intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

NHIỄM TRÙNG VÀ MIỄN DỊCH

Chia sẻ: Lanh Nguyen | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:32

109
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhiễm trùng (infection) là tình trạng cơ thể bị xâm nhập bởi vi sinh vật gây bệnh Bao gồm cả: Carrier (người lành mang trùng) Nhiễm trùng cơ hội (opportunistic infections) Bệnh nhiễm trùng (disease) là tình trạng bệnh lý gây ra do nhiễm trùng Sự thường trú của vi khuẩn (resident microflora) là sự đọng khúm (colonization) tại các vị trí mà vi khuẩn thường cư trú trên cơ thể

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: NHIỄM TRÙNG VÀ MIỄN DỊCH

  1. NHIỄM TRÙNG VÀ MIỄN DỊCH Phạm hùng vân
  2. Nhiễm trùng là gì? Nhiễm trùng (infection) là tình trạng cơ thể bị xâm nhập bởi vi sinh vật gây bệnh Bao gồm cả: Carrier (người lành mang trùng) Nhiễm trùng cơ hội (opportunistic infections) Bệnh nhiễm trùng (disease) là tình trạng bệnh lý gây ra do nhiễm trùng Sự thường trú của vi khuẩn (resident microflora) là sự đọng khúm (colonization) tại các vị trí mà vi khuẩn thường cư trú trên cơ thể
  3. Các adhesins trên vách vi khuẩn giúp bám dính lên tế bào biểu mô vật chủ
  4. Coagulase-negative staphylococci tạo thành các biofilm bám vào các ống thông mạch nhờ các glycocalyx ngoại bào
  5. Nang (capsule) là yếu tố giúp vi khuẩn gây bệnh nhờ kháng được thực bào
  6. Protein A của Staphylococcus aureus gắn vào phần Fc của IgG nhờ vậy kháng được thực bào và bổ thể
  7. Hyaluronidase sản xuất bởi S. aureus giúp vi khuẩn làm tan mô liên kết và lan tràn
  8. Các cytolysins của vi khuẩn như β-hemolysin của streptococci có thể phá huỷ màng tế bào vật ch ủ nhờ hoạt động như enzymes hay các chất tẩy
  9. Kháng thể kháng protein M của group A streptococcus phản ứng chéo với kháng nguyên của vật chủ. Kháng thể gắn lên biểu mô valve tim gây nên đáp ứng viêm. Hậu quả làm sẹo bất thừng trên valve.
  10. Listeria monocytogenes sản xuất cytolysin giúp vi khuẩn thoát khỏi các phagosome để lọt vào tế bào chất của macrophage
  11. Nội độc tố  Từ vk Gram [-] bị ly giải phóng thích ra  Là lipo-polysaccharide của lớp màng ngoài  Bền với nhiệt độ  Có tính kháng nguyên kém, do vậy không thể chế được vaccin  Gây bệnh không đặc hiệu: Sốt, choáng (shock)
  12. Cơ chế gây sốt của nội độc tố Vùng dưới đồi Prostaglandin Nhân Interleukin-1 Vi khuẩn Mạch máu Không bào Sốt Đại thực bào Nội độc tố Tuyến yên Đại thực bào thực Vi khuẩn bị tan rã IL-1 vào máu, đến IL-1 cảm ứng vùng bào vi khuẩn trong không bào, vùng dưới đồi của dưới đồi sản xuất ra Gram [-] phòng thích nội độc não bộ prostaglandin, tố, cảm ứng đại thực prostaglandin định bào sản xuất mức lại thân nhiệt interleukin-1 (IL-1) của cơ thể cao hơn, làm cho cơ thể bị sốt
  13. (a) Vi khuẩn Gram [-] bị ly giải sẽ phóng thích lipopolysaccharide (endotoxin) của lớp màng ngoài. (b) Phức hợp Endotoxin/protein gắn endotoxin binding protein (E) bám lên macrophages làm sản xuất không kiểm soát các cytokine gây ra endotoxic/ septic shock
  14. Ngoại độc tố  Do vk Gram [+] và Gram [-] tiết ra  Là protein được SX do một gene qui định  Không bền với nhiệt độ  Có tính kháng nguyên cao, do vậy có thể chế thành toxoid là vaccin  Gây bệnh đặc hiệu, có 3 nhóm: độc TK, TB, ruột
  15. Một số ngoại độc tố của vi khuẩn  Độc tố vi khuẩn bạch hầu, gây độc tế bào niêm mạc họng, tim, thận  Độc tố gây đỏ của Streptococcus pyrogenes gây độc tế bào mao quản  Độc tố của Clostridium botulinum gây độc thần kinh tại các tiếp hợp TK-cơ  Độc tố của Clostridium tetani gây độc thần kinh tại sừng trước tuỷ sống  Độc tố ruột của Vibrio cholera, của Staphylococcus aureus
  16. Tiến trình nhiễm trùng Máu Độc tố Du khuẩn huyết Cơ quan Máu, bạch huyết (da, niêm mạc) (bacteremia) Vi sinh vật gây Biểu mô Xâm nhập Lan tràn bệnh Nhiễm trùng c.quan Nhiễm trùng huyết (septicemia) Nhiễm trùng tại chổ
  17. Miễn dịch của cơ thể
  18. Miễn dịch là gì? Miễn dịch là tình trạng cơ thể đề kháng được tác nhân nhiễm trùng Có hai loại: miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu
  19. Miễn dịch không đặc hiệu Là sự miễn dịch không phân biệt tác nhân gây nhiễm trùng Các miễn dịch không đặc hiệu của cơ thể • Hàng rào vật lý tại ngã vào (da: lớp sừng hoá, các acid béo tại tuyến nhày và mồ hôi, lông; niêm mạc: chất nhầy niêm mạc hô hấp-tiêu hoá, các IgA tiết, các phản xạ ho-ói, các vi khuẩn thường trú) • Các yếu tố thể dịch (bổ thể, interferon, transferrin,lactoferrin) • Quá trình tế bào (sự thực bào, quá trình viêm)
  20. INTERFERON Các tính chất của interferon người Type Tính chất Alpha Beta Gamma Tên hiện nay INF-α INF-β INF-γ Nguồn gốc từ Leukocytes Fibroblasts Lymphocytes Số lượng gene ≥ 20 1 1 Chất cảm ứng Viruses, dsRNA Viruses, dsRNA Mitogens Bền ở pH 2 Bền Bền Không bền Glycosilated Không Có Có Có Introns Không Không Có Tương đồng với INF-α 80-95% 30% 10% Kích thước (lượng amino acid) 165 166 143 Gene INF nằm trên NST 9 9 12 Gene INF receptor nằm trên NST 21 21 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2