intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nguyên nhân và các yếu tố liên quan tử vong ở bệnh nhi hôn mê nhập khoa Cấp cứu Bệnh viện Nhi đồng 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hôn mê là một vấn đề sức khỏe quan trọng cần được quan tâm ở bệnh nhi nhập viện, với tỉ lệ mắc và tỉ lệ tử vong còn cao. Bài viết trình bày xác định nguyên nhân và các yếu tố liên quan tử vong ở bệnh nhi hôn mê nhập Khoa Cấp cứu, Bệnh viện Nhi Đồng 1.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nguyên nhân và các yếu tố liên quan tử vong ở bệnh nhi hôn mê nhập khoa Cấp cứu Bệnh viện Nhi đồng 1

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TỬ VONG Ở BỆNH NHI HÔN MÊ NHẬP KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 Hoàng Kim Như Đan1, Đinh Tấn Phương2, Phạm Văn Quang1,2 TÓM TẮT 33 77,8% trẻ hôn mê sống, trong đó 54,6% sống– Đặt vấn đề: Hôn mê là một vấn đề sức khỏe không di chứng, tỉ lệ tử vong và nặng xin về là quan trọng cần được quan tâm ở bệnh nhi nhập 19,2%. Các yếu tố liên quan tử vong gồm: viện, với tỉ lệ mắc và tỉ lệ tử vong còn cao. nguyên nhân (sốc nhiễm trùng, thiếu oxy não– Nghiên cứu nguyên nhân và các yếu tố liên quan máu não), sốc và hạ thân nhiệt lúc nhập viện, bất tử vong hôn mê góp phần giúp nhân viên y tế thường triệu chứng thần kinh lúc nhập viện (GCS chẩn đoán sớm và nâng cao chất lượng điều trị. cải tiến ≤8, bất thường phản xạ ánh sáng, đồng tử Mục tiêu nghiên cứu: Xác định nguyên dãn, giảm trương lực cơ), tổn thương cơ quan lúc nhân và các yếu tố liên quan tử vong ở bệnh nhi nhập viện (tim mạch, thận, huyết học, gan), tổn hôn mê nhập Khoa Cấp cứu, Bệnh viện Nhi thương đa cơ quan lúc nhập viện đặc biệt ở nhóm Đồng 1. ≥3 cơ quan, bất thường cận lâm sàng lúc nhập Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt viện (hạ glucose máu, tăng natri máu, tăng kali ngang mô tả tiến cứu trên 141 bệnh nhi hôn mê máu, pH
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC NHI KHOA BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 NĂM 2024 Background: Coma, an important health Conclusion: Coma in children is mostly seen problem that needs attention in hospitalized in the group
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 tử vong của bệnh nhi hôn mê là cần thiết. Tại chẩn đoán bại não, chậm phát triển tâm vận miền Nam và tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 nói trước khi nhập viện. riêng có một số đề tài nghiên cứu về hôn mê Phương pháp nghiên cứu ở trẻ em, tuy nhiên thời gian nghiên cứu đã Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu cắt lâu. Vì vậy, để có cái nhìn toàn diện hơn, ngang mô tả. chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: mục tiêu xác định nguyên nhân và các yếu tố Lấy trọn, với số p=0,519 là tỉ lệ tử vong của liên quan tử vong ở bệnh nhi hôn mê nhập bệnh nhi hôn mê trong theo tác giả Bạch Văn khoa Cấp cứu, Bệnh viện Nhi Đồng 1. Cam1. Chúng tôi tính được cỡ mẫu cần lấy là 96 bệnh nhi. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Cách thu thập số liệu: Tiến cứu từ Đối tượng nghiên cứu 11/2022 đến 7/2023, nguồn thu thập là hồ sơ Tất cả trẻ em từ 1 tháng tuổi đến nhỏ hơn bệnh nhi thoả tiêu chuẩn chọn mẫu với công 16 tuổi nhập khoa Cấp cứu, Bệnh viện Nhi cụ thu thập là bảng thu thập số liệu với các Đồng 1 từ tháng 7 năm 2022 đến tháng 11 biến số theo quy định. năm 2023 có thang điểm GCS cải tiến ≤12 Xử lý số liệu: Các số liệu được phân tích điểm đánh giá bởi bác sĩ tại thời điểm nhập theo phương pháp thống kê y học theo quy viện và thân nhân bệnh nhi đồng ý tham gia định. nghiên cứu. Tiêu chuẩn loại trừ: Đã được III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Có 141 bệnh nhi hôn mê thoả tiêu chuẩn chọn mẫu. Qua phân tích, chúng tôi được kết quả như sau: 3.1. Nguyên nhân hôn mê Bảng 1: Nguyên nhân hôn mê tại thời điểm xuất viện (N=141) Chẩn đoán xác định Tần số Tỉ lệ (%) Chấn thương sọ não 7 5,0 Không do chấn thương 134 95,0 Nhiễm trùng 75 53,2 Nhiễm trùng thần kinh trung ương 40 28,4 Viêm não 14 9,9 Viêm não màng não 13 9,3 Viêm màng não 7 5,0 Tay chân miệng tổn thương não 3 2,1 Sốt xuất huyết Dengue thể não 2 1,4 Lao màng não 1 0,7 Sốc nhiễm trùng 23 16,3 Nhiễm trùng huyết 12 8,5 Không nhiễm trùng 59 41,8 Thiếu oxy não – thiếu máu não 20 14,2 251
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC NHI KHOA BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 NĂM 2024 Suy hô hấp, tuần hoàn 14 9,9 Đuối nước 6 4,3 Chuyển hoá 13 9,1 Toan ketone đái tháo đường 5 3,5 Rối loạn chuyển hoá 4 2,8 Hôn mê gan 2 1,4 Rối loạn nước điện giải 2 1,4 Tai biến mạch máu não 8 5,7 Xuất huyết não 7 5,0 Nhồi máu não 1 0,7 Nguyên nhân khác 7 5,0 Động kinh 6 4,3 Ngộ độc 4 2,8 Chưa rõ nguyên nhân 1 0,7 Tổng số 141 100 Nhận xét: Kế đến là sốc nhiễm trùng (16,3%). Cuối - 95,0% trường hợp HMKDCT. Chỉ có cùng là nhiễm trùng huyết (8,5%). 5,0% do chấn thương. + Nhóm không do nhiễm trùng ít gặp hơn - Trong các nguyên nhân gây HMKDCT: với 59 ca (41,8%). Trong nhóm này thiếu + Nguyên nhân nhiễm trùng chiếm đa số oxy não–thiếu máu não thường gặp nhất với 75 ca (53,2%). (14,2%). Các nguyên nhân khác gồm chuyển Trong nhóm này, nhiễm trùng thần kinh hoá 9,1%; tai biến mạch máu não 5,7% và trung ương thường gặp nhất (28,4%). động kinh 4,3%. Bảng 2: Nguyên nhân hôn mê theo lứa tuổi (N= 141) Nhóm tuổi Chẩn đoán xác định
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Chuyển hoá 5 (13,9) 1 (1,9) 4 (11,2) 3 (17,7) Rối loạn chuyển hoá 3 (8,3) 0 (0,0) 1 (2,8) 0 (0,0) Hôn mê gan 0 (0,0) 1 (1,9) 1 (2,8) 0 (0,0) Toan ketone đái tháo đường 0 (0,0) 0 (0,0) 2 (5,6) 3 (17,7) Rối loạn điện giải 2 (5,6) 0 (0,0) 0 (0,0) 0 (0,0) Tai biến mạch máu não 3 (8,3) 2 (3,8) 2 (5,6) 1 (5,9) Xuất huyết não 3 (8,3) 1 (1,9) 2 (5,6) 1 (5,9) Nhồi máu não 0 (0,0) 1 (1,9) 0 (0,0) 0 (0,0) Thiếu oxy não- máu não 0 (0,0) 12 (23,1) 4 (11,2) 4 (23,5) Ngạt nước 0 (0,0) 4 (7,7) 2 (5,6) 0 (0,0) Suy hô hấp suy tuần hoàn 0 (0,0) 8 (15,4) 2 (5,6) 4 (23,5) Ngộ độc 1 (2,8) 0 (0,0) 2 (5,6) 1 (5,9) Động kinh 0 (0,0) 4 (7,7) 2 (5,6) 0 (0,0) Nguyên nhân khác 1 (2,8) 3 (5,8) 3 (8,3) 0 (0,0) Chưa rõ nguyên nhân 0 (0,0) 1 (1,9) 0 (0,0) 0 (0,0) Tổng số 36 (100) 52 (100) 36 (100) 17 (100) Nhận xét: số ca ở nhóm tuổi 6-10 tuổi nhiều nhất với - Ở tất cả các nhóm tuổi, HMKDCT 13 ca. chiếm đa số. Tiếp đến là nguyên nhân sốc nhiễm trùng - Trong nhóm hôn mê do chấn thương: Ở với tỉ lệ cao nhất ở nhóm < 1 tuổi với 12 nhóm tuổi 11-15 tuổi số ca chấn thương sọ trong 23 ca được chẩn đoán sốc nhiễm trùng trong nghiên cứu của chúng tôi, chiếm tỉ lệ não là 3 ca trong 7 ca hôn mê do chấn 52,2%. thương trong nghiên cứu của chúng tôi, + Nhóm không do nhiễm trùng: Ở nhóm chiếm tỉ lệ 42,6%. 11-15 tuổi, khác biệt với những nhóm tuổi - Trong nhóm nguyên nhân HMKDCT: khác, nguyên nhân không nhiễm trùng chiếm + Nhóm nhiễm trùng: Ở các nhóm tuổi: ưu thế (53%). Trong nhóm không nhiễm nhóm < 1 tuổi, 1-5 tuổi và 5-10 tuổi đều ghi trùng, thiếu oxy não với 23,5% là nguyên nhận nhiễm trùng thường gặp hơn; với tỉ lệ nhân thường gặp nhất. Ngoài ra, nguyên giảm dần theo tuổi lần lượt là 69,4%; 52% và nhân thường gặp thứ hai trong nhóm là rối 49,7%. loạn chuyển hoá chiếm 17,7% với 3 ca trong Nguyên nhân nhiễm trùng thần kinh bệnh cảnh toan ketone đái tháo đường. trung ương nổi bật ở nhóm nhiễm trùng với 3.2. Các yếu tố liên quan tử vong Bảng 3: Tình trạng toàn thân và GCS lúc nhập viện liên quan đến tử vong (N=141) Tử vong Sống OR Tình trạng lúc nhập viện p-value (N= 27)(%) (N= 114)(%) KTC 95% Có 26 (96,3) 98 ( 86,0) Suy hô hấp 0,195b Không 1 (3,7) 16 (14,0) Có 17 (63,0) 9 (7,9) Sốc 0,000c 19,833 (7,037 – 55,895) Không 10 (37,0) 105 (92,1) 253
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC NHI KHOA BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 NĂM 2024 Có 5 (18,5) 66 (57,9) Sốt 0,001c 0,165 (0,058 – 0,468) Không 22 (81,5) 48 (42,1) Có 18 (66,7) 13 (11,4) Hạ thân nhiệt 0,000c 15,538 (5,792 – 41,684) Không 9 (33,3) 101 (88,6) ≤8 20 (74,1) 27 (23,7) 0,000c 9,206(3,515 – 24,115) Điểm GCS cải tiến 9–12 7 (25,9) 87 (76,3) b: Kiểm định Fisher Exact, c: Phân tích hồi quy logistic đơn biến. Nhận xét: Các tình trạng toàn thân tại thời điểm nhập viện liên quan tử vong bao gồm: Sốc (p=0,000), hạ thân nhiệt (p=0,000). Nhóm bệnh nhi có GCS cải tiến ≤8 điểm tăng tỉ lệ tử vong so với nhóm bệnh nhi có GCS cải tiến 9–12 điểm tại thời điểm nhập viện (p=0,000). Bảng 4: Triệu chứng thần kinh lúc nhập viện liên quan đến tử vong (N=141) Triệu chứng thần kinh lúc nhập Tử vong Sống OR p-value viện n=27 (%) N=114 (%) KTC 95% Có 4 (14,8) 12 (10,5) Tư thế bất thường 0,509b Không 23 (85,2) 102 (89,5) Bất thường phản xạ Có 17 (63,0) 14 (12,3) 0,000c 12,143(4,646 – 31,735) ánh sáng Không 10 (37,0) 100 (87,7) Có 14 (51,9) 13 (11,4) Đồng tử dãn 0,000c 8,367(3,234 – 21,645) Không 13 (48,1) 101 (88,6) Có 1 (3,7) 6 (5,3) Đồng tử không đều 1,000b Không 26 (96,3) 108 (94,7) Có 12 (44,4) 7 (6,1) Giảm trương lực cơ 0,000c 12,229(4,163 – 35,918) Không 15 (55,6) 107 (93,9) Có 5 (18,5) 20 (17,5) Tăng trương lực cơ 0,768b Không 22 (81,5) 94 (82,5) Có 3 (11,1) 24 (21,1) 0,238a Dấu thần kinh khu trú Không 24 (88,9) 90 (78,9) a: Kiểm định chi bình phương, b: Kiểm định Fisher Exact, c: Phân tích hồi quy logistic đơn biến Nhận xét: Các triệu chứng thần kinh tại thời điểm nhập viện liên quan tử vong gồm: Bất thường phản xạ ánh sáng (p=0,000), dãn đồng tử (p=0,000), giảm trương lực cơ (p=0,000). Bảng 5: Đặc điểm cận lâm sàng lúc nhập viện liên quan tử vong (N=141) Đặc điểm cận lâm sàng lúc Tử vong Sống OR p-value nhập viện (N=27)(%) (N=114)(%) KTC 95% Giảm 11 (40,7) 34 (29,8) Tình trạng Hb Bình thường 15 (55,6) 79 (69,3) 0,264a Tăng 1 (3,7) 1 (0,9) Giảm 1 (3,7) 5 (4,4) Tình trạng Bình thường 12 (44,4) 47 (41,2) 0,949a WBC Tăng 14 (51,9) 62 (54,4) 254
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Giảm 2 (7,4) 4 (3,5) Tình trạng Neu Bình thường 14 (51,9) 56 (49,1) 0,600a Tăng 11 (40,7) 54 (47,4) Giảm 6 (22,2) 12 (10,5) PLT 0,114b Bình thường 21 (77,8) 102 (89,5) Bình thường 13 (48,1) 65 (57,0) CRP 0,405a Tăng 14 (51,9) 49 (43,0) Giảm 5 (18,5) 5 (4,4) 0,034c 4,500 (1,123–18,039) Glucose máu Bình thường 12 (44,4) 54 (47,4) Tăng 10 (37,0) 55 (48,2) 0,669c Giảm 19 (70,4) 69 (61,1) 0,180c Natri máu Bình thường 6 (22,2) 43 (38,0) (N=140) Tăng 2 (7,4) 1 (0,9) 0,041c 14,333 (1,122–183,182) Giảm 7 (25,9) 21 (18,6) 0,113c Kali máu Bình thường 12 (44,5) 84 (74,3) (N=140) Tăng 8 (29,6) 8 (7,1) 0,001c 7,000 (2,213–22,143) pH pH < 7,2 18 (66,7) 17 (18,7) 0,000c 8,706 (3,339–22,696) (N=118) pH > 7,2 9 (33,3) 74 (81,3) Giảm 24 (88,9) 65 (71,4) HCO3- Bình thường 2 (7,4) 22 (24,2) 0,154a (N=118) Tăng 1 (3,7) 4 (4,4) Tình trạng Tăng 23 (88,5) 46 (62,2) 0,019c 4,667 (1,283–16,980) lactate (N=100) Bình thường 3 (11,5) 28 (37,8) 2–5 8 (34,8) 35 (76,1) Phân độ nặng 5–10,9 5 (21,7) 9 (19,6) 0,193c lactate (N=69) ≥11 10 (43,5) 2 (4,3) 0,000c 21,875 (3,991-119,912) a: Kiểm định chi bình phương, b: Kiểm định Fisher Exact, c: Phân tích hồi quy logistic đơn biến Nhận xét: Hạ glucose máu (p=0,034), tăng natri máu (p=0,041), tăng kali máu (p=0,001), pH < 7,2 (p=0,000), tăng lactate (p=0,019) và độ nặng của lactate ≥11 mmol/L (p=0,000). Bảng 6: Tổn thương cơ quan lúc nhập viện liên quan tử vong (N=141) Tổn thương cơ quan Tử vong Sống OR p-value lúc nhập viện n=27 (%) N=114 (%) KTC 95% Có 26 (96,3) 100 (87,7) Hô hấp 0,303b Không 1 (3,7) 14 (12,3) Có 24 (88,9) 40 (35,1) Tim mạch 0,000c 14,800(4,197–52,195) Không 3 (11,1) 74 (64,9) Có 9 (33,3) 8 (7,0) Thận 0,001c 6,625 (2,260–19,421) Không 18 (66,7) 106 (93,0) 255
  8. HỘI NGHỊ KHOA HỌC NHI KHOA BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 NĂM 2024 Có 11 (40,7) 11 (9,6) Huyết học 0,000c 6,437 (2,397–17,287) Không 16 (59,3) 103 (90,4) Có 15 (55,6) 21 (18,4) Gan 0,000c 5,536 (2,263–13,543) Không 12 (44,4) 93 (81,6) b: Kiểm định Fisher Exact, c: Phân tích hồi quy logistic đơn biến Nhận xét: Tổn thương tim mạch (p=0,000); thận (p=0,001); huyết học (p=0,000); gan (p=0,000) tại thời điểm nhập viện có liên quan với tử vong. Bảng 7: Số cơ quan tổn thương lúc nhập viện liên quan tử vong (N=141) Số cơ quan tổn thương Tử vong Sống OR p-value lúc nhập viện n=27 (%) N=114 (%) KTC 95% ≤ 2 cơ quan 2 (7,4) 66 (57,9) 3 cơ quan 8 (29,6) 31 (27,2) 0,009c 8,516 (1,707–42,485) 4 cơ quan trở lên 17 (63,0) 17 (14,9) 0,000 c 33,00 (6,941–156,904) c: Phân tích hồi quy logistic đơn biến Nhận xét: Tổn thương 3 cơ quan (p=0,009) tại thời điểm nhập viện liên quan với tỉ lệ tử vong. Bảng 8: Nhóm nguyên nhân liên quan tử vong (N=141) Tử vong Sống OR Nguyên nhân hôn mê p-value (N=27)(%) (N=114)(%) KTC 95% CTSN 1 (3,7) 6 (5,3) 1,000b Không CTSN 26 (96,3) 108(94,7) Nhiễm trùng 12 (44,4) 63 (55,3) 0,311a Không nhiễm trùng 15 (55,6) 51 (44,7s) Sốc nhiễm trùng 12 (44,4) 11 (9,6) 0,000c 7,491 (2,808–19,983) Không sốc nhiễm trùng 15 (55,6) 103 (90,4) Thiếu oxy não–thiếu máu não 10 (37,0) 10 (8,8) 0,000c 6,118 (2,216–16,889) Chẩn đoán khác 17 (63,0) 104 (91,2) Tai biến mạch máu não 2 (7,4) 6 (5,3) 0,649a Chẩn đoán khác 25 (92,6) 108 (94,7) a: Kiểm định chi bình phương, b: Kiểm định Fisher’s Exact, c: Phân tích hồi quy logistic Nhận xét: Nguyên nhân gây hôn mê liên (98,1%)1 và Đinh Văn Thức (90,29%)3. quan đến tử vong bao gồm: Sốc nhiễm trùng Trong nhóm này, nguyên nhân nhiễm trùng (p=0,000), thiếu oxy não–thiếu máu não chiếm 53,2% so với nhóm không do nhiễm (p=0,000). trùng 41,8%. Kết quả này tương đồng với nhiều nghiên cứu khác với nguyên nhân IV. BÀN LUẬN không do chấn thương thường gặp nhất là Nguyên nhân hôn mê nhiễm trùng8. Kết quả này khác với tác giả Chúng tôi ghi nhận, HMKDCT chiếm đa Fouad tại Ấn Độ và Bùi Thị Hải tại Việt số (95%). Kết quả này tương đồng với các Nam, với nguyên nhân thường gặp nhất là nghiên cứu khác: Phan Đồng Mai Khanh chuyển hoá2,7. Tỉ lệ hôn mê do nhiễm trùng 256
  9. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 của chúng tôi thấp hơn Nigeria (85%)8, liên quan đến gia tăng tỉ lệ tử vong ở bệnh Pakistan (65%)4, Hải Phòng (54,2%)3. Tuy nhi hôn mê6. nhiên tỉ lệ này cao hơn 38% tại Anh. Điều Chúng tôi cũng ghi nhận tỉ lệ tử vong ở này có thể được lí giải, gánh nặng các bệnh lí nhóm GCS 3 điểm là 60%, nhóm GCS 4–8 nhiễm trùng đặc biệt là nhiễm trùng huyết điểm là 29,6%; nhóm GCS 9–12 điểm với cao tại các quốc gia có thu nhập thấp và 7,4%. Chúng tôi tiến hành thực hiện kiểm trung bình. Ngoài ra trẻ em là đối tượng có định hồi quy logistic đơn biến và ghi nhận, hệ miễn dịch chưa hoàn thiện, nguy cơ cao GCS ≤8 điểm tại thời điểm nhập viện có mối mắc các bệnh lí nhiễm trùng hơn người liên quan với tỉ lệ tử vong (p=0,000). Kết quả trưởng thành. của chúng tôi tương đồng với tác giả Trong nhóm nhiễm trùng, nhiễm trùng Ibekwe8, tác giả Fouad7, tác giả Ahmed4 và thần kinh trung ương là nguyên nhân hàng tác giả Bansal6 cũng ghi nhận bệnh nhi có đầu (28,4%). Sốc nhiễm trùng đứng thứ hai GCS tại thời điểm nhập viện ≤8 điểm có tỉ lệ (6,3%), cuối cùng là nhiễm trùng huyết tử vong cao so với bệnh nhi có GCS > 8 (8,5%). Tác giả Phan Đồng Mai Khanh1 và điểm. Tuy nhiên kết quả này khác với một tác giả Đinh Văn Thức3 cho kết quả tương tự nghiên cứu tại Ả Rập Saudi, không khác biệt với trong nhóm nhiễm trùng, nhiễm trùng về tỉ lệ tử vong ở bệnh nhi có điểm GCS ≤8 thần kinh trung ương thường gặp nhất. Trên điểm (47,7%) so với điểm GCS >8 điểm thế giới, cũng có nghiên cứu cho kết quả (42,3%)5. tương tự6,8. Tuy nhiên, kết quả này khác tác Chúng tôi nhận thấy bất thường phản xạ giả Ali5, sốc nhiễm trùng là nguyên nhân ánh sáng, dãn đồng tử và giảm trương lực cơ hàng đầu (57%), tiếp đến mới là nhiễm trùng tại thời điểm nhập viện đều có liên quan với thần kinh trung ương (26%). tử vong (p=0,000). Đã có nhiều nghiên cứu Theo nhóm tuổi thì HMKDCT ưu thế tuy tìm mối liên quan của những triệu chứng nhiên tỉ lệ hôn mê do chấn thương tăng ở thần kinh: bất thường phản xạ ánh sáng, nhóm 11–15 tuổi. Trong nhóm HMKDCT, trương lực cơ, các tư thế bất thường với tỉ lệ nhiễm trùng nổi bật trong các nhóm tuổi < 1 tử vong ở bệnh nhi hôn mê, hầu hết đều cho tuổi, 1–5 tuổi và nhóm 6–10 tuổi. Ngược lại, kết quả những triệu chứng thần kinh làm tăng ở nhóm 11–15 tuổi có nguyên nhân không do nhiễm trùng chiếm ưu thế. tỉ lệ kết cục xấu: di chứng, tử vong ở bệnh Các yếu tố liên quan tử vong nhi hôn mê4,6,7. Chúng tôi nhận thấy rằng Về lâm sàng, sốc (p=0,000) và hạ thân những bệnh nhi dãn đồng tử tại thời điểm nhiệt (p=0,000) liên quan tử vong. Kết quả nhập viện tăng nguy cơ tử vong so với bệnh này tương đồng với tác giả Fouad: trong nhi có kích thước đồng tử bình thường. Kết những trẻ hôn mê nhập viện có hạ thân nhiệt, quả này tương đồng với tác giả Seshia, có 88,9% có kết cục tử vong7. Tác giả Ahmed4 đến 68% trẻ có dãn đồng tử kéo dài trong 2 và Phan Đồng Mai Khanh1 cũng ghi nhận hạ giờ sẽ tử vong. Tương tự, chúng tôi ghi nhận, thân nhiệt tăng tử vong ở bệnh nhi hôn mê. bất thường phản xạ ánh sáng tăng tử vong ở Ngược lại, tác giả Bansal, hạ thân nhiệt hay bệnh nhi hôn mê (p=0,000). Kết quả này tăng thân nhiệt đều không làm tăng tử vong6. tương tự tác giả Ahmed4 và tác giả Bansal6. Tác giả này cũng ghi nhận hạ huyết áp có Tuy nhiên kết quả này khác với kết quả của 257
  10. HỘI NGHỊ KHOA HỌC NHI KHOA BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 NĂM 2024 tác giả Fouad khi ghi nhận mất phản xạ ánh bệnh nhi có tổn thương 3 cơ quan trở lên gia sáng không liên quan tới tử vong7. Ngoài ra, tăng tỉ lệ tử vong so với nhóm bệnh nhi tổn trong nghiên cứu của chúng tôi, giảm trương thương ≤2 cơ quan. Kết quả này cũng tương lực cơ cũng là yếu tố liên quan tử vong tại đồng với tác giả Phan Đồng Mai Khanh1. thời điểm nhập viện (p=0,000). Kết quả này Các nguyên nhân liên quan tử vong ở tương đồng với tác giả Ahmed (p=0,002)4. bệnh nhi hôn mê trong nghiên cứu của chúng Tác giả Fouad7, tác giả Seshia và tác giả tôi bao gồm sốc nhiễm trùng (p=0,000) trong Bansal6 cũng cho rằng bất thường trương lực nhóm nhiễm trùng và thiếu oxy não–thiếu cơ lúc nhập viện tăng tỉ lệ tử vong ở bệnh nhi máu não (p=0,000) trong nhóm không nhiễm hôn mê. Từ đây, chúng tôi nhận thấy đánh trùng. Kết quả này tương đồng với tác giả giá tri giác theo thang điểm Glasgow, khám Ali, tác giả Wong và tác giả Phan Đồng Mai đồng tử (phản xạ ánh sáng, kích thước đồng Khanh1,5. Trong nhóm nhiễm trùng, không tử), trương lực cơ là việc làm cần thiết, cần ghi nhận ca tử vong nào ở các nguyên nhân: thực hiện thường quy trên lâm sàng vì đây là viêm não, viêm màng não, viêm não màng những yếu tố liên quan tử vong ở những não, lao màng não, sốt xuất huyết thể não, bệnh nhi hôn mê từ đó thiết lập ra kế hoạch tay chân miệng tổn thương thần kinh và bệnh điều trị và chăm sóc thích hợp ở những nhóm lí nhiễm trùng. Điều này khác với tác giả bệnh nhi này. Phan Đồng Mai Khanh với viêm não, sốt Về đặc điểm cận lâm sàng liên quan tới xuất huyết thể não, tay chân miệng tổn tử vong, chúng tôi ghi nhận hạ glucose máu thương thần kinh là 1 trong 10 nguyên nhân (p=0,034), tăng natri máu (p=0,041), tăng có tỉ lệ tử vong cao1. Trong nhóm không do kali máu (p=0,001), pH
  11. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 nhiễm trùng, đặc biệt là sốc nhiễm trùng là trẻ em tại khoa Hồi sức cấp cứu Bệnh viện nguyên nhân hàng đầu với tỉ lệ tử vong cao Trẻ em Hải Phòng 2005-2006. Tạp chí Y học và là yếu tố tiên lượng nặng nên việc chẩn Việt Nam, 2007, tr. 45-51. đoán và điều trị tích cực góp phần làm giảm 4. Ahmed S, Ejaz K, Shamim M.S, et al. tỉ lệ tử vong. Vấn đề tổn thương đa cơ quan Non-traumatic coma in paediatric patients: etiology and predictors of outcome. J Pak phối hợp với tỉ lệ tử vong tăng ở nhóm tổn Med Assoc, 2011, pp. 671-675. thương > 3 cơ quan ở bệnh nhi hôn mê vì thế 5. Ali AM, Al-Abdulgader A, Kamal HM, et nhân viên y tế cũng cần nhận biết sớm và có al. Traumatic and non-traumatic coma in hướng xử trí kịp thời vấn đề này. children in the referral hospital, Al-Hasa, Saudi Arabia. East Mediterr Health J, 2007, TÀI LIỆU THAM KHẢO pp. 608-614. 1. Cam Bạch Văn, Khanh Phan Đồng Mai, 6. Bansal A, Singhi SC, Singhi PD, et al. Non Tú Đỗ Vân. Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, traumatic coma. Indian J Pediatr, 2005, pp. nguyên nhân và các yếu tố liên quan đến tử 467-473. vong ở trẻ em hôn mê nhập khoa Cấp Cứu, 7. Fouad H, Haron M, Halawa EF, et al. Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 1/1/2006 đến Nontraumatic coma in a tertiary pediatric 31/12/2007. Tạp chí Y Học Thành phố Hồ emergency department in egypt: etiology and Chí Minh, 2009. outcome. J Child Neurol, 2011, pp. 136-141. 2. Hải Bùi Thị, Thắng Phạm Văn. Đặc điểm 8. Ibekwe RC, Ibekwe MU, Onwe OE, et al. dịch tễ học lâm sàng hôn mê trẻ em tại khoa Non-traumatic childhood coma in Ebonyi điều trị tích cực bệnh viện Nhi trung ương. State University Teaching Hospital, Tạp chí Nhi Khoa, 2021, tr 37-42. Abakaliki, South Eastern Nigeria. Niger J 3. Thức Đinh Văn. Nghiên cứu đặc điểm dịch Clin Pract, 2011, pp. 43-46. tễ, lâm sàng, xét nghiệm và điều trị hôn mê ở 259
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0