intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhồi máu cơ tim (Bệnh học cơ sở)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài học này tập trung vào nhồi máu cơ tim, một tình trạng cấp cứu tim mạch đe dọa tính mạng. Chúng ta sẽ tìm hiểu định nghĩa, nguyên nhân, yếu tố nguy cơ, cũng như các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng giúp chẩn đoán sớm. Đặc biệt, bài học sẽ nhấn mạnh vào các bước xử trí nhồi máu cơ tim, từ cấp cứu ban đầu đến điều trị lâu dài, nhằm giảm thiểu nguy cơ tử vong và biến chứng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhồi máu cơ tim (Bệnh học cơ sở)

  1. Bài 9 NHỒI MÁU CƠ TIM MỤC TIÊU: 1. §Þnh nghÜa:bày được định nghĩa, nguyên nhân và yếu tố nguy cơ của nhồi máu 1. Trình cơ tim. 2. Trình bày được triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của nhồi máu cơ tim 3. Trình bày được hướng xử trí nhồi máu cơ tim. NỘI DUNG 1. Đại cương - Định nghĩa: Nhồi máu cơ tim (NMCT) là hoại tử một phần của cơ tim do thiếu máu cục bộ, xảy ra sau khi tắc nghẽn kéo dài dòng máu mạch vành nuôi dưỡng vùng đó. - Tuổi thường gặp NMCT nam giới trên 40 tuổi, chủ yếu 50-60 tuổi, nam nhiều gấp 4 lần nữ. - Hàng năm, trên thế giới có 2,5 triệu người chết do bệnh NMCT, trong đó 25 % chết trong giai đoạn cấp tính của bệnh. Trong vòng năm sau đó chết thêm 5 % - 10 % nữa. - Tại Việt Nam, dự báo đến năm 2017, sẽ có trên 20% dân số mắc bệnh, tức là cứ 5 người sẽ có một người bị tim mạch, trong đó số bệnh nhân NMCT ngày càng có xu hướng gia tăng nhanh chóng. Nguyên nhân chính là do những thói quen không tốt cho sức khỏe như lười vận động, chế độ dinh dưỡng bất hợp lý gây tăng cân, béo phì, thói quen hút thuốc và nhả khói thuốc tùy tiện nơi công cộng; căng thẳng do nếp sống công nghiệp… 2. Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ 2.1. Nguyên nhân - Nguyên nhân chính gây ra nhồi máu cơ tim là do xơ vữa động mạch vành - Cục máu đông từ nơi khác đến - Do dùng các chất gây nghiện (cocain gây co thắt và tắc động mạch vành) - Co thắt mạch vành đáng kể cũng có thể làm ngừng trệ dòng máu dẫn đến nuôi cơ tim 2.2. Các yếu tố nguy cơ - Béo phì (BMI>25) - Rối loạn lipid máu - Hút thuốc lá - Tăng huyết áp - Đái tháo đường, - Gia đình có người mắc bệnh tim mạch sớm trước tuổi 60. Có vài trường hợp nhồi máu cơ tim xảy ra ở người trẻ hoặc người không hề có bất kỳ yếu tố nguy cơ nào. 3. Triệu chứng lâm sàng Triệu chứng điển hình và thường gặp nhất của nhồi máu cơ tim là: 35
  2. - Đau ngực: Với cảm giác đau như bị đè ép, bóp chặt ở giữa ngực, diễn ra trong khoảng 5-15 phút (khác về thời gian và độ đau với cơn đau ngực thông thường), thường không quá 1 giờ. - Cơn đau có thể lan lên vai, cổ, hàm hoặc lan dọc theo cánh tay, đặc biệt là tay trái. - Các triệu chứng phụ như: Vã mồ hôi, buồn nôn, chóng mặt, bất tỉnh, mệt nhọc, khó thở, tái nhợt, tim đập mạnh. - Khám tim: Nghe T1 yếu ở mỏm, đôi khi nghe thấy tiếng ngựa phi đầu tâm trương hoặc đầu tâm thu Nhiều trường hợp nhồi máu cơ tim lại có biểu hiện không rõ ràng như tiêu chảy, đau bụng hoặc không hề có triệu chứng (nhồi máu cơ tim thầm lặng, thấy nhiều ở các bệnh nhân đái tháo đường) hoặc diễn biến hết sức đột ngột, biểu hiện bằng biến chứng hôn mê, rối loạn nhịp tim, ngừng tim hay chết bất ngờ … 4. Cận lâm sàng 4.1. Điện tâm đồ (ECG): Nhồi máu cơ tim cấp có thể dựa vào những biến đổi của phức bộ QRS (sóng Q bệnh lí). Biến đổi của đoạn ST: ST chênh có hình vòm gọi là sóng Pardee Hình 9.1. Hình ảnh điện tim bình thường Hình 9.2. Hình ảnh nhồi máu cơ tim 4.2. Men tim huyết thanh: - CPK (Creatinin Phosphat Kinase) đặc hiệu của cơ tim + Động học: tăng 4- 6 giờ sau khi nhồi máu. + Bình thường: 25- 220 U/L. - CK-MB: Là isoenzym của CK, CK-MB có tính đặc hiệu cho tổn thương tại tim hơn CK và được xem là một trong những chỉ điểm của hoại tử cơ tim, được sử dụng trong chẩn đoán NMCT . + Bình thường: CK- MB ≤ 24 U/L + Động học: khởi tăng 3- 12h, đỉnh 24h, về bình thường 48- 72h. - LDH (Lactacdehydrogennase) + Động học: tăng 24- 48 giờ sau khi nhồi máu. + Bình thường: 230- 460 U/L - Men Transamin (SGOT, SGPT) tăng 12h đến 48h sau nhồi máu. Tuy nhiên men này tăng cả trong bệnh lý cơ và gan do đó ít có giá trị chẩn đoán NMCT. - Troponin: Troponin I, T: có độ nhạy- độ đặc hiệu cao 36
  3. + Troponin I, T được coi như là một chỉ báo đáng tin cậy của các tổn thương cơ tim hơn so với mức độ CK, CK -MB tăng cao. + Bình thường: 0,5- 2 ng/mL (< 0,1- 0,2 ng/ml) >2: chẩn đoán chắc chắn. + Động học: khởi tăng 3- 12h, đỉnh 24- 48h, về bình thường 5- 14 ngày. - H - FABP (Heart type Fatty Acid Binding Protein): Xét nghiệm mới + Ở thời điểm 0- 3 và 3- 6 giờ đầu sau khi đau ngực, men CK- MB và Troponin T, I có độ nhạy thấp, trong khi đó đã cho thấy men H- FABP có độ nhạy vượt trội đặc biệt trong giai đoạn sớm 0- 3 giờ và 3-6 giờ + Sự gia tăng H - FABP trong những giờ đầu sau khi có biểu hiện đau ngực là một dự báo quan trọng về khả năng gia tăng tỉ lệ tử vong hoặc NMCT tái phát trong vòng 01 năm + Bình thường: Âm tính. Khi H - FABP tăng trên 6,48 pg/l sẽ tăng nguy cơ bất lợi cho người bệnh 5. Biến chứng - Shock tim, vỡ tim, suy tim - Hở van 2 lá - Viêm màng ngoài tim - Hội chứng Dressler (còn gọi là hội chứng sau nhồi máu cơ tim): đau ngực khi hít vào, sốt tái đi tái lại, bạch cầu tăng, đau khớp, có tiếng cọ màng ngoài tim, tràn dịch màng phổi là do phản ứng miễn dịch. - Huyết khối tắc mạch - Đau loạn dưỡng phản xạ chi trên - Phồng thành tim 6. Xử trí 6.1. Đối với nhồi máu cơ tim chưa có biến chứng * Giai đoạn trước khi vào bệnh viện: - An thần Diazepam 10mg uống - Thuốc giãn mạch vành papaverin - Chuyển bệnh nhân đến bệnh viện * Giai đoạn ở bệnh viện: - Hộ lý: Nằm yên tại giường, ăn nhẹ thức ăn dễ tiêu, tránh các chất kích thích. - Thuốc an thần và chống đau + Thở oxy + Nitroglyxerin 0,5mg đặt dưới lưỡi + Nếu không hết đau cho propranolol 20mg (uống) x 2- 4 lần/ngày. + Thuốc ức chế canxi: Nifedipin 10- 20mg x 3- 4 lần trong ngày. + Aminophylin 250- 500mg (tiêm TM chậm). - Thuốc chống đông: Heparin, aspirin, Clopidogrel (Flavix) 6.2. Điều trị các biến chứng 6.3. Điều trị ngoại khoa: Đặt stent, bắc cầu nối chủ vành... 7. Dự phòng Tuyên truyền giáo dục cho nhân dân và cộng đồng - Bỏ thuốc lá - Có chế độ theo dõi chặt chẽ huyết áp - Giảm mỡ máu - Điều trị tích cực đái tháo đường - Tăng cường luyện tập và hoạt động thể lực nhiều hơn 37
  4. LƯỢNG GIÁ Khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các câu sau: 1. Yếu tố nguy cơ nào sau đây ít gây nhồi máu cơ tim A. Hút thuốc lá B. Rối loạn mỡ máu C. Uống rượu D. Đái tháo đường 2. Triệu chứng lâm sàng có giá trị chẩn đoán nhồi máu cơ tim là A. Khó thở B. Vã mồi hôi C. Đau ngực kéo dài 5- 10 phút D. Hồi hộp đánh trống ngực, buồn nôn 3. Triệu chứng cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán sớm nhồi máu cơ tim đang áp dụng hiện nay là: A. Men CK-MB tăng B. Điện tâm đồ có hình ảnh NMCT C. XN men Troponin T tăng D. XN men H - FABP tăbg 38
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2