TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ HÌNH THÁI HỌC-2017<br />
<br />
NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH RĂNG KHÔN<br />
HÀM DƢỚI TRÊN PHIM TOÀN CẢNH PANORAMA<br />
VÀ PHIM CẮT LỚP CHÙM TIA HÌNH NÓN<br />
Trần Cao Bính*; Phạm Trần Anh Khoa**<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: nhận xét đặc điểm lâm sàng răng khôn hàm dưới lệch ngầm trên phim toàn cảnh<br />
panorama (phim 2D) và trên phim cắt lớp chùm tia hình nón (CBCT) hay phim CT Cone Beam<br />
(phim 3D). Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên lâm sàng, trên phim<br />
2D và phim 3D của 60 răng khôn hàm dưới (RKHD) khám, điều trị tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt<br />
Trung ương Hà Nội, từ tháng 8 - 2014 đến 8 - 2015. Kết quả: RKHD mọc ngầm trong xương 7,53%,<br />
răng mọc ngầm dưới niêm mạc 3,23%. RKHD mọc được 89,24%. RKHD có lợi trùm 2,41%.<br />
RKHD không có lợi trùm 97,59%. RKHD lệch ngoài 50,53%, RKHD mọc thẳng 38,71%. RKHD<br />
lệch trong 1,08%. RKHD mọc ở vị trí A: 62,36%; vị trí B: 29,03%; vị trí C 8,61%. Kết luận: khám<br />
lâm sàng kết hợp với hình ảnh trên phim 2D, đánh giá phần lớn tình trạng RKHD. Khám lâm<br />
sàng kết hợp hình ảnh RKHD trên phim 3D đánh giá chính xác vị trí, hình dạng răng, chân răng<br />
RKHD lệch ngầm và cấu trúc giải phẫu liên quan để lập kế hoạch điều trị.<br />
* Từ khóa: Răng khôn hàm dưới; Phim panorama; Phim cắt lớp chùm tia hình nón.<br />
<br />
Clinical Features and Images of Mandibular Third Molar in Panoramic<br />
Radiograph and Cone Beam Computed Tomography<br />
Summary<br />
Objectives: To assess some clinical features of impacted mandibular third molar in panoramic<br />
signs (2D film) and Cone Beam computed tomography (CBCT) findings (3D film). Subjects and<br />
methods: A cross-sectional study on 60 mandibular third molars of patients who were examined<br />
and treated at Department of Oral Surgery, National Hospital of Odonto - Stomatology, Hanoi<br />
from August, 2014 to August, 2015. Results: The rate of impacted teeth: within bone (7.53%),<br />
submucosa (3.23%), erupted teeth (89.24%), operculum (gum flap) (2.41%), non - operculum<br />
(97.59%), horizontal or inverted tooth (no cases), buccoangular (50.53%), vertical (38.71%),<br />
linguoangular (1.08%). Classification according to Pell and Gregory (1933): Class A (62.36%),<br />
Class B (29.03%), Class C (8.61%). Conclusions: 2D imaging may be sufficient in most cases<br />
before removing of mandibular third molars, but CBCT may be suggested to evaluate more<br />
accurately the position and root shapes. It is believed that CBCT is an effective tool and it will<br />
change the treatment or the treatment outcome for the patient.<br />
* Keywords: Mandibular third molar; Panoramic radiograph; Cone Beam computed tomography.<br />
* Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội<br />
** Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt, Trường Đại học Y Hà Nội<br />
Người phản hồi (Corresponding): Trần Cao Bính (dr.binhnhos@gmail.com)<br />
Ngày nhận bài: 29/07/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 01/09/2017<br />
Ngày bài báo được đăng: 06/09/2017<br />
<br />
508<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ HÌNH THÁI HỌC-2017<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Hình thái và vị trí mọc răng hàm lớn<br />
thứ ba (răng 8) hàm dưới liên quan chặt<br />
chẽ tới tỷ lệ gây biến chứng. Khám lâm<br />
sàng và chụp phim X quang để hỗ trợ và<br />
lập kế hoạch điều trị.<br />
Phim CT Cone Beam khắc phục hạn<br />
chế của phim 2D, không những đánh giá<br />
chính xác vị trí, hình dáng, hướng của<br />
thân răng, số lượng và hình dáng chân<br />
răng, còn giúp đánh giá chính xác cấu<br />
trúc giải phẫu liên quan như vách xương<br />
mặt xa răng số 7 và liên quan ống thần<br />
kinh răng dưới theo nhiều chiều (3D). Vì<br />
vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài<br />
này với mục tiêu: Nhận xét đặc điểm lâm<br />
sàng RKHD trước phẫu thuật và trên phim<br />
panorama (2D) và phim CTCB (3D).<br />
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br />
NGHIÊN CỨU<br />
1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br />
Bệnh nhân (BN) có RKHD khám và<br />
điều trị tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt<br />
Trung ương Hà Nội từ tháng 8 - 2014 đến<br />
8 - 2015.<br />
* Tiêu chuẩn lựa chọn:<br />
- Không có bệnh mạn tính toàn thân<br />
như: dị ứng, tim mạch, tiểu đường, bệnh<br />
về máu.<br />
- Có nguyện vọng nhổ RKHD.<br />
- Đồng ý chụp phim toàn cảnh panorama<br />
và phim CTCB.<br />
* Tiêu chuẩn loại trừ:<br />
- Có các bệnh toàn thân đang tiến triển.<br />
- Không có nguyện vọng nhổ RKHD.<br />
<br />
- BN không hợp tác.<br />
- Không chụp phim panorama hoặc/và<br />
phim CTCB.<br />
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br />
Nghiên cứu mô tả cắt ngang<br />
* Cỡ mẫu:<br />
- Công thức:<br />
1-p<br />
n = Z21-α/2<br />
p. e2<br />
Trong đó:<br />
n: cỡ mẫu; p: tỷ lệ RKHD có biến<br />
chứng ước tính 60% = 0,6; Z21-α/2: độ<br />
tin cậy ở mức 90% = 1,952; e: khoảng sai<br />
lệch cho phép giữa tỷ lệ thu được từ mẫu<br />
và tỷ lệ của quần thể là 0,2; xác định cỡ<br />
mẫu theo công thức: n = 58, cỡ mẫu 60.<br />
* Phương tiện và kỹ thuật tiến hành<br />
nghiên cứu:<br />
- Dụng cụ sử dụng:<br />
Thước đo kích thước của răng sau<br />
phẫu thuật là thước kẹp song song có<br />
định vị chỉ số Mitutoyo điện tử (Nhật Bản),<br />
sai số 0,02 mm.<br />
- Các bước tiến hành nghiên cứu:<br />
+ Bước 1: khám lâm sàng để thu thập<br />
thông tin.<br />
+ Bước 2: đánh giá trong miệng:<br />
. Đánh giá vị trí răng.<br />
. Đánh giá trục răng 8 so với răng 7.<br />
. Dùng compa để đo khoảng cách từ<br />
mặt nhai R7 đến điểm cao nhất R8 và<br />
khoảng cách từ điểm gần nhất của mặt<br />
nhai R8 đến bờ lợi cành lên xương hàm<br />
dưới.<br />
. Đánh giá các dấu hiệu lâm sàng.<br />
509<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ HÌNH THÁI HỌC-2017<br />
+ Bước 3: chụp phim panorama, CTCB<br />
và đánh giá:<br />
. Vị trí của răng hàm lớn thứ ba.<br />
. Ngầm hoàn toàn hay một phần trong<br />
xương dưới niêm mạc hay mọc hoàn toàn.<br />
. Tương quan vị trí của răng hàm lớn<br />
thứ ba với răng 7.<br />
. Khoảng cách từ điểm gần nhất mặt<br />
nhai răng hàm lớn thứ ba đến bờ lợi cành<br />
lên xương hàm dưới.<br />
. Khoảng cách từ điểm gần nhất mặt<br />
nhai răng hàm lớn thứ ba đến cành lên<br />
xương hàm dưới.<br />
. Sự tương quan chân răng với ống<br />
răng dưới.<br />
. Đo kích thước đường vòng lớn nhất<br />
của RKHD.<br />
. Hình thể, chiều, số lượng chân răng.<br />
. Đo chiều dài chân răng, thân răng và<br />
chiều dài toàn bộ của RKHD.<br />
+ Bước 4: nhổ RKHD và đối chiếu trên<br />
2 phim.<br />
. Lập phiếu đánh giá cho phẫu thuật<br />
viên điền thông tin.<br />
. Sau khi nhổ răng, tiến hành đo bằng<br />
thước đo điện tử (Hãng Mitutoyo, Nhật Bản)<br />
một số chỉ số: chiều dài thân và chân<br />
răng; chiều dài toàn bộ răng; độ rộng nhất<br />
của thân và chân răng; đánh giá hình dạng<br />
chân răng: chụm, thẳng, cong hay roãng<br />
rộng; đánh giá số lượng chân răng.<br />
+ Bước 5: xử lý số liệu:<br />
. Nhập và phân tích số liệu bằng mềm<br />
SPSS 16.0.<br />
510<br />
<br />
. Dùng test so sánh các tỷ lệ, hoặc test<br />
Fisher exa CTCB trong trường hợp tần số<br />
lý thuyết < 5.<br />
* Các biến số nghiên cứu:<br />
- Biến độc lập: tuổi và giới.<br />
- Biến phụ thuộc: vị trí răng 8 và khoảng<br />
cách gần - xa, trong - ngoài thân R8;<br />
chiều dài thân R8; chiều dài chân R8;<br />
chiều dài toàn bộ R8; hình dạng chân R8;<br />
khoảng cách giữa chân R8 với ống thần<br />
kinh răng dưới; khoảng cách giữa điểm<br />
gần nhất của mặt nhai R8 với bờ lợi cành<br />
lên xương hàm dưới (XHD). Khoảng cách<br />
giữa điểm gần nhất của mặt nhai R8 với<br />
cành lên XHD.<br />
* Phương pháp khống chế sai số:<br />
- Lựa chọn BN đạt tiêu chuẩn. Thống<br />
nhất cách thu thập thông tin.<br />
- Chọn phim đạt tiêu chuẩn. Không sử<br />
dụng phim mờ nhạt, không đủ tiêu chuẩn.<br />
* Tập hợp và xử lý số liệu:<br />
- Lập danh sách BN.<br />
- Lưu giữ phim, phiếu đánh giá của phẫu<br />
thuật viên, lập phiếu theo dõi phim của<br />
từng BN.<br />
- Thu thập đầy đủ thông tin, xử lý số<br />
liệu theo thuật toán thống kê y học.<br />
* Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu:<br />
- Tất cả đối tượng chọn vào nghiên cứu<br />
được giải thích về mục đích nghiên cứu và<br />
tự nguyện.<br />
- Giữ bí mật thông tin do đối tượng<br />
cung cấp.<br />
- Nghiên cứu chỉ nhằm bảo vệ và nâng<br />
cao sức khỏe cho BN, không nhằm mục<br />
đích nào khác.<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ HÌNH THÁI HỌC-2017<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br />
1. Đặc điểm.<br />
* Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới và nhóm tuổi:<br />
<br />
Biểu đồ 1: Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi.<br />
Trong nghiên cứu này, BN nhỏ nhất 18 tuổi và lớn nhất 38 tuổi. Vì vậy, chúng tôi phân theo<br />
2 nhóm ≥ 30 tuổi và < 30 tuổi. Nhóm BN < 30 tuổi: 43/60 (72%). Số còn lại chiếm 28%.<br />
* Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới tính:<br />
<br />
Biểu đồ 2:<br />
Tỷ lệ có răng 8 cần phẫu thuật của 2 nhóm nam và nữ ngang nhau.<br />
* Phân bố tình trạng sưng đau theo tuổi:<br />
511<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ HÌNH THÁI HỌC-2017<br />
Bảng 1:<br />
Sƣng đau<br />
<br />
Có sƣng đau<br />
<br />
Không sƣng đau<br />
<br />
Tổng số<br />
<br />
17 - 30<br />
<br />
31 (52%)<br />
<br />
12 (20%)<br />
<br />
43 (72%)<br />
<br />
> 30<br />
<br />
10 (17%)<br />
<br />
7 (12%)<br />
<br />
17 (28%)<br />
<br />
41 (68%)<br />
<br />
19 (32%)<br />
<br />
60 (100%)<br />
<br />
Tuổi<br />
<br />
Tổng số<br />
<br />
Nhóm sưng đau chiếm tỷ lệ cao hơn 2,125 lần nhóm không sưng đau. Tỷ lệ sưng<br />
đau cao hơn ở nhóm < 30 tuổi.<br />
* Phân bố đối tượng theo nhóm răng nghiên cứu:<br />
Bảng 2:<br />
Răng nghiên cứu<br />
<br />
Nhóm phim panorama<br />
<br />
Nhóm phim CTCB<br />
<br />
R38<br />
<br />
34 (57%)<br />
<br />
34 (57%)<br />
<br />
R48<br />
<br />
26 (43%<br />
<br />
26 (43%)<br />
<br />
60 (100%)<br />
<br />
60 (100%)<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
Số lượng nhóm R38 và R48 gần ngang nhau lần lượt là 34 và 26.<br />
2. So sánh ghép cặp phim panorama, CTCB với lâm sàng trƣớc phẫu thuật.<br />
* Khoảng cách từ mặt nhai R7 đến điểm cao nhất R8:<br />
Bảng 3:<br />
Khoảng cách từ mặt nhai R7<br />
đến điểm cao nhất R8<br />
<br />
Lâm sàng<br />
<br />
Phim panorama<br />
<br />
Phim CTCB<br />
<br />
Số<br />
lượng<br />
<br />
Kích<br />
thước<br />
<br />
Số<br />
lượng<br />
<br />
Kích<br />
thước<br />
<br />
Số<br />
lượng<br />
<br />
Kích<br />
thước<br />
<br />
R38<br />
<br />
34<br />
<br />
2,1 ± 1,3<br />
<br />
34<br />
<br />
3,4 ± 1,9<br />
<br />
34<br />
<br />
3,3 ± 1,8<br />
<br />
R48<br />
<br />
26<br />
<br />
2,1 ± 1,1<br />
<br />
26<br />
<br />
3,4 ± 2,1<br />
<br />
26<br />
<br />
3,4 ± 2,1<br />
<br />
60<br />
<br />
2,1 ± 1,2<br />
<br />
60<br />
<br />
3,4 ± 2,0<br />
<br />
60<br />
<br />
3,4 ± 1,9<br />
<br />
Loại răng<br />
<br />
0<br />
<br />
2<br />
<br />
4<br />
<br />
6<br />
<br />
8<br />
<br />
10<br />
<br />
Chung<br />
<br />
Rang 38<br />
K/c mat nhai R7-R8-Truoc PT<br />
K/c mat nhai R7-R8-CT<br />
<br />
512<br />
<br />
Rang 48<br />
K/c mat nhai R7-R8-Pano<br />
<br />
p (Wilcoxon<br />
signed-rank<br />
test ghép cặp)<br />
<br />