Nhà H u Lê
Giáo d c
Ngay sau khi lên ngôi vua Lê Thái T cho d ng l i Qu c T Giám
kinh thành Thăng Long m tr ng h c các l m khoa thi và cho phép ườ
ng i nào có h c đ u đ c d thi. Đa s dân đ u có th đi h c đi thiườ ượ
tr nh ng k ph m t i và làm ngh ca hát.
các đ o ph có tr ng công. Nhà n c tuy n ch n ng i gi i có ườ ướ ườ
đ o đ c đ làm th y giáo. N i dung h c t p thi c là sách c a nhà
Nho. Th i Lê s (1428-1527) t ch c đ c 26 khoa thi ti n sĩ l y đ ơ ượ ế
989 ti n sĩ 20 tr ng nguyên. Riêng th i vua Lê Thánh Tông (1460-ế
1497) t ch c đ c 12 khoa thi ti n sĩ l y đ 501 ti n sĩ 9 ượ ế ế tr ng
nguyên.
H c ch th i Lê m r ng h n các th i tr c, không c m con em nhà ế ơ ướ
th ng dân đi h c nh th i ườ ư nhà Lý, nhà Tr n. Tài li u h c t p thì
g m m y b T Th ư, Ngũ Kinh tinh tuý, B c s (S Trung Qu c).
Ph ng pháp ươ giáo d c ch có 2 nguyên t c ch ch t là tr ng ph t
b ng roi v t và h c thu c lòng . Ngoài ra còn nguyên t c l p l i t ư
t ng c nhân và bi u di n b ng nh ng câu sáo r ngưở [5].
Lê Thánh Tông kh i x ng và cho l p ư bia ti n sĩế l n đ u tiên Văn
Mi uế - Qu c T Giám vào năm 1484, các đ i vua sau này ti p t c b ế
sung thêm các t m bia vinh danh m i. Cùng v i vi c xây d ng thi t ế
ch m i, Lê Thánh Tông đ y m nh phát tri n giáo d c, đào t o nhânế
tài. Ngoài Hàn lâm vi n, Qu c s vi n, nhà Thái h c, Qu c T Giám
là nh ng c quan văn hóa, giáo d c l n, Lê Thánh Tông còn cho xây ơ
kho bí th ch a sách, đ c bi t đã sáng l p ư H i Tao Đàn bao g m
nh ng nhà văn hóa có ti ng đ ng th i mà Lê Thánh Tông là Tao Đàn ế ươ
ch soái. Vi c thi c h c t p th ng xuyên và r t nhi u ti n sĩ và ườ ế
tr ng nguyên đ đ t và thành danh.
Th i Lê s , ơ Nho giáo chi m v trí đ c tôn; ế Ph t giáoĐ o giáo b
h n ch . ế Ph t giáo b đ y lui xu ng sinh ho t các làng xã, trong khi
đó Nho giáo l i đ c coi tr ng và lên ngôi, đ c bi t là khu v c tri u ượ
đình và gi i nho h c. Đó là đ c đi m chính c a th i kỳ này. M t khác
do tr c đó ch u s t n di t c a nhà Minh nên nhi u chùa chi n, cungướ
đi n và các ph t t phát tri n r c r các tri u đ i nhà Lý, nhà Tr n
đã b xóa b .
H th ng Nho giáo này do phong ki n nhà Lê b t ch c theo ế ướ nhà
Minh c a Trung Qu c. Ng i h c tuy t đ i không ai đ c phát huy ýườ ượ
ki n riêng c a mình, c m ch ế t do t t ng ư ưở . Nhà nghiên c u Đào
Duy Anh cho r ng ki u ng i đi n hình do ph ng pháp giáo d c này ườ ươ
đào t o là ng i h nho hoàn toàn trung thành v i ch đ ườ ế quân ch
nhà Lê[6].
Lu t pháp
V lu t pháp, B Qu c tri u hình lu t c a nhà H u Lê đã đ c hoàn ượ
thi n trong th i Lê Thánh Tông, nên còn đ c g i là ượ Lu t H ng Đ c .
V i b lu t này, Đ i Vi t đã hình thành m t nhà n c pháp quy n s ướ ơ
kh i và thu c lo i s m trên th gi i. Lê Thánh Tông đã l y nh ng ế
quan đi m c a nho giáo làm h t t ng, ch đ o vi c biên so n, ban ư ưở
hành lu t pháp, nh m th ch hoá m t nhà n c phong ki n Đ i ế ướ ế
Vi t, v i truy n th ng nhân nghĩa, l y dân làm g c.
N i dung chính c a b lu t là b o v quy n l i c a vua hoàng t c;
b o v quy n l i c a quan l i và giai c p th ng tr đ a ch phong
ki n. Đ c bi t b lu t có nh ng đi u lu t b o v ch quy n qu cế
gia, khuy n khích phát tri n kinh t , gìn gi nh ng truy n th ng t tế ế
đ p c a dân t c, b o v m t s quy n l i c a ph n [7].
Xã h i
Trong xã h i, giai c p nông dân chi m tuy t đ i đa s dân c s ng ế ư
ch y u nông thôn. H có r t ít ho c không có ru ng đ t ph i cày ế
ru ng đ t công n p tô thu đi ph c d ch cho nhà n c (đi lính đi ế ướ
phu...) ho c ph i cày c y ru ng thuê c a đ a ch quan l i và ph i n p
m t ph n hoa l i (g i là tô) cho ch ru ng.
Nông dân là giai c p b bóc l t nghèo kh trong xã h i. T ng l p
th ng nhân th th công ngày càng đông h n h ph i n p thu choươ ơ ế
nhà n c và không đ c xã h i phong ki n coi tr ng.ướ ượ ế
Nô tì là t ng l p th p kém nh t trong xã h i bao g m c ng i Vi t ườ
ng i Hoa dân t c ít ng i. Pháp lu t nhà Lê h n ch nghiêm ng tườ ườ ế
vi c bàn mình làm nô ho c b c dân t do làm nô tì. Nh v y s l ng ượ
nô tì gi m d n [8]
Nh chính sách khuy n nông, cu c s ng c a nhân dân đ c n đ nh ế ượ
dân s ngày càng tăng. Nhi u làng m i đ c thành l p. Các nhà ượ
nghiên c u Vi t Nam t nh n Đ i Vi t đã tr thành m t qu c gia có
uy th trong khu v c Đông Nam Áế [9]..
Văn h c, khoa h c, ngh thu t
Văn h c ch Hán ti p t c chi m u th có hàng lo t t p văn th ế ế ư ế ơ
n i ti ng. Văn h c ch Nôm gi m t v trí quan tr ng. Văn th ế ơ
ch Hán có nh ng tác ph m n i ti ng nh : Quân trung t m nh ế ư
t p, Bình Ngô đ i cáo, Quỳnh uy n c u ca... Văn th ch Nôm ơ
có Qu c âm thi t p, H ng Đ c qu c âm thi t p, Th p gi i cô
h n qu c ng văn v.v...
Văn h c th i Lê S có n i dung yêu n c sâu s c th hi n ni m t ơ ướ
hào dân t c khí phách anh hùng và tinh th n b t khu t c a dân t c [10].
Ngoài ra văn h c th i Lê S xu t hi n 1 b ph n tác gi chuyên s ơ
d ng văn h c làm công c ch đ ca ng i nhà vua. Ph n l n các tác
ph m lo i này đ c vi t v i l i l r t trau chu t, ý t c u kỳ và tình ượ ế
c m gi t o [11].
S h c có tác ph m: Đ i Vi t s (10 quy n) c a Phan Phu
Tiên, Đ i Vi t s kí toàn th ư (15 quy n) c a Ngô Sĩ Liên, Lam
S n th c l cơ c a Nguy n Trãi, Đ i Vi t thông giám c a Vũ
Quỳnh, Vi t giám thông kh o t ng lu n c a Lê Tung, Hoàng
tri u quan ch ế...
Đ a lí h c có sách H ng Đ c b n đ D đ a chí An Nam hình ư
thăng d, D đ a chíư c a Nguy n Trãi.
Y h c có công trình B n th o th c v t toát y u ế c a Phan Phu
Tiên và B o anh l ng ph ng ươ ươ c a Nguy n Tr c
Toán h c có các tác ph m Đ i thành toán pháp c a L ng Thươ ế
Vinh, L p thành toán pháp c a Vũ H u.
Ngoài ra th i Lê S cũng cho biên so n Đi n l là lo i sách t ng ơ
h p thành t u c a nhi u nghành. B Thiên Nam d h t p g m ư
100 quy n c a Lê Thánh Tông cũng là 1 ví d c th .
Ngh thu t sân kh u nh ca múa nh c, ư chèo, tu ng đ c ph cượ
h i nhanh chóng và phát tri n nh t là chèo, tu ng. Âm nh c cung
đình đ c hình thành t th i Lê Thái Tông. ượ
Ngh thu t ki n trúcếđiêu kh c th i Lê S bi u hi n rõ r t ơ
đ c s c các công trình lăng t m cung đi n t i Lam Kinh
(Thanh Hóa).
Hi n nay còn l i m t s d u v t c a Lam Kinh ế Thanh Hóa nh n nư
c t b c th m m t s con v t b ng đá. Cung đi n Lam kinh xây d ng
trên m t khu đ t hình ch nh t dài 314 mét r ng 254 mét, có t ng ườ
thành bao b c dày 1m. Trong các bia đá, n i ti ng nh t ế bia Vĩnh
Lăng (vi t v vua Lê Thái T ).ế
T ch c quân đ i
Vua Lê Thánh Tông ra s c ch đ u tiên là ch nh đ n l i quân đ i, đôn
đ c và th c hi n các b c đ tăng c ng các kh năng chi n đ u c a ướ ườ ế
các v quân năm đ o. Vi c canh phòng và c nh giác v v n đ biên
c ng r t ch t ch và c n th n nên tri u đình ươ nhà Minh r t tôn tr ng
và có ph n e ng i. Lê Thánh Tông c i t quân đ i m nh m v m t
t ch c, tr c đó quân đ i chia làm 5 đ o v quân, nay đ i làm 5 ph ướ
đô đ c. M i ph có v , s . Bên c nh còn có 2 đ o n i, ngo i, g m
nhi u ti, v .
Ngoài t ch c quân th ng tr c, Lê Thánh Tông còn chú ý l c l ng ườ ượ
quân d b các đ a ph ng g i là ch đ "ng binh nông": khi đ t ươ ế ư
n c có gi c ngo i xâm thì t t c quân lính đ u t i ngũ chi n đ uướ ế
cùng toàn dân; khi hoà bình thì thay phiên nhau v làm ru ng. 43 đi u
quân chính là lu t quân đ i Lê Thánh Tông ban hành cho th y k lu t
quân đ i c a ông r t nghiêm ng t, có s c chi n đ u cao. ế
Quân đ i có hai b ph n chính: quân tri u đình và quân các đ a
ph ng; bao g m b binh thu binh t ng binh k binh. Vũ khí quânươ ượ
s d i th i Lê Thánh Tông đã có nh ng ti n b v t b c, g m ướ ế ượ đao,
ki mế, giáo, mác, cung, tên, h a đ ng, h a pháo.
H ng năm quân lính đ c luy n t p võ ngh chi n tr n. Vùng biên ượ ế
gi i đ u có b trí quân đ i m nh canh phòng và b o v không đ xâm
l n.