intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan đến chăm sóc y tế: Đặc điểm dịch tễ học, gánh nặng bệnh tật và các yếu tố liên quan tại bệnh viện tuyến cuối ở thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2017 – 2022

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày mô tả đặc điểm dịch tễ học, gánh nặng bệnh tật và xác định tỷ lệ, các yếu tố liên quan đến các trường hợp nhiễm khuẩn tiết niệu (NKTN) liên quan đến chăm sóc y tế tại khối Hồi sức, Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) năm 2017-2022.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan đến chăm sóc y tế: Đặc điểm dịch tễ học, gánh nặng bệnh tật và các yếu tố liên quan tại bệnh viện tuyến cuối ở thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2017 – 2022

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 NHIỄM KHUẨN TIẾT NIỆU LIÊN QUAN ĐẾN CHĂM SÓC Y TẾ: ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC, GÁNH NẶNG BỆNH TẬT VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BỆNH VIỆN TUYẾN CUỐI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TỪ NĂM 2017 – 2022 Phạm Thị Trường Ngân1 , Phạm Thị Lan1 , Trương Thị Lê Huyền1 , Lê Mộng Hảo1 , Nguyễn Vũ Hoàng Yến1 , Trịnh Thị Thoa1 , Huỳnh Minh Tuấn1,2 TÓM TẮT16 lần (p < 0,001; PR = 10,98, KTC 95% 4,87 – Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ học, gánh 24,76). nặng bệnh tật và xác định tỷ lệ, các yếu tố liên Kết luận: Kết quả của nghiên cứu đã chứng quan đến các trường hợp nhiễm khuẩn tiết niệu minh rằng NKTN vẫn còn là vấn đề cần được (NKTN) liên quan đến chăm sóc y tế tại khối Hồi quan tâm đối với khối Hồi sức. Việc duy trì việc sức, Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ đào tạo, tập huấn liên tục và thường xuyên cho Chí Minh (TPHCM) năm 2017-2022. nhân viên y tế thực hiện đặt, tháo, thay thông tiểu Phương pháp: Một nghiên cứu cắt ngang đúng cách và đúng thời gian là cần thiết. được tiến hành trên 4028 người bệnh (NB) nhập Từ khóa: nhiễm khuẩn tiết niệu, thông tiểu, vào khối Hồi sức, Bệnh viện Đại học Y Dược hồi sức tích cực. TPHCM năm 2017-2022. Nghiên cứu thu thập dữ liệu thứ cấp thông qua hồ sơ bệnh án điện tử SUMMARY của NB. HEALTHCARE-ASSOCIATED Kết quả: Tỷ lệ NKTN tại khối Hồi sức là URINARY TRACT INFECTIONS: 4,0%, trong đó CAUTI chiếm tỷ lệ cao nhất với EPIDEMIOLOGICAL tác nhân gây bệnh điển hình là E.coli. Các ca CHARACTERISTICS, DISEASE NKTN tập trung nhiều ở nhóm trên 80 tuổi, nữ BURDEN, AND RELATED FACTORS AT A TERTIARY HOSPITAL giới và nhập viện từ nhà/cộng đồng. Thời gian IN HO CHI MINH CITY nằm viện hơn 35 ngày với chi phí điều trị khoảng FROM 2017 TO 2022 300 triệu đồng. Tỷ lệ NKTN có mối liên quan Objectives: To describe the epidemiological với các yếu tố như tuổi, giới, khoa điều trị, bệnh characteristics, disease burden, and identify the hiện mắc, thời gian lưu thông tiểu. Đặc biệt, NB rate and related factors of healthcare-associated đặt thông tiểu có tỷ lệ mắc NKTN cao hơn 10,98 urinary tract infections (UTIs) in the Intensive Care Units (ICUs) at the University Medical 1 Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh Center Ho Chi Minh City from 2017 to 2022. 2 Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh Methods: A cross-sectional study was Chịu trách nhiệm chính: Huỳnh Minh Tuấn conducted on 4028 patients admitted to the ICUs Email: huynhtuan@ump.edu.vn at the University Medical Center Ho Chi Minh Ngày nhận bài: 25/07/2024 City from 2017 to 2022. The study collected secondary data through the patients' electronic Ngày phản biện khoa học: 01/08/2024 medical records. Ngày duyệt bài: 04/08/2024 125
  2. HỘI NGHỊ QUỐC TẾ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VÀ VI SINH LÂM SÀNG – BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM Results: The UTI rate in ICUs was 4.0%, trong đó CAUTI chiếm 80%.3 Tại Việt Nam, with CAUTI accounting for the highest tỷ lệ CAUTI khoảng 15-25%.2 Bên cạnh đó, proportion, typically caused by E. coli. UTI cases các yếu tố nguy cơ gây NKTN được ghi nhận were found in patients over 80 years old, trong các nghiên cứu bao gồm nữ giới, đặt females, and admitted from home/community. thông tiểu, đái tháo đường, thời gian nằm The length of hospitalization was over 35 days, viện kéo dài và điều trị tại các đơn vị chăm with treatment costs around 300 million VND. sóc đặc biệt.3 The UTI rate was associated with factors such as Nhận thấy được tầm quan trọng của việc age, gender, department, illness, and catheterization duration. Notably, patients with kiểm soát NKBV, đặc biệt là NKTN nên catheters had a 10.98 times higher 10.98 times chúng tôi thực hiện nghiên cứu: “Nhiễm higher UTI rate (p
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu cắt định lượng có phân phối không bình thường. ngang. Thống kê phân tích: Dùng phép kiểm chi Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: bình phương cho các biến nhị giá, danh định Phương pháp chọn mẫu là chọn toàn bộ NB và phép kiểm mô hình hồi quy cho biến thời điều trị tại khối Hồi sức trong thời gian giám gian lưu thông tiểu với phương trình hồi quy: sát với tổng số là 4582 NB. tỷ lệ NKBV = 0,26 + 1,02 x thời gian lưu Phương pháp thu thập dữ liệu: Nghiên thông tiểu (ngày). cứu thu thập dữ liệu thông qua hệ thống giám Đạo đức trong nghiên cứu: Nghiên cứu sát NKBV; thu thập các thông tin nền như được thông qua Hội đồng đạo đức trong tuổi, giới, nơi điều trị, nơi điều trị trước khi nghiên cứu y sinh học của Bệnh viện Đại học nhập viện, chẩn đoán và các thông tin lâm Y Dược TPHCM số 86/GCN-HĐĐĐ ngày sàng như các xét nghiệm nước tiểu, kết quả 29/09/2022. điều trị và chi phí điều trị từ hồ sơ bệnh án. Phương pháp thống kê: Nghiên cứu III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU nhập liệu bằng phần mềm Excel và phân tích Nghiên cứu được tiến hành trên 4582 NB số liệu bằng phần mềm STATA. nhập vào khối Hồi sức từ tháng 01/2017 đến Thống kê mô tả: Dùng tần số và tỷ lệ để tháng 05/2022. Tuy nhiên, 554 NB được loại mô tả các biến số định tính và dùng trung vị ra vì thời gian nằm viện
  4. HỘI NGHỊ QUỐC TẾ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VÀ VI SINH LÂM SÀNG – BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM Bảng 1 cho thấy tỷ lệ NKTN tại khối Hồi P. aeruginosa chiếm 15,7%. Trong khi đó sức là 4,0%. Trong đó, phần lớn các trường nhóm VK Gram dương chỉ chiếm tỷ lệ 8,9% hợp NKTN đều có liên quan đến thông tiểu với hai VK điển hình là Enterococcus (85,6%). Trong tổng số 160 NB mắc NKTN, faecalis (3,8%) và Enterococcus faecium nghiên cứu tìm thấy tác nhân gây bệnh chiếm (3,0) và nhóm VK khác là Morganella tỷ lệ nhiều nhất thuộc nhóm vi khuẩn (VK) morganii chỉ chiếm 0,4% trong tổng số các Gram âm (90,7%), đứng đầu là E. coli chiếm loài VK. 31%, kế đến là K. pneumoniae chiếm 28% và Bảng 2: Đặc điểm dịch tễ học và gánh nặng bệnh tật các ca bệnh NKTN (n = 160) Đặc điểm Tần số Tỷ lệ (%) Nhóm tuổi 01 – 09 tuổi 12 7,5 10 – 19 tuổi 3 1,9 20 – 29 tuổi 5 3,1 30 – 39 tuổi 6 3,8 40 – 49 tuổi 11 6,9 50 – 59 tuổi 18 11,2 60 – 69 tuổi 25 15,6 70 – 79 tuổi 30 18,8 ≥ 80 tuổi 50 31,2 Giới tính Nam 54 33,8 Nữ 106 66,2 Nơi điều trị trước khi nhập viện Nhà/Cộng đồng 160 100,0 Bệnh viện khác 0 0,0 Chẩn đoán Bệnh não 49 30,6 Tim mạch 34 21,3 Hô hấp 25 15,6 Sốc nhiễm khuẩn/tim 16 10,0 Ung thư 9 5,6 Tiêu hóa 4 2,5 Huyết học 4 2,5 Bệnh thận 3 1,9 Khác 16 10,0 Đặt thông tiểu Có 154 96,3 Không 6 3,7 Thời gian lưu thông tiểu (ngày)* (n = 154) 31 (14 – 54) Triệu chứng lâm sàng Sốt (> 38o C) 155 96,9 128
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Đặc điểm Tần số Tỷ lệ (%) Tiểu gắt buốt 5 3,1 Kết quả điều trị Giảm/khỏi 92 57,5 Chuyển đến khoa khác 9 5,7 Chuyển đến bệnh viện khác 5 3,1 Bệnh nặng xin về 53 33,1 Tử vong 1 0,6 Thời gian nằm viện (ngày)* 37 (21 – 66) Chi phí điều trị (đồng)* 313.026.076 (179.360.116 – 546.052.550) Chi phí kháng sinh (đồng)* 21.203.132 (8.412.375 – 72.978.786) *Trung vị và khoảng tứ phân vị Bảng 3 cho thấy NKTN xuất hiện ở tất cả thời gian lưu có trung vị là 31 ngày. Bên các lứa tuổi, nhỏ nhất là 3 tuổi và cao nhất là cạnh đó, NB còn có các triệu chứng điển 109 tuổi. Nhóm tuổi tập trung nhiều ca hình cho NKTN như sốt trên 380 C (chiếm NKTN là trên 80 tuổi, chiếm khoảng 1/3 dân 96,9%) và tiểu gắt buốt. số nghiên cứu. Về giới tính, nữ giới mắc Kết quả điều trị chủ yếu là giảm nhẹ hoặc NKTN nhiều hơn nam giới với tỷ lệ cao hơn khỏi bệnh với tỷ lệ hơn 50%, chỉ có 1 trường khoảng 2 lần. hợp NKTN tử vong. Bên cạnh đó, các trường Đặc điểm lâm sàng của các ca NKTN có hợp NKTN có thời gian nằm viện hơn 1 xu hướng nhập viện từ nhà hoặc cộng đồng tháng với trung vị 37 ngày. Chi phí thuốc với bệnh chính là bệnh não, phương pháp kháng sinh có trung vị 21.203.132 đồng và điều trị phần lớn đều có đặt thông tiểu với chi phí điều trị có trung vị 313.026.076 đồng. Bảng 19: Mối liên quan giữa ca NKTN với các đặc điểm (n = 4028) Nhiễm khuẩn tiết niệu Đặc điểm Giá trị p PR (KTC 95%) Có (%) Không (%) Nhóm tuổi 01 – 19 tuổi 15 (8,7) 158 (91,3) 0,001 2,42 (1,44 – 4,07) 20 – 59 tuổi 40 (4,4) 878 (95,6) 0,277 1,21 (0,85 – 1,74) ≥ 60 tuổi 105 (3,6) 2832 (96,4) 1 Giới tính Nữ 106 (5,5) 1830 (94,5)
  6. HỘI NGHỊ QUỐC TẾ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VÀ VI SINH LÂM SÀNG – BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM Nhiễm khuẩn tiết niệu Đặc điểm Giá trị p PR (KTC 95%) Có (%) Không (%) Tim mạch 34 (6,2) 514 (93,8) 0,045 1,81 (1,01 – 3,23) Hô hấp 25 (3,1) 778 (96,9) 0,761 0,90 (0,49 – 1,68) Tiêu hóa 4 (1,3) 311 (98,3) 0,073 0,37 (0,12 – 1,09) Huyết học 4 (3,0) 131 (97,0) 0,792 0,86 (0,29 – 2,54) Sốc nhiễm khuẩn/tim 16 (2,3) 684 (97,7) 0,245 0,66 (0,33 – 1,32) Bệnh thận 3 (6,7) 42 (93,3) 0,275 1,94 (0,58 – 6,42) Khác 16 (3,4) 451 (96,6) 1 Đặt thông tiểu Có 154 (5,5) 2667 (94,5)
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 An cũng ghi nhận tỷ lệ sốt lên đến 66,7%, tiểu tăng 1 ngày thì tỷ lệ NKTN và CAUTI tuy nhiên tỷ lệ này lại thấp hơn so với nghiên sẽ tăng thêm 2%. Kết quả này tương đồng cứu này6,7 . Sự khác biệt có thể là do cỡ mẫu với nghiên cứu tại Ấn Độ (p = 0,009) và Ý (p của nghiên cứu cao hơn so với các nghiên < 0,001).12,13 Thời gian lưu thông tiểu càng cứu khác. dài là cơ hội cho các VK sinh sôi, phát triển Về nhóm tuổi, điểm đáng chú ý là tỷ lệ và cũng là phương tiện để VK có thể ngược NKTN ở lứa tuổi nhỏ và thiếu niên cao hơn dòng đi vào cơ thể NB gây NKTN.3 Kết quả tuổi trưởng thành gấp 2,42 lần, tập trung của nghiên cứu cho thấy tầm quan trọng của nhiều từ 1 đến 9 tuổi. Cùng với việc điều trị việc tuân thủ nghiêm ngặt các nguyên tắc tại khối Hồi sức, những đối tượng này là một trong những đối tượng dễ mắc NKTN do hệ kiểm soát nhiễm khuẩn trong quá trình sử miễn dịch chưa phát triển đầy đủ, mức độ dụng thông tiểu. nghiêm trọng của bệnh, tình trạng dinh dưỡng thấp và sự hiện diện của VK đa kháng V. KẾT LUẬN thuốc trong môi trường y tế.8 Trong khi đó, Tóm lại, kết quả của nghiên cứu đã theo nghiên cứu tại Mỹ (2015) cho rằng tuổi chứng minh rằng NKTN vẫn còn là vấn đề của NB tăng lên mỗi năm, nguy cơ NKTN cần được quan tâm đối với khối Hồi sức. Cụ tăng 3,0%.9 Điều này có thể là do đối tượng thể, tỷ lệ NKTN tại khối Hồi sức là 4,0%, nghiên cứu của họ trên 18 tuổi và cách chia trong đó CAUTI chiếm tỷ lệ cao nhất với tác nhóm tuổi khác nhau giữa hai nghiên cứu nhân gây bệnh điển hình là E.coli. Các ca nên chưa ghi nhận được sự khác biệt này. NKTN tập trung nhiều ở nhóm trên 80 tuổi, Về giới tính, nữ giới có tỷ lệ NKTN gấp nữ giới và nhập viện từ nhà/cộng đồng. Thời 2,12 lần so với nam giới. Kết quả này tương gian nằm viện hơn 35 ngày với chi phí điều đồng với nghiên cứu tại Mỹ với tỷ lệ NKTN trị khoảng 300 triệu đồng. Tỷ lệ NKTN có ở nữ giới gấp 3,67 lần so với nam giới.9 Theo giải phẫu, nữ giới có khoảng cách từ hậu mối liên quan với các yếu tố như tuổi, giới, môn đến lỗ niệu đạo và chiều dài niệu đạo khoa điều trị, bệnh hiện mắc, thời gian lưu ngắn hơn nam giới cùng với môi trường âm thông tiểu (p < 0,05). đạo/đáy chậu tạo điều kiện thuận lợi cho các VK xâm nhập vào niệu đạo.10 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tỷ lệ NKTN ở NB đặt thông tiểu gấp 1. Urinary Tract Infection (Catheter- 10,98 lần so với NB không đặt thông tiểu. Sự Associated Urinary Tract Infection [CAUTI] and Non-Catheter-Associated hiện diện của thông tiểu là yếu tố nguy cơ Urinary Tract Infection [UTI]) Events phổ biến nhất dẫn đến sự phát triển NKTN (National Healthcare Safety Network) tại bệnh viện, đặc biệt khi điều trị lâu dài tại (2022). khối Hồi sức do làm suy yếu hệ thống miễn 2. Hướng dẫn phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết dịch bằng cách ảnh hưởng đến hàng rào niêm niệu liên quan đến đặt ống thông tiểu mạc vốn có vai trò ngăn chặn VK gây bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Bộ bám dính và di chuyển vào bàng quang gây Y tế) (2017). NKTN.11 Theo thống kê, thời gian lưu thông 131
  8. HỘI NGHỊ QUỐC TẾ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VÀ VI SINH LÂM SÀNG – BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM 3. Gould CV, Umscheid CA, Agarwal RK, of acute and recurrent pediatric urinary tract Kuntz G, Pegues DA. Guideline for infections. Expert review of anti-infective prevention of catheter-associated urinary therapy. Jan 2015;13(1):81-90. doi:10.1586/ tract infections 2009. Infection control and 14787210.2015.986097 hospital epidemiology. Apr 2010;31(4):319- 9. Gillen JR, Isbell JM, Michaels AD, Lau 26. doi:10.1086/651091 CL, Sawyer RG. Risk Factors for Urinary 4. Nguyễn Anh Tuấn, Lê Văn Hiệp. Nhiễm Tract Infections in Cardiac Surgical Patients. khuẩn tiết niệu bệnh viên liên quan đến ống Surgical infections. Oct 2015;16(5):504-8. thông bàng quang ở bệnh nhân điều trị tại doi:10.1089/sur.2013.115 khoa hồi sức tích cực. Tạp chí Y học Việt 10. Foxman B. Epidemiology of urinary tract Nam. 02/24 2023;523(1)doi:10.51298/ infections: incidence, morbidity, and vmj.v523i1.4438 economic costs. The American journal of 5. Rafa E, Wałaszek MZ, Wałaszek MJ, medicine. Jul 8 2002;113 Suppl 1A:5s-13s. Domański A, Różańska A. The Incidence of doi:10.1016/s0002-9343(02)01054-9 Healthcare-Associated Infections, Their 11. Anggi A, Wijaya DW, Ramayani OR. Risk Clinical Forms, and Microbiological Agents Factors for Catheter-Associated Urinary in Intensive Care Units in Southern Poland in Tract Infection and Uropathogen Bacterial a Multicentre Study from 2016 to 2019. Profile in the Intensive Care Unit in International journal of environmental Hospitals in Medan, Indonesia. Open access research and public health. Feb 24 Macedonian journal of medical sciences. Oct 2021;18(5)doi:10.3390/ijerph18052238 30 2019;7(20):3488-3492. doi:10.3889/ 6. Lê Thị Phương, Đặng Thị Việt Hà, Đỗ Gia oamjms.2019.684 Tuyển, Nghiêm Trung Dũng, Tống Thị Thu 12. Lalitha AV, Paul M, Nagraj S, Ghosh S. Hằng. Khảo sát thực trạng nhiễm khuẩn tiết Risk Factors for Catheter-Associated Urinary niệu ở bệnh nhân có can thiệp đường tiết niệu. Tract Infections (CA-UTI) in the Pediatric Tạp chí Y học Việt Nam. 12/07 2023;532 Intensive Care Unit. Indian pediatrics. Aug (1B)doi:10.51298/vmj.v532i1B.7558 15 2022;59(8):613-616. 7. Quế Anh Trâm, Lê Văn Thu. Nghiên cứu 13. Barchitta M, Maugeri A, Favara G, et al. một số yếu tố nhiễm khuẩn tiết niệu bệnh Cluster analysis identifies patients at risk of viện liên quan đến ống thông bàng quang tại catheter-associated urinary tract infections in bệnh viện hữu nghị đa khoa Nghệ An. Tạp intensive care units: findings from the SPIN- chí Y học Việt Nam. 08/07 UTI Network. The Journal of hospital 2023;528(2)doi:10.51298/vmj.v528i2.6123 infection. Jan 2021;107:57-63. doi:10.1016/ 8. Becknell B, Schober M, Korbel L, Spencer j.jhin.2020.09.030 JD. The diagnosis, evaluation and treatment 132
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2