HC VIN CHÍNH TR QUC GIA H CHÍ MINH
NGÔ CM TÚ
NHÂN LC CHO PHÁT TRIN KINH T S
TNH THÁI NGUYÊN
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH: KINH T CHINH TR
Mã s: 931 01 02
HÀ NI - 2024
Công trình được hoàn thành ti
Hc vin Chính tr quc gia H Chí Minh
Người hướng dn khoa hc: TS. Lê Bá Tâm
Phn bin 1: ................................................
....................................................................
Phn bin 2: ................................................
....................................................................
Phn bin 3: ................................................
....................................................................
Lun án s đưc bo v trước Hi đồng chm lun án cp Hc vin
hp ti Hc vin Chính tr quc gia H Chí Minh
Vào hi...... giờ....... ngày...... tháng...... năm 20.....
Có th tìm hiu lun án tại: Thư viện Quc gia và
Thư viện Hc vin Chính tr quc gia H Chí Minh
1
M ĐẦU
1. nh cp thiết của đ tài
Trong mi thời đại, nhân lc không ch mt yếu t đu vào ca
quá trình sn xuất như các nguồn lc khác còn quyết định đến mức độ
hiu qu ca vic khai thác s dng các ngun lực khác. Đối vi các
quốc gia đang phát triển, trong đó Việt Nam, vấn đ ct lõi không nm
s nghèo v tài nguyên thiên nhiên mà thc chtthiếu ht ngun nhân
lc chất lượng. Trước đây, các quốc gia kém phát triển thường tin rng
s tăng trưởng hoàn toàn ph thuc vào mức độ tích lũy hoặc thu hút vn
vt chất, nhưng thc tế, kh năng sử dng vn vt cht hiu qu li ph
thuộc vào trình đ ca ngun nhân lc. Vì vy, nhim v hàng đu ca các
quốc gia đang phát triển phi xây dựng tích lũy nguồn nhân lc
chất lượng (Waines, 1963; Okoh, 1980).
Nhiu nghiên cứu đã chng minh rng vn nhân lc ảnh hưởng
tích cc mt trong nhng yếu t quyết định đến năng suất lao đng,
t đó mang li hiu qu kinh doanh tt cho các doanh nghip. Tuy nhiên,
trong thc tế, nhiu doanh nghip lực lượng lao động với trình độ giáo
dc chuyên môn nghip v cao hơn, cùng với mc thu nhp ca nhân
viên được đánh giá cao, nhưng kết qu kinh doanh không đạt được như
mong đi. Thm chí, tình trng thua l trong hoạt đng kinh doanh vn
th xảy ra đối vi nhng doanh nghip s hu vn nhân lc cao. Theo
C.Mác: Sức lao động là kh năng lao động, là yếu t gi vai trò quyết định
trong quá trình sn xut. Hiu qu lao động ph thuc vào nhiu yếu t vt
cht khác song yếu t ý nghĩa quyết định sức lao động. Đây chính
lực lượng lao động hi mt ngun lc quan trng trong phát trin
kinh tế xã hi. Các thuyết kinh tế hc hiện đại cũng chỉ ra rng nhân lc
ngun lc quan trng nht ca mt quc gia nói chung, mt vùng, mt
địa phương nói riêng. Chất lượng nhân lc là yếu t phản ánh trình đ phát
trin kinh tế và đời sng của con người trong mt xã hi nhất định.
S phát phát trin mnh m ca khoa hc công ngh đặc bit Cách
mng công nghip ln th tư với đặc trưng quan trọng nhất là “số hóa”, kết
ni x d liệu thông minh đã làm thay đi sâu sc mi khía cạnh đi
sng kinh tếhi trên phm vi toàn thế giới. Trước bi cảnh đó, Đng
Nhà nước ta đã những ch trương, chính sách nhằm tn dụng hi,
2
ch động tích cc tham gia cuc cách mng này. Thời gian qua, Đng
và N nưc ta đã lãnh đo, ch đo các cấp, c nnh đy mnh ng
dng và nn tng s đ tc đẩy phát trin kinh tế s. Do đó nn kinh tế
s ca Vit Nam đã có s phát trin nhanh chóng. o cáo ca Google
đánh giá tốc đ phát trin kinh tế s Vit Nam nhanh nht Đông Nam Á
trong 2 năm ln tiếp (2022 đạt 28%, 2023 đt 19%), cao gp 3,5 ln tc
đ ng trưng GDP. B Tng tin và Truyền thông ưc tính t trng
kinh tế s trong GDP Việt Nam năm 2023 đt 16,5%.
Kinh tế s đã to ra nhiu cơ hi vic m, thu nhp, nâng cao cht
ng cuc sng ca ngưi dân. Tuy nhiên, bên cnh nhng kết qu đt
đưc n nhiu vấn đ đt ra trong quá tnh pt trin kinh tế s c
ta n: th chế, chính sách còn nhiu hn chế và bt cp, h tng phc
v chuyn đổi s còn hn chế, cu chất lượng ngun nn lc
chưa thc s đáp ứng đưc yêu cu ca phát trin kinh tế s. Để hoàn
thành đưc mc tu: “đến m 2025 t trng kinh tế s đt ti thiu
20% GDP và đến năm 2030 đt ti thiểu 30% đòi hi phát trin mnh
m nhân lc cho kinh tế s. Do đó, xây dng nhân lc phc v quá tnh
pt trin kinh tế s Vit Nam nói chung, các đa phương nói riêng
nhu cu bc thiết.
Thái Nguyên v trí chiến lược va tiếp giáp Th đô Nội phía
Nam, vacửa ngõ giao lưu kinh tế giữa đồng bng Bc b vi vùng trung
du min núi. Tnh h thống 9 trường đại học, cao đẳng, được đánh giá
trung tâm đào tạo ngun nhân lc ln th ba c c sau Ni Thành
ph H Chí Minh. Thời gian qua, Thái Nguyên đã tận dng phát huy v
trí địa thun li, tài nguyên thiên nhiên phong phú, h tầng đồng b,
chính quyn ci m, nhân lc sn tr thành mt tnh ch s năng
lc cnh tranh cp tỉnh PCI 2022 đứng th 25/63 tnh Thành ph. Tuy
nhiên, trưc yêu cu chuyn đổi kinh tế s cn phải đổi mi quy trình sn
xuất kinh doanh, thúc đẩy thương mại điện tử, đổi mi ng to.... Thái
Nguyên cn phi s thay đổi v cấu lao động, ngun nhân lc cht
ợng cao để đáp ứng được nhng yêu cu ca thi chuyn đổi s. Thc tế
cho thy nhân lc cho phát trin kinh tế s tnh Thái Nguyên còn mt s
vấn đề bt cập như: số ng, chất lượng cấu nhân lực chưa đáp ng
đưc yêu cu ca chuyển đổi s, vấn đề đào tạo mặc đã hướng tới đào
to theo nhu cu ca nn kinh tế nhưng hiu qu chưa cao. Do vy, cn phi
lun gii thc trng nhân lc cho phát trin kinh tế s trên địa bàn tỉnh ng
3
như xác định các nhân t nh hưởng, yêu cu ca nhân lc trong nn
kinh tế s để đề ra nhng gii pháp nhm xây dng nhân lc cho phát trin
kinh tế s, góp phn thc hiện “Chương trình chuyển đổi s quc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030” của Th ng Chính ph chiến
c phát trin kinh tế - xã hi tnh.
Xut phát t nhng lý do trên, nghn cu sinh la chọn đềi: “Nn
lc cho phát trin kinh tế s tỉnh Thái Nguyên làm lun án tiến sĩ nnh
Kinh tế chính tr ti Hc vin Chính tr quc gia H Chí Minh.
2. Mc đích, nhiệm v nghiên cu ca lun án
2.1. Mc đích nghiên cứu
Luận án được nghiên cứu nhằm mục đích đxuất giải pháp để xây
dựng nhân lực cho phát triển của kinh tế số ở Thái Nguyên đến năm 2030.
2.2. Nhim v nghiên cu
Để đạt được mục đích nghiên cứu nêu trên, luận án xác định các
nhiệm vụ như sau:
Th nht, xây dng khung thuyết v nhân lc cho phát trin kinh
tế s trên đa bàn cp tỉnh như: khái niệm, vai trò yêu cu ca nhân lc
đối vi phát trin kinh tế số. Đồng thi phân tích ni dung các nhân t
ảnh hưởng đến nhân lc cho phát trin kinh tế s địa bàn cp tnh.
Th hai, phân tích và đánh giá thc trng nhân lc cho phát trin
kinh tế s tnh Thái Nguyên giai đoạn 2018-2022, làm nhng kết qu
đạt được, hn chế và nguyên nhân.
Th ba, đ xut quan điểm giải pháp bn nhm xây dng nhân
lc cho phát trin kinh tế s tnh Thái Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045.
2.3. Câu hi nghn cu
T mục đích nhiệm v nghiên cu, lun án s tp trung tr li c
câu hi sau:
- Nhân lc cho phát trin kinh tế s đa bàn cp tỉnh đưc tiếp
cn t quan điểm, khái nim nào? Ni dung, các yếu t ảnh hưng, tiêu chí
đánh giá nhân lực cho phát trin kinh tế s địa bàn cp tnh?
- Thc trng nhân lc cho phát trin kinh tế s nhng hn chế
gì và nguyên nhân ca hn chế là gì?
- Để xây xây dng nhân lc cho phát trin kinh tế s tnh Thái
Nguyên đến năm 2030 thì cần có nhng gii pháp nào?