ví dụ như: "She always goes to school at 6.30 am." (Cô ấy luôn đi học vào lúc 6h30). Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.) III. Dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn + Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian: - Now: bây giờ - Right now: Ngay bây giờ - At the moment: lúc này - At present: hiện tại - At + giờ cụ thể (at 12 o'lock) + Trong câu có các động từ như: - Look! (Nhìn kìa!) - Listen! (Hãy nghe này!) - Keep silent! (Hãy im lặng) Ví dụ: Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
- Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí - Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.) - Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.) - Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.) - Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.) IV. Quy tắc thêm -Ing sau động từ Thông thường ta chỉ cần cộng thêm "-ing" vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau: 1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ "e": - Ta bỏ "e" rồi thêm "-ing". Ví dụ: write – writing type – typing come – coming - Tận cùng là HAI CHỮ "e" ta không bỏ "e" mà vẫn thêm "-ing" bình thường. 2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM - Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "-ing". Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting - CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
- Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí beggin – beginning travel – travelling prefer – preferring permit – permitting 3. Với động từ tận cùng là "ie" - Ta đổi "ie" thành "y" rồi thêm "-ing". Ví dụ: lie – lying die - dying V. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. 1. Look! The car (go) so fast. 2. Listen! Someone (cry) in the next room. 3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present? 4. Now they (try) to pass the examination. 5. It's 12 o'clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen. 6. Keep silent! You (talk) so loudly. 7. I (not stay) at home at the moment. 8. Now she (lie) to her mother about her bad marks. 9. At present they (travel) to New York. 10. He (not work) in his office now. Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
- Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí Bài 2: Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễm dựa vào các từ gợi ý cho sẵn. 1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden. 2. My/ mother/ clean/ floor/. 3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant. 4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ rainway/ station. 5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture . VI - ĐÁP ÁN CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT Bài 1: 1. Look! The car (go) so fast. (Nhìn kìa! Chiếc xe đang đi nhanh quá.) - is going (Giải thích: Ta thấy "Look!" là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là "the car" là ngôi thứ 3 số ít (tương ứng với "it") nên ta sử dụng "is + going") 2. Listen! Someone (cry) in the next room. (Hãy nghe này! Ai đó đang khóc trong phòng bên) - is crying (Giải thích: Ta thấy "Listen!" là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là "someone" (một ai đó), động từ theo sau chia theo chủ ngữ số ít nên ta sử dụng "is + crying") 3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present? (Bây giờ anh trai của bạn đang ngồi cạnh cô gái xinh đẹp ở đằng kia phải không? Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
- Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí - Is your brother sitting (Giải thích: Ta thấy "at present" là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Đây là một câu hỏi, với chủ ngữ là "your brother" (ngôi thứ 3 số ít tương ứng với "he") nên ta sử dụng "to be" là "is" đứng trước chủ ngữ. Động từ "sit" nhân đôi phụ âm "t" rồi cộng "-ing".) 4. Now they (try) to pass the examination. (Bây giờ họ đang cố gắng để vượt qua kỳ thi.) - are trying (Giải thích: Ta thấy "now" là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là "they" ta sử dụng "to be" là "are + trying".) 5. It's 12 o'clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen. (Bây giờ là 12 giờ và bố mẹ của tôi đang nấu bữa trưa ở trong bếp.) - are cooking (Giải thích: Ta thấy "it's 12 o'clock" là một thời gian cụ thể xác định ở hiện tại nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. "Chủ ngữ "my parents" là số nhiều nên ta sử dụng "to be" là "are + cooking".) 6. Keep silent! You (talk) so loudly. (Giữ yên lặng! Các em đang nói quá to đấy.) - are talking (Giải thích: Ta thấy "Keep silent!" là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là "you" nên ta sử dụng "are + crying") 7. I (not stay) at home at the moment. (Lúc này tôi đang không ở nhà.) - am not staying (Giải thích: Ta thấy đây là câu phủ định. Với chủ ngữ là "I" nên ta sử dụng "to be" là "am + not + staying.) 8. Now she (lie) to her mother about her bad marks.(Bây giờ cô ấy đang nói dối mẹ cô ấy về những điểm kém của mình.) Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
- Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí - is lying (Giải thích: Ta thấy "now" là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là "she" nên ta sử dụng "to be" là "is + lying"). 9. At present they (travel) to New York. (Hiện tại họ đang đi du lịch tới New York.) - are travelling (Giải thích: Ta thấy "at present" là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là "they" nên ta sử dụng "to be" là "are + travelling) 10. He (not work) in his office now. (Bây giờ anh ấy ấy đang không làm việc trong văn phòng.) - isn't working (Giải thích: Ta thấy "now" là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Đây là câu phủ định với chủ ngữ là "he" nên ta sử dụng "to be" là "is + working".) Bài 2: 1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden. - My father is watering some plants in the garden. (Bố của tôi đang tưới cây ở trong vườn.) 2. My/ mother/ clean/ floor/. - My mother is cleaning the floor. (Mẹ của tôi đang lau nhà.) 3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant. - Mary is having lunch with her friends in a restaurant. (Mary đang ăn trưa với bạn trong một quán ăn.) Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
- Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí 4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ rainway/ station. - They are asking a man about the way to the rainway station. (Họ đang hỏi một người đàn ông về đường đi tới nhà ga.) 5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture . -My student is drawing a beautiful picture. (Học trò của tôi đang vẽ một bức tranh rất đẹp.) Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 10 tại đây: Bài tập Tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit: https://vndoc.com/tieng-anh-lop-10 Bài tập Tiếng Anh lớp 10 nâng cao: https://vndoc.com/tieng-anh-pho-thong-lop-10 Bài tập trắc nghiệm trực tuyến môn Tiếng Anh lớp 10: https://vndoc.com/test/mon-tieng-anh-lop-10 Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
SKKN: Sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10
23 p | 2300 | 480
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK1 Tiếng Anh 10 - Kèm Đ.án
10 p | 865 | 218
-
Đề thi KSCL HK 1 Tiếng Anh 10 - THPT Minh Khai (2013-2014)
7 p | 770 | 143
-
Đề thi học kỳ II môn tiếng anh 10 năm học 2012 - 2013 - Đề 2
4 p | 455 | 136
-
4 Đề kiểm tra HK 1 Tiếng Anh 10 - Sở GD&ĐT Đồng Tháp (2012-2013)
12 p | 438 | 106
-
Kỳ thi học kỳ II năm học 2012 - 2013 môn tiếng anh 10 - Đề 1
7 p | 301 | 104
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK1 Tiếng Anh 10
12 p | 420 | 75
-
Đề thi học kỳ II môn tiếng anh 10 năm học 2012 - 2013 - Đề 1
4 p | 332 | 68
-
Đề thi học kỳ II môn tiếng anh 10 năm học 2012 - 2013 - Đề 2 (kèm đáp án)
4 p | 296 | 53
-
Đề thi HK 2 Tiếng Anh 10 - THPT Đoàn Kết (2012-2013)
8 p | 189 | 34
-
Kỳ thi học kỳ II năm học 2012 - 2013 môn tiếng anh 10 - Đề 2
7 p | 208 | 34
-
Đề thi học kỳ II môn tiếng anh 10 năm học 2012 - 2013 - Đề 1 (kèm đáp án)
3 p | 211 | 33
-
Đề 2 - Đề thi học kỳ I môn tiếng anh 10 (năm học 2012 - 2013)
4 p | 210 | 28
-
Tài liệu từ vựng ngữ pháp Tiếng Anh ôn thi vào lớp 10 năm 2021
43 p | 228 | 23
-
Đề thi học kỳ I (năm học 2012 - 2013) môn tiếng anh 10 - Đề 1
3 p | 123 | 16
-
Đề 1 - Đề thi học kỳ I môn tiếng anh 10 (năm học 2012 - 2013)
4 p | 109 | 9
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 10 năm học 2020-2021
23 p | 39 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn