intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhận xét kết quả điều trị cầm máu của bệnh nhân Hemophilia được phẫu thuật chỉnh hình quản lý tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương giai đoạn 2013 – 2023

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết nhận xét kết quả điều trị cầm máu của nhóm bệnh nhân hemophilia được phẫu thuật chỉnh hình. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 52 bệnh nhân, mô tả loạt ca bệnh, hồi cứu. Kết quả: Tuổi trung bình 30,65 ± 13,57, chủ yếu trong độ tuổi lao động.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhận xét kết quả điều trị cầm máu của bệnh nhân Hemophilia được phẫu thuật chỉnh hình quản lý tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương giai đoạn 2013 – 2023

  1. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CẦM MÁU CỦA BỆNH NHÂN HEMOPHILIA ĐƯỢC PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH QUẢN LÝ TẠI VIỆN HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2013 – 2023 Đồng Minh Thuận1 , Nguyễn Thị Mai2 , Trần Thị Kiều My1 , Trần Thị Mỹ Dung1 , Trần Thị Quyên2 , Nguyễn Văn Nghi2 , Trần Thị Phương2 , Đào Xuân Thành1 TÓM TẮT 85 29,6% phẫu thuật chỉnh hình, 19,2% phẫu thuật Trong giai đoạn từ 2013 - 2023, trung tâm kết hợp xương. Có 96,2% bệnh nhân được phẫu Hemophilia viện Huyết học Truyền máu Trung thuật một lần. 73,1% bệnh nhân dùng yếu tố cô ương đang quản lý khoảng gần 60 bệnh nhân có đặc trước mổ. Lượng chế phẩm trung bình sử chỉ định phẫu thuật chỉnh hình. Để đảm bảo cho dụng trong và sau mổ với hemophilia A là 474,9 cuộc mổ diễn ra một cách an toàn và hiệu quả đòi ± 449 IU/kg và hemophilia B là 317,4 ± 292,6 hỏi phải có sự chuẩn bị kỹ càng, có sự phối hợp IU/kg. 76,9% không có biến chứng sau mổ. Đa nhiều chuyên khoa như ngoại khoa, gây mê hồi số bệnh nhân có kiểm soát đông máu cuộc mổ rất sức, huyết học... Tuy nhiên, ở một mức độ nào tốt. 2 trường hợp chiếm 4% xuất hiện chất ức chế đó, bệnh nhân hemophilia vẫn có nguy cơ chảy yếu tố VIII sau mổ. Số ngày nằm viện trung bình máu, chậm lành vết thương và nhiễm trùng sau với hemophilia A là 29,6 ± 19,3 ngày và mổ, do đó làm tăng tỷ lệ tử vong. Mục tiêu: hemophilia B là 23,4 ± 15,1 ngày. Nhận xét kết quả điều trị cầm máu của nhóm bệnh nhân hemophilia được phẫu thuật chỉnh SUMMARY hình. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: COMMENT ON THE RESULTS OF 52 bệnh nhân, mô tả loạt ca bệnh, hồi cứu. Kết HEMOSTATIC TREATMENT IN HEMOPHILIA quả: Tuổi trung bình 30,65 ± 13,57, chủ yếu PATIENTS UNDERGOING ORTHOPEDIC trong độ tuổi lao động. Tỷ lệ hemophilia A/B là SURGERY MANAGED AT THE NATIONAL 5/1. Có 23,1% bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu INSTITUTE OF HEMATOLOGY AND BLOOD có tổn thương trước mổ là thoái hóa khớp. 2 TRANSFUSION FROM 2013 - 2023 trường hợp chiếm 3,8% có ức chế yếu tố VIII During the period from 2013 to 2023, the trước mổ. Phẫu thuật lớn chiếm 80,8%, trong đó Hemophilia Center of the National Institute of Hematology and Blood Transfusion is managing 1 Đại học Y Hà Nội nearly 60 patients indicated for orthopedic 2 Viện Huyết học Truyền máu Trung ương surgery. The surgery requires careful preparation Chịu trách nhiệm chính: and coordination among various specialties such SĐT: 0981.724.498 as surgery, anesthesia, intensive care, Email: bshongan041198@gmail.com hematology, etc..., to ensure that the operation is Ngày nhận bài: 05/8/2024 conducted safely and effectively. However, to Ngày phản biện khoa học: 05/8/2024 some extent, hemophilia patients still have a risk Ngày duyệt bài: 01/10/2024 of bleeding, delayed wound healing, and 705
  2. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU postoperative infections, which increases the chức năng và tàn phế. Mặc dù đã có nhiều mortality rate. Objective: To evaluate the phương pháp mới trong điều trị, nhưng phẫu hemostatic treatment outcomes of hemophilia thuật (PT) nói chung và PT chỉnh hình nói patients undergoing orthopedic surgery. Subjects riêng ở BN hemophilia vẫn là một thử thách and research methods: 52 patients, descriptive lớn. Theo một số nghiên cứu, tỷ lệ tử vong case series, retrospective study. Results: The liên quan đến PT ở BN hemophilia lên tới average age was 30.65 ± 13.57, mainly in the 66% trong những năm khoảng giữa thế kỉ working age group. The ratio of hemophilia A/B XX và giảm xuống còn 4,5% khi có sự xuất was 5/1. 23.1% of patients in the study group had hiện của yếu tố cô đặc. Trong 10 năm vừa preoperative lesions due to joint degeneration. 2 qua, Trung tâm Hemophilia Viện Huyết học - cases, accounting for 3.8%, had factor VIII Truyền máu Trung ương đang quản lý inhibitors preoperatively. Major surgeries khoảng gần 60 BN có chỉ định PT chỉnh accounted for 80.8%, of which 29.6% were hình. Việc PT đòi hỏi phải có sự chuẩn bị kỹ orthopedic surgeries and 19.2% were bone càng, có sự phối hợp của đa chuyên khoa fixation surgeries. 96.2% of patients underwent như ngoại khoa, gây mê hồi sức, huyết surgery once. 73.1% of patients used clotting học,… để đảm bảo cho cuộc mổ diễn ra một factor concentrates preoperatively. The average cách an toàn và hiệu quả. Tuy nhiên, ở một amount of products used during and after surgery mức độ nào đó, BN hemophilia vẫn có nguy for hemophilia A was 474.9 ± 449 IU/kg and for cơ chảy máu, chậm lành vết thương và nhiễm hemophilia B was 317.4 ± 292.6 IU/kg. 76.9% trùng sau mổ. Vì thế, chúng tôi tiến hành đề had no postoperative complications. The majority tài: “Nhận xét kết quả điều trị cầm máu của of patients had very good control of hemostasis bệnh nhân hemophilia được phẫu thuật chỉnh during the surgery. 2 cases, accounting for 4%, hình quản lý tại viện Huyết học Truyền máu developed factor VIII inhibitors postoperatively. trung ương giai đoạn 2013 - 2023”, với 2 The average length of hospital stay for mục tiêu: hemophilia A was 29.6 ± 19.3 days and for 1. Mô tả một số đặc điểm trước mổ của hemophilia B was 23.4 ± 15.1 days. bệnh nhân hemophilia trước phẫu thuật chỉnh hình được quản lý tại viện Huyết học Truyền I. ĐẶT VẤN ĐỀ máu Trung ương giai đoạn 2013 - 2023. Hemophilia là rối loạn di truyền lặn liên 2. Nhận xét kết quả điều trị cầm máu của kết với nhiễm sắc thể giới tính X, nguyên nhóm bệnh nhân nghiên cứu. nhân do đột biến gen quy định yếu tố VIII (hemophilia A) hoặc yếu tố IX (hemophilia II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU B) tương ứng, thường gặp ở nam giới. Tại 2.1. Đối tượng nghiên cứu Việt Nam, hiện tại ước tính có khoảng trên • Tiêu chuẩn lựa chọn: 52 BN được chẩn 10.000 người mắc bệnh trong đó có khoảng đoán xác định hemophilia A và B theo tiêu 4.000 bệnh nhân (BN) được phát hiện và chuẩn chẩn đoán của Liên đoàn Hemophilia điều trị1 . Triệu chứng lâm sàng của thế giới năm 20132 , quản lý tại viện Huyết hemophilia là chảy máu kéo dài, khó cầm, học Truyền máu Trung ương được PT chỉnh lặp đi lặp lại ở cơ xương khớp và mô mềm, hình tại các cơ sở có khả năng PT, sau đó gây phá hủy, biến dạng khớp, dẫn đến mất được chuyển lại viện Huyết học Truyền máu 706
  3. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Trung ương tiếp tục theo dõi và điều trị sau ❖ Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS khi ổn định ban đầu về ngoại khoa. 20.0. • Tiêu chuẩn loại trừ: BN được chẩn 2.4. Các tiêu chuẩn và quy trình sử đoán hemophilia mắc phải và BN đang sử dụng trong nghiên cứu dụng các thuốc chống đông máu. • Tiêu chuẩn chẩn đoán hemophilia theo 2.2. Phương pháp nghiên cứu Liên đoàn Hemophilia thế giới (WFH) năm • Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu loạt 20132 . ca bệnh, hồi cứu. • Tiêu chuẩn kiểm soát đông máu cuộc • Cách chọn mẫu: Cỡ mẫu toàn bộ. mổ theo WFH 2 . 2.3. Nội dung nghiên cứu • Phân loại mức độ phẫu thuật theo ❖ Thu thập thông tin nghiên cứu bao WFH2 . gồm: • Quy trình định lượng hoạt tính yếu tố • Thông tin chung: Tuổi phẫu thuật, VIII trên máy ACL-TOP theo Viện Huyết hemophilia A/B. học - Truyền máu Trung ương3 . • Đặc điểm trước PT: Tổn thương trước • Quy trình định lượng hoạt tính yếu tố mổ, chất ức chế trước mổ, tính chất PT, số IX trên máy ACL-TOP theo Viện Huyết học lần PT. - Truyền máu Trung ương4 . • Đặc điểm sau mổ: Lượng chế phẩm cần • Quy trình xét nghiệm định lượng ức dùng trong và sau mổ, biến chứng sau mổ, chế yếu tố VIII trên máy ACL-TOP theo kiểm soát đông máu cuộc mổ, thời gian nằm Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương5 . viện. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu Bảng 3.8. Tuổi phẫu thuật của nhóm bệnh nhân nghiên cứu Đặc điểm X ± SD Min Max Tuổi phẫu thuật (n = 52) 30,65 ± 13,57 7 70 Nhận xét: Tuổi PT trung bình là 30,65 tuổi, cao nhất 70 tuổi, thấp nhất 7 tuổi. Biểu đồ 3.6. Phân loại bệnh nhân theo thể bệnh Nhận xét: Tỷ lệ Hemophilia A/B là 5/1. 707
  4. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU 3.2. Đặc điểm trước mổ của nhóm bệnh nhân nghiên cứu Bảng 3.9. Đặc điểm tổn thương trước mổ Tổn thương n Tỷ lệ (%) Thoái hóa khớp 12 23,1 Gãy xương 10 19,2 Cứng khớp 9 17,3 Co rút gân Achile 7 13,5 Khối máu tụ 6 11,5 Khác 5 9,6 U giả 2 3,8 U nội sụn 1 1,9 Tổng 52 100 Nhận xét: Có thể thấy đa số các BN được PT đều là hậu quả của chảy máu. Có 3 nguyên nhân gãy xương, cứng khớp và thoái hóa khớp là những nguyên nhân hàng đầu và là hậu quả của hemophilia điều trị không đầy đủ. Bảng 3.10. Chất ức chế trước phẫu thuật Ức chế yếu tố n Tỷ lệ (%) Không 50 96,2 Có 2 3,8 Tổng 52 100 Nhận xét: Có 2 trường hợp chiếm 3,8% xuất hiện ức chế yếu tố VIII trước mổ là BN Bùi Văn T. được PT cắt cụt đùi phải do hoại tử xương sau gãy với nồng độ 6BU và BN Lê Trọng T. được PT lấy khối máu tụ và tổ chức hoại tử cẳng chân phải với nồng độ 8,5BU. Bảng 3.11. Phân loại loại hình phẫu thuật Loại hình n Tỷ lệ (%) PT kế hoạch 44 84,6 PT cấp cứu 8 15,4 Tổng 52 100 Nhận xét: Có 15,4% trường hợp PT cấp cứu do gãy xương, giải phóng chèn ép khoang. 84,6% các trường hợp được PT theo kế hoạch. Bảng 3.12. Phân loại mức độ và phương pháp phẫu thuật Mức độ và phương pháp phẫu thuật n Tỷ lệ (%) PT lấy khối máu tụ 5 9,6 Phẫu thuật nhỏ Nạo vét ổ hoại tử 4 7,0 (n = 10; 19,2%) Giải phóng chèn ép khoang 1 1,9 PT chỉnh hình 15 29,6 PT kết hợp xương 10 19,2 Phẫu thuật lớn PT thay khớp 7 13,5 (n = 42; 80,8%) PT cắt cụt chi 6 11,5 PT cắt u giả 3 5,8 PT cắt u nội sụn 1 1,9 Tổng 52 100 708
  5. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Nhận xét: Có 80,8% trường hợp PT lớn bao gồm: PT cắt cụt chi, PT thay khớp gối, háng, PT kết hợp xương, PT cắt u giả và cắt u nội sụn. 19,2% các trường hợp PT nhỏ bao gồm: Nạo vét ổ hoại tử chi, PT giải phóng chèn ép khoang, PT lấy khối máu tụ. Bảng 3.13. Phân loại số lần phẫu thuật Số lần PT n Tỷ lệ (%) 1 50 96,2 2 1 1,9 3 1 1,9 Tổng 52 100 Nhận xét: 96,2% trường hợp PT 1 lần. 1 trường hợp PT 2 lần là BN Đoàn Văn N. được PT kết hợp xương sau đó phải PT lại vì chảy máu. 1 trường hợp PT 3 lần là BN Nguyễn Hoàng H. được PT lấy khối máu tụ vùng đùi trái 2 lần sau PT cắt u giả. 3.3. Kết quả điều trị cầm máu của nhóm bệnh nhân được nghiên cứu Bảng 3.14. Phân loại chế phẩm sử dụng trong mổ Chế phẩm n Tỷ lệ (%) Yếu tố cô đặc 38 73,1 Yếu tố cô đặc + Tủa lạnh 11 21,2 Yếu tố bypass 2 3,8 Yếu tố cô đặc + HTĐL 1 1,9 Tổng 52 100 Nhận xét: Có 73,1% trường hợp sử dụng hoàn toàn yếu tố cô đặc. Trong 2 trường hợp xuất hiện chất ức chế trước mổ đều sử dụng yếu tố bypass. Bảng 3.15. Lượng chế phẩm cần dùng trong và sau mổ Lượng chế phẩm (IU/kg) X ± SD Min Max Hemophilia A (n = 43) 474,9 ± 449 41 2134 Hemophilia B (n = 9) 317,4 ± 292,6 32 920 Nhận xét: Lượng yếu tố trung bình BN hemophilia A sử dụng là 474,9 ± 449 IU/kg và hemophilia B là 317,4 ± 292,6 IU/kg. Bảng 3.16. Phân loại biến chứng sau mổ Biến chứng n Tỷ lệ (%) Không biến chứng 40 76,9 Chảy máu 7 13,5 Nhiễm trùng 3 5,8 Cả 2 biến chứng 2 3,8 Tổng 52 100 Nhận xét: Phần lớn các BN không có biến chứng sau mổ chiếm 76,9%. Biến chứng nhiễm trùng chiếm 5,8%; chảy máu chiếm 13,5%; kết hợp cả 2 biến chứng có 2 BN chiếm 3,8%. 709
  6. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Bảng 3.17. Phân loại kiểm soát đông máu trong cuộc mổ Phân loại n Tỷ lệ (%) Rất tốt 46 88,5 Tốt 4 7,7 Không tốt 2 3,8 Tổng 52 100 Nhận xét: Có 88,5% trường hợp có phân loại kiểm soát đông máu rất tốt. 2 trường hợp chiếm 3,8% có kiểm soát đông máu không tốt. Bảng 3.18. Phân loại chất ức chế sau mổ Chất ức chế n Tỷ lệ (%) Không 48 96 Có 2 4 Tổng 50 100 Nhận xét: Có 50 bệnh nhân không có chất ức chế vào ngày thứ 6 sau mổ với hiệu chất ức chế trước mổ. Trong số đó có 2 bệnh giá là 3,9BU và BN Hồ Huy B. PT tháo khớp nhân chiếm 4% xuất hiện chất ức chế sau háng, cắt u giả do khối máu tụ ở đùi phải mổ (ức chế yếu tố VIII): BN Nguyễn Văn P. xuất hiện chất ức chế vào ngày thứ 10 sau PT kết hợp xương đùi phải sau ngã xuất hiện mổ với hiệu giá là 5,2BU. Bảng 3.19. Phân loại thời gian nằm viện sau phẫu thuật Ngày nằm viện (ngày) X ± SD Min Max Hemophilia A (n = 43) 29,6 ± 19,3 6 109 Hemophilia B (n = 9) 23,4 ± 15,1 6 53 Nhận xét: Thời gian nằm viện trung bình Mazepa nghiên cứu năm 2016 tại Hoa Kỳ của BN hemophilia A là 29,6 ± 19,3 ngày và trên 1 quần thể gồm 7486 nam giới mắc hemophilia B là 23,4 ± 15,1 ngày. hemophilia cho thấy có 81,4% hemophilia A và 18,6% hemophilia B 7 . Có thể thấy tỷ lệ IV. BÀN LUẬN BN hemophilia A và B được PT chỉnh hình 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng tương đồng với tỷ lệ mắc bệnh. nghiên cứu 4.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng Trong nghiên cứu của chúng tôi, tuổi của nhóm nghiên cứu trước mổ trung bình là 30,65 ± 13,57 tuổi, đa số trong Trong 52 trường hợp nghiên cứu của độ tuổi lao động. Brendan Kleiboer nghiên chúng tôi có 23,1% BN thoái hóa khớp; cứu trên 131 trường hợp được phẫu thuật tại 19,2% BN gãy xương. U nội sụn, u giả, cứng Đức có độ tuổi trung bình là 47,46 . Tuổi phẫu khớp, co rút gân Achile, khối máu tụ và các thuật của chúng tôi sớm hơn Brandan có thể trường hợp khác lần lượt là 1,9%; 3,8%; do chăm sóc điều trị của nhóm BN tác giả 17,3%; 13,5%; 11,5%; 9,6%. Hầu hết các nghiên cứu tốt hơn dẫn đến việc PT chỉnh nguyên nhân trên là do hậu quả của việc điều hình muộn hơn. Có 83% BN mắc hemophilia trị không đầy đủ. Karla Rener nghiên cứu A và 17% mắc hemophilia B. Tác giả trên 12 BN được chẩn đoán hemophilia tại 710
  7. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Ấn Độ được PT chỉnh hình từ tháng 08/2019 chi phí, thời gian điều trị. Hai trường hợp của đến tháng 07/2022 tại Trung tâm Y tế Đại chúng tôi đều được dự phòng chảy máu trong học Ljubljana, cho thấy 4 ca gãy xương đùi mổ bằng yếu tố bắc cầu, sau đó kết hợp yếu (33,3%), 2 ca nạo vét ổ hoại tử viêm tủy tố VIII liều cao. Có 1 trường hợp bị chảy xương (16,8%), 1 ca viêm khớp cổ chân máu và 1 trường hợp đạt cầm máu tốt. (8,3%), 2 ca tháo khớp gối (16,8%), thay Có 84,6% trường hợp nghiên cứu được khớp gối do thoái hóa khớp (24,8%) 8 . Có thể PT có kế hoạch (44 BN). 8 BN chiếm 15,4% thấy, BN hemophilia phải PT do gãy xương được PT cấp cứu, nguyên nhân vì gãy xương chiếm tỷ lệ khá cao như trong nghiên cứu do tai nạn giao thông hoặc tai nạn sinh hoạt. của chúng tôi và Karla. Việc chảy máu cơ và Tỷ lệ PT lớn và nhỏ trong nghiên cứu của khớp thường xuyên tái diễn làm ảnh hưởng chúng tôi lần lượt là 80,8% và 19,2%. BN đến sự tạo cơ và vận động khó khăn của BN được PT chỉnh hình chiếm tỷ lệ cao nhất hemophilia cũng là 1 yếu tố nguy cơ chấn (29,6%). Các PT khác như PT kết hợp thương, tai nạn dẫn đến dễ gãy xương sau xương, PT cắt u giả, PT cắt cụt chi, PT cắt u sang chấn. nội sụn và PT thay khớp lần lượt chiếm tỷ lệ Chúng tôi có 2 trường hợp chiếm 3,8% là 19,2%; 5,8%; 11,5%; 1,9% và 13,5%. xuất hiện ức chế yếu tố VIII trước mổ. Trong các trường hợp PT nhỏ, PT lấy khối Shermarke Hassan và cộng sự năm 2019 tại máu tụ chiếm 9,6%, nạo vét ổ hoại tử và giải Hà Lan nghiên cứu trên 1009 BN mắc phóng chèn ép khoang lần lượt là 7%, 1,9%. hemophilia cho thấy tỷ lệ xuất hiện chất ức Omri Cohen và cộng sự nghiên cứu 35 BN chế yếu tố VIII là 2%, tương ứng với nghiên mắc hemophilia được PT cho thấy tỷ lệ mức cứu của chúng tôi 9 . Nguyễn Thị Mai năm độ PT lớn, nhỏ lần lượt là 32,1% và 67,9%, 2020 đã báo cáo trường hợp xuất hiện ức chế tỷ lệ BN được PT chỉnh hình chiếm 79,5% 12. yếu tố VIII trước PT cắt cụt đùi phải ở một Có thể thấy, tỷ lệ PT chỉnh hình ở BN BN nam 24 tuổi với nồng độ chất ức chế hemophilia khá cao, việc chảy máu tái diễn trước mổ là 11BU. Tác giả cho thấy, lượng làm tổn thương cơ và khớp dẫn tới tổn chế phẩm máu và yếu tố cô đặc sử dụng rất thương không hồi phục khớp, ảnh hưởng đến lớn: 23.000µg rFVIIa, 60.750IU yếu tố VIII chất lượng cuộc sống của BN, việc PT giúp cô đặc và 2.450ml khối hồng cầu, tiêu tốn BN hemophilia lấy lại được chức năng vận hàng tỷ đồng cho toàn bộ đợt điều trị 10 . Năm động và đảm bảo chất lượng cuộc sống gần 2021, tác giả Nguyễn Đức Tuấn tại bệnh viện như người bình thường. Chợ Rẫy cũng báo cáo một trường hợp BN Nghiên cứu của chúng tôi trong 52 nam giới 29 tuổi xuất hiện chất ức chế hiệu trường hợp, có 50 BN chiếm tỷ lệ 96,2% giá 2,04BU trước PT giải áp chèn ép khoang được PT 1 lần, 1 trường hợp PT 2 lần là BN và kết hợp xương đùi 2 bên sau ngã. BN Đoàn Văn N. được PT kết hợp xương sau đó được xuất viện sau gần 60 ngày điều trị, trải phải PT lại vì chảy máu. 1 trường hợp PT 3 qua 3 cuộc PT và truyền 48 khối hồng cầu và lần là BN Nguyễn Hoàng H. được PT lấy 03 đơn vị huyết tương tươi đông lạnh, chi phí khối máu tụ vùng đùi trái 2 lần sau PT cắt u điều trị lên tới gần 1 tỷ đồng 11 . Việc xuất giả. Điều này cho thấy việc điều trị dự phòng hiện chất ức chế trước PT ảnh hưởng rất lớn chảy máu cho bệnh nhân là rất quan trọng. đến cầm máu trong và sau mổ, tiêu tốn nhiều 4.3. Kết quả điều trị cầm máu sau 711
  8. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU phẫu thuật (2,2%) 14 . Tỷ lệ trên tương ứng với nghiên Có 38/52 trường hợp được sử dụng yếu cứu của chúng tôi. tố cô đặc chiếm tỷ lệ cao nhất 73,1%, 2 Chúng tôi nhận thấy trong 52 trường hợp trường hợp dùng yếu tố bắc cầu kết hợp yếu có 46 trường hợp kiểm soát đông máu cuộc tố VIII cô đặc. So với nghiên cứu của mổ đạt rất tốt chiếm tỷ lệ cao nhất (88,5%), Brendan thì có sự khác biệt 6 , tác giả chỉ sử không tốt có 2 trường hợp (3,8%), không có dụng duy nhất yếu tố tái tổ hợp. trường hợp nào đông máu thất bại. 2 trường Lượng chế phẩm cần dùng trung bình hợp đông máu không tốt trong đó có 1 tính theo kg (IU/kg) trong và sau mổ là 474,9 trường hợp có chất ức chế được dùng yếu tố ± 449 với hemophilia A và 317,4 ± 292,6 với bắc cầu trong trong mổ sau đó chuyển sang hemophilia B. Anna và cộng sự nghiên cứu yếu tố VIII liều cao. Hai trường hợp này sau tại Bắc Âu năm 2022 với 20 BN được PT khi được bổ sung yếu tố thì đều cầm máu tốt chỉnh hình, tất cả đều được tiêm bolus yếu tố sau đó và ra viện. Pratima Chowdary và cộng đông máu trước PT. Liều YT VIII trung bình sự năm 2023 đã nghiên cứu trên 101 BN với BN hemophilia A trước PT cho các ca PT được PT chỉnh hình, kết quả kiểm soát đông lớn là 48 IU/kg và kéo dài tới ngày 14 sau máu cuộc mổ theo WFH được đánh giá là mổ với tổng liều trung bình là 427 IU/kg. xuất sắc với 68 trường hợp (67,3%), tốt với 7 Đối với 2 ca PT lớn ở BN hemophilia B, liều trường hợp (6,9%) 15 . Tỷ lệ này thấp hơn so YT IX trước PT là 50 IU/kg, kéo dài tới ngày với nghiên cứu của chúng tôi. 14 sau mổ là 370 IU/kg. Đáp ứng cầm máu Có 2 BN chiếm 4% xuất hiện chất ức chế trong và sau PT được đánh giá theo WFH là yếu tố VIII sau mổ: BN Nguyễn Văn P. PT tuyệt vời và tốt đối với các ca PT 19/20 ca kết hợp xương đùi phải sau ngã xuất hiện PT 13 , lượng chế phẩm sử dụng tương đương chất ức chế vào ngày thứ 6 sau mổ với hiệu như nghiên cứu của chúng tôi. giá là 3,9BU và BN Hồ Huy B. PT tháo khớp Có 76,9% BN không có biến chứng sau háng, cắt u giả do khối máu tụ ở đùi phải mổ, 13,5% có biến chứng chảy máu, 5,8% có xuất hiện chất ức chế vào ngày thứ 10 sau biến chứng nhiễm trùng và cả 2 biến chứng mổ với hiệu giá là 5,2BU. Chúng tôi đã sử chiếm 3,8%. Brendan Kleiboer nghiên cứu dụng Phức hợp kháng ức chế yếu tố VIII bắc trên 131 trường hợp được PT chỉnh hình tại cầu (FEIBA) hoặc Yếu tố VII hoạt hóa Đức cho thấy có 16,8% các trường hợp có (Novoseven) để điều trị các trường hợp này, chảy máu sau mổ 6 . Có thể thấy việc sử dụng kết quả chung BN đều đáp ứng tốt với điều đơn độc yếu tố cô đặc trong nghiên cứu của trị. Omotola và cộng sự nghiên cứu tại Ấn Brendan hay dùng kết hợp yếu tố cô đặc và Độ năm 2019, nghiên cứu 96 trường hợp chế phẩm từ huyết tương không làm thay đổi được PT chỉnh hình cho thấy sự xuất hiện kết cục chảy máu của BN, thậm chí nghiên chất ức chế yếu tố VIII sau mổ chiếm cứu của Brendan tỷ lệ chảy máu sau mổ cao 6,3%16 , cao hơn so với nghiên cứu của chúng hơn chúng tôi. Jun Hirose nghiên cứu từ tôi. Nguyễn Thị Mai năm 2020 đã báo cáo 1 tháng 06/2006 đến tháng 07/2015, có 100 trường hợp nam giới hemophilia A 30 tuổi, BN được PT tại Nhật Bản, kết quả cho thấy được PT tháo khớp háng phải do Hoại tử có 12 BN (6,5%) nhiễm trùng sau mổ. Chậm khối u giả đùi phải xuất hiện chất ức chế yếu lành vết thương xảy ra ở 4 trường hợp tố VIII sau mổ hiệu giá 2BU. Tổng lượng 712
  9. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 máu và chế phẩm đã dùng cho 45 ngày điều mổ là 4%. Lượng chế phẩm trung bình trong trị là 114.250IU yếu tố VIII, 2.800ml khối và sau mổ sử dụng ở hemophilia A là 474,9 hồng cầu. Chi phí điều trị cũng lên tới hàng ± 449 IU/kg, hemophilia B là 317,4 ± 292,6 tỷ đồng 10 . Chúng tôi nhận thấy, sự xuất hiện IU/kg . Biến chứng nhiễm trùng, chảy máu ít của ức chế yếu tố VIII sau mổ khiến thời gặp. Đa số các trường hợp kiểm soát đông gian nằm viện sau mổ dài hơn do biến chứng máu cuộc mổ rất tốt. Tổng thời gian nằm chảy máu, tăng nguy cơ nhiễm trùng vết mổ viện trung bình là 29,6 ± 19,3 (ngày) với và tăng chi phí điều trị cho BN. hemophilia A và 23,4 ± 15,1 (ngày) với Số ngày nằm viện trung bình sau mổ hemophilia B. trong nghiên cứu của chúng tôi là 29,6 ± 19,3 ngày với hemophilia A và 23,4 ± 15,1 ngày TÀI LIỆU THAM KHẢO với hemophilia B. Omri Cohen cho thấy thời 1. Berntorp E, Shapiro AD. Modern gian nằm viện sau mổ trung bình là 9 ngày12 . haemophilia care. Lancet Lond Engl. 2012; Anna cho thấy số ngày nằm viện sau mổ 379(9824): 1447-1456. doi:10.1016/S0140- trung bình là 5 ngày đối với các PT lớn và 1 6736(11)61139-2 ngày đối với các PT nhỏ 13 . BN của chúng tôi 2. Srivastava A, Santagostino E, Dougall A, có số ngày nằm viện nhiều hơn so với các tác et al. WFH Guidelines for the Management giả trên vì nghiên cứu tại Viện Huyết học of Hemophilia, 3rd edition. Haemophilia. Truyền máu Trung ương là bệnh viện chuyên 2020;26(S6):1-158. doi:10.1111/hae.14046 khoa không có khoa ngoại, tất cả các BN 3. Viện Huyết học Truyền máu Trung ương trong nghiên cứu đều được PT tại các cơ sở (2017). Quy trình định lượng hoạt tính yếu tố có chuyên ngành ngoại tại Hà Nội, sau mổ VIII trên máy ACL TOP. 2017; 5-8.6. ổn định về mặt ngoại khoa được chuyển lại 4. Viện Huyết học Truyền máu Trung ương Viện Huyết học Truyền máu Trung ương để (2017). Quy trình định lượng hoạt tính yếu tố điều trị tiếp về bệnh huyết học, bên cạnh đó IX trên máy ACL TOP. 2017; 4-9. sau mổ cần điều trị dự phòng để tập phục hồi 5. Viện Huyết học Truyền máu Trung ương chức năng, nhưng tại Việt Nam chưa cho (2017). Quy trình định lượng ức chế yếu tố phép mang yếu tố cô đặc về nhà dùng như ở VIII. 2017; 2-10. một số nước châu Âu nên BN phải ở lại viện 6. Kleiboer B, Layer MA, Cafuir LA, et al. lâu hơn để tập phục hồi chức năng. Postoperative bleeding complications in patients with hemophilia undergoing major V. KẾT LUẬN orthopedic surgery: A prospective Qua nghiên cứu trên 52 trường hợp được multicenter observational study. J Thromb PT chỉnh hình quản lý tại viện Huyết học Haemost JTH. 2022;20(4):857-865. doi:10. Truyền máu Trung ương, chúng tôi rút ra kết 1111/jth.15654 luận sau: 7. Mazepa MA, Monahan PE, Baker JR, - Tuổi phẫu thuật trung bình là 30,65 ± Riske BK, Soucie JM. Men with severe 13,57 (đang trong độ tuổi lao động). Tỷ lệ hemophilia in the United States: birth cohort hemophilia A: hemophilia B là 5:1. PT chỉnh analysis of a large national database. Blood. hình chiếm đa số. 2016;127(24):3073-3081. doi:10.1182/blood- - Tỉ lệ xuất hiện ức chế yếu tố VIII sau 2015-10-675140 713
  10. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU 8. Rener K, Anžej Doma S, Fink M, treatment center. Res Pract Thromb Haemost. Podgornik H, Preložnik Zupan I. 2023;7(6): 102178. doi:10.1016/ Management and Outcomes of Invasive j.rpth.2023.102178 Procedures in Individuals with Hemophilia A 13. Lehtinen A, Baghaei F, Astermark J, on Emicizumab Prophylaxis: A Single Center Holme PA. Surgical outcomes in patients Experience. Hematol Rep. 2023;15(4):597- with haemophilia A or B receiving extended 607. doi:10.3390/hematolrep15040062 half‐life recombinant factor VIII and IX Fc 9. Hassan S, van Balen EC, Smit C, et al. fusion proteins: Real‐world experience in the Health and treatment outcomes of patients Nordic countries. Haemophilia. 2022;28(5): with hemophilia in the Netherlands, 1972– 713-719. doi:10.1111/hae.14585 2019. J Thromb Haemost. 2021;19(10):2394- 14. Hirose J, Takedani H, Nojima M, 2406. doi:10.1111/jth.15424 Koibuchi T. Risk factors for postoperative 10. Nguyễn Thị Mai (2020). Báo cáo hai trường complications of orthopedic surgery in hợp phẫu thuật cắt chi do u giả ở bệnh nhân patients with hemophilia: Second report. J hemophilia mức độ nặng có chất ức chế yếu Orthop. 2018;15(2):558-562. doi:10.1016/ tố VIII. Y học Việt Nam, Tập 496, tr1007 – j.jor.2018.05.039 1014. 15. Chowdary P, Holmström M, Mahlangu 11. Nguyễn Đức Tuấn (2021). Hemophilia A có JN, et al. Managing surgery in hemophilia chất ức chế: ca lâm sàng chấn thương cần with recombinant factor VIII Fc and factor phẫu thuật lớn và chăm sóc chuyên sâu. IX Fc: Data on safety and effectiveness from December 20, 2021. Accessed June 13, 2024. phase 3 pivotal studies. Res Pract Thromb https://y360.vn/hemophilia-a-co-chat-uc-che- Haemost. 2022;6(5):e12760. doi:10.1002/ bao-cao-mot-truong-hop-chan-thuong-can- rth2.12760 phau-thuat-lon-va-cham-soc-chuyen-sau/ 16. Fogarty PF, Kouides P. How we treat: 12. Cohen O, Levy-Mendelovich S, Budnik I, patients with haemophilia undergoing et al. Management of surgery in persons with screening colonoscopy. Haemoph Off J hemophilia A receiving emicizumab World Fed Hemoph. 2010;16(2):363-365. prophylaxis: data from a national hemophilia doi:10.1111/j.1365-2516.2009.02120.x 714
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2